ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao cho tỉnh trong Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 411/QĐ-TTg).
2. Mục tiêu
2.1. Phát triển kinh tế số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 15 - 20% GDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20 - 30% GDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
2.2. Phát triển xã hội số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
II. CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
1. Thể chế
a) Phối hợp xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
b) Phối hợp xây dựng, báo cáo và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box) cho phép phát triển, cung cấp các dịch vụ số chưa được quy định bởi pháp luật, có thể giám sát được bằng công nghệ số tại tỉnh để hình thành trung tâm phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Phối hợp xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực.
2. Hạ tầng
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng 4G, hướng đến phủ sóng 5G đến tất cả các thôn, xóm, khu vực dân sinh trên toàn tỉnh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Tập trung nguồn lực xây dựng phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số, nhân lực số.
3. Nền tảng số
a) Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh; nâng cấp nền tảng Hue-S theo hướng cung cấp toàn diện các dịch vụ số của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp và người dân.
b) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số quốc gia.
4. Dữ liệu số
a) Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, văn hóa, thể thao và du lịch tại tỉnh. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu của tỉnh vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
5. An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
Triển khai theo chương trình, đề án, kế hoạch của Trung ương.
a) Hình thành Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) trực thuộc Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh đảm bảo theo tiêu chí chuyển đổi số. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh với các cơ quan, tổ chức an toàn thông tin của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông,... triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng đối với các hệ thống phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Tập trung hoàn thiện xác thực định danh công dân khi tham gia vào các nền tảng số đảm bảo theo quy định của Chính phủ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số công cộng trong các giao dịch số.
c) Triển khai đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin: hệ thống phòng chống virus tập trung, phòng chống mã độc, mô hình bảo đảm an toàn thông tin mạng 4 lớp. Định kỳ tổ chức đánh giá mức độ an toàn thông tin cho các nền tảng số của tỉnh. Định kỳ phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng, triển khai kế hoạch diễn tập đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cấp tỉnh nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho lực lượng chuyên trách trong công tác đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng.
d) Tổ chức triển khai toàn diện các các giải pháp, ứng dụng quốc gia về an toàn thông tin cho cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Nhân lực số
a) Xây dựng và tổ chức kết nối cơ quan nhà nước với các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. Triển khai các nền tảng số cho doanh nghiệp để thúc đẩy đào tạo kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
c) Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới.
7. Kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
b) Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số.
c) Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian mạng.
8. Doanh nghiệp số
a) Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số tại tỉnh.
b) Triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp. Vận hành Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
c) Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số.
d) Xây dựng và triển khai các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
9. Thanh toán số
Triển khai theo chương trình, đề án, kế hoạch của Trung ương.
Đẩy mạnh phát triển, tích hợp triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt triển khai các giải pháp Mobile Money cho các đối tượng khó tiếp cận công nghệ, vùng xa, vùng sâu. Sớm hình thành phương thức và văn hóa tiêu dùng mới trong xã hội.
III. CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Triển khai tại tỉnh các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp và nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, việc làm và an sinh xã hội; Thương mại; Du lịch; Tài nguyên và Môi trường mà các bộ ngành liên quan chủ trì.
2. Các ngành, lĩnh vực khác
a) Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, chuyển dịch từ sản xuất truyền thống sang kinh tế số ngành, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; ứng dụng các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân.
b) Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho doanh nghiệp và người dân.
c) Tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành.
d) Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực; đào tạo công nghệ số chuyên ngành, chuyển đổi số chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực.
1. Tổ chức, bộ máy
a. Tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh.
b. Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khu phố, thôn, xóm với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”, hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp tỉnh.
c. Tổ chức, phân công đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển khai, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Hợp tác trong nước
b) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số xuất sắc, chất lượng cao.
c) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
3. Hợp tác quốc tế
a) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào Thừa Thiên Huế phù hợp với nội dung Kế hoạch.
b) Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế liên quan đến phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Thực thi nghiêm túc, hiệu quả các cam kết quốc tế, trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương mại số.
4. Nghiên cứu, phát triển
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Xây dựng và triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số mang đặc thù của tỉnh, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến.
d) Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số: hỗ trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới, ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số; khuyến khích hình thành các trung tâm xúc tiến chuyển đổi số tại các khu công nghiệp; thí điểm áp dụng các mô hình doanh nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo; khảo sát, lập danh mục các doanh nghiệp có mô hình ngành nghề mới dựa trên ứng dụng và phát triển công nghệ số để tháo gỡ vướng mắc, hỗ trợ phát triển.
