- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTG ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVI về việc chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 25/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch chi tiết nhằm triển khai Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 như sau:
Đẩy nhanh việc chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi chung là DNNVV) thông qua việc sử dụng các nền tảng số, nhằm giúp các DNNVV tối ưu hóa hoạt động, giảm chi phí, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho DNNVV, góp phần phát triển kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực của địa phương.
- Phấn đấu trên 90% doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và trên 50% hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tiếp cận các chương trình, hoạt động truyền cảm hứng, chuyển đổi nhận thức về chuyển đổi số.
- Phấn đấu trên 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và trên 30% hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ở các lĩnh vực, ngành nghề triển khai ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh và ngân sách trung ương. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung và tiến độ được nêu tại Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện vào cuối quý II và quý IV hàng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 444/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Một số nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |||
I | Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực chuyển đổi số | |||||||
1 | Tổ chức các hội thảo truyền cảm hứng, chuyển đổi nhận thức về chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã | |||||||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | Quý I-III hàng năm | Dự kiến 3-4 hội thảo/năm | |||
| - Hỗ trợ hộ kinh doanh | Sở KHĐT | Sở TTTT, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | Quý I-III hàng năm | Dự kiến 6 hội thảo/năm | |||
| - Hỗ trợ hợp tác xã | Sở KHĐT | Sở TTTT, Liên minh hợp tác xã, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | Quý I-III hàng năm | Dự kiến 1-2 hội thảo/năm | |||
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện cơ bản và chuyên sâu về kỹ năng số, chuyển đổi số | |||||||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | Hàng quý 2023-2025 | Dự kiến 3 khóa | |||
| - Hỗ trợ hộ kinh doanh | Sở KHĐT | Sở TTTT, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | Hàng tháng, quý 2023-2025 | Dự kiến 4 khóa | |||
| - Hỗ trợ hợp tác xã | Sở KHĐT | Sở TTTT, Liên minh hợp tác xã, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | Hàng quý 2023-2025 | Dự kiến 3 khóa | |||
II | Hỗ trợ giải pháp chuyển đổi số | |||||||
1 | Hỗ trợ tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh | |||||||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | Cả năm | Khoản 1 Điều 11 Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV | |||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | Cả năm | ||||
2 | Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh | |||||||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | 2023-2025 (thường xuyên) | Khoản 2 Điều 11 Nghị định 80/2021/NĐ-CP | |||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | 2023-2025 (thường xuyên) | ||||
| - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa | Sở KHĐT | Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | 2023-2025 (thường xuyên) | ||||
3 | Hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, DN tham gia chuỗi giá trị | |||||||
| - Tư vấn đăng ký thành công tài khoản trên sàn TMĐT quốc tế | Sở KHĐT | Sở Công Thương, Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | 2023-2025 (thường xuyên) | Khoản 6 Điều 22 Nghị định 80/2021/NĐ-CP | |||
| - Duy trì tài khoản trên sàn TMĐT trong nước và quốc tế | Sở KHĐT | Sở Công Thương, Sở TTTT, Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân, Hiệp hội Du lịch tỉnh,... | 2023-2025 (thường xuyên) | ||||
III | Tăng cường công tác truyền thông thông qua các nền tảng số | |||||||
1 | Tổ chức Cuộc thi làm Video trên nền tảng công nghệ số nhằm quảng bá Huế | Sở KHĐT | Sở TTTT, Sở Du lịch, Sở VHTT, Đại học Huế, Trường cao đẳng Du lịch Huế,... | Quý I-III hàng năm | Dự kiến tổ chức 02 Cuộc thi/năm | |||
2 | Thiết kế các Tờ rơi, Sổ tay chỉ dẫn, quảng bá hình ảnh, vùng đất và con người Huế để thu hút du khách | Sở KHĐT | Sở TTTT, Sở Du lịch, Sở VHTT, Đại học Huế, Trường cao đẳng Du lịch Huế,... | Quý I-II hàng năm |
| |||
IV | Đánh giá năng lực chuyển đổi số cho các nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ KD | |||||||
1 | Đánh giá kết quả sau hỗ trợ: Thu thập thông tin, đánh giá hiện trạng chuyển đổi số của các doanh nghiệp, HTX, hộ KD trước và sau hỗ trợ,... | Sở KHĐT | Sở TTTT, Viện NCPT, HueCIT | Quý IV năm 2023 và 2025 |
| |||
2 | Tổ chức hội thảo đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất giải pháp,... | Sở KHĐT | Sở TTTT, Viện NCPT, HueCIT | Quý IV năm 2023 và 2025 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021-2022
- 2Chương trình 54/CTr-UBND năm 2022 về Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 về triển khai chương trình xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 3457/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch "Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025"
- 5Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ chuyển đổi số Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ nguồn nhân lực cho hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 7Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 433/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Kế hoạch 160/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2022 về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội trong năm 2023
- 10Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2023 triển khai chức năng Bản đồ số hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021-2022
- 6Chương trình 54/CTr-UBND năm 2022 về Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 về triển khai chương trình xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 3457/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch "Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025"
- 10Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ chuyển đổi số Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ nguồn nhân lực cho hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 433/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Kế hoạch 160/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2022 về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội trong năm 2023
- 15Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2023 triển khai chức năng Bản đồ số hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- Số hiệu: 444/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định