đ) Học hỏi mô hình chuyển đổi số của các doanh nghiệp lớn của các tỉnh thành lớn. Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương; thúc đẩy các doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối.
5. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
6. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp tỉnh.
7. Bảo đảm kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các sở, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch để phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, dự án thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
c) Bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án. Trong đó:
- Nguồn kinh phí đầu tư chi để thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số;
- Nguồn kinh phí thường xuyên chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể chế, chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra, khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động; thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê, mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây dựng.
d) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao thuộc Kế hoạch.
8. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của quốc gia và của tỉnh. Ưu tiên thực hiện chuyển đổi cho các đối tượng chịu nhiều tác động, có khả năng bị thay thế bởi máy móc nhất. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo phát triển trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi nơi.
c) Hình thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các sở ban ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo cấp trên tình hình thực hiện Kế hoạch.
b) Tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b khoản 1 Mục II; điểm a, b khoản 2 Mục II; điểm a, b khoản 3 Mục II; điểm a, b, c khoản 4 Mục II; điểm a, b, c khoản 7 Mục II; điểm b, d khoản 8 Mục II; điểm a khoản 1 Mục IV; điểm a, b khoản 5 Mục IV theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 6, 7 Mục II và khoản 3 Mục II theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và tổ chức, doanh nghiệp liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 3 Mục II của Kế hoạch; xây dựng kế hoạch sử dụng các nền tảng số quốc gia.
e) Phối hợp triển khai nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh đối với: nền tảng điện toán đám mây; nền tảng địa chỉ số; nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới; nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân; nền tảng trí tuệ nhân tạo; nền tảng thiết bị IoT; nền tảng mạng xã hội thế hệ mới; nền tảng quản trị tổng thể; nền tảng kế toán dịch vụ; nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); nền tảng trợ lý ảo; Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
g) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và tổ chức, doanh nghiệp liên quan thực hiện nhiệm vụ tại khoản 5 Mục II theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
h) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại các Phụ lục kèm theo và các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại điểm a khoản 8 Mục II; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b, c khoản 8 Mục II và các giải pháp tại điểm c, d khoản 4 Mục IV theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 6 và khoản 7 Mục IV; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan để triển khai Kế hoạch.
b) Thực hiện các giải pháp tại khoản 7 Mục VI; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm c khoản 6 Mục II, giải pháp tại điểm b khoản 8 Mục IV theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a khoản 6 Mục II; khoản 1 Mục III; giải pháp tại điểm a khoản 8 Mục IV và tại các Phụ lục theo phân công và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ sở đào tạo thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b khoản 6 Mục II; khoản 1 Mục III; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại các điểm thuộc khoản 1 Mục III; phối hợp triển khai các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng dữ liệu số nông nghiệp, nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Sở Y tế: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại các điểm thuộc khoản 1 Mục III; triển khai các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh đối với nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa, nền tảng quản lý tiêm chủng, nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, nền tảng trạm y tế xã; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Công Thương: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Mục III; phối hợp hỗ trợ triển khai các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng sàn thương mại điện tử; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Mục III; triển khai các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh đối với nền tảng bảo tàng số, thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
10. Sở Du lịch: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Mục III; triển khai các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh đối với nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
11. Sở Nội vụ: chủ trì thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ tại các Phụ lục theo phân công và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Sở Khoa học và Công nghệ: chủ trì thực hiện các giải pháp tại các điểm a, b, c, d khoản 4 Mục IV; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ tại các Phụ lục theo phân công và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
13. Công an tỉnh: chủ trì triển khai triển khai các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ tại khoản 5 Mục II; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
14. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Mục III; triển khai các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh đối với nền tảng bản đồ số; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
15. Các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng và triển khai kế hoạch giai đoạn 2022 - 2025 và kế hoạch hàng năm phát triển kinh tế số và xã hội số; bổ sung, cập nhật, đồng bộ các nội dung của Kế hoạch này và kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số với các quy hoạch, kế hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, địa phương.
c) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số của ngành, địa phương mình, Ủy ban nhân dân cấp huyện có giải pháp ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, bảo đảm mức đầu tư cho chuyển đổi số đạt 1% tổng chi ngân sách địa phương.
d) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
16. Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại điểm c khoản 2 Mục II.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
17. Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh: chủ trì thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ tại các Phụ lục theo phân công và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
18. Đại học Huế và các đơn vị đào tạo: Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ.
19. Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan truyền thông, báo chí: phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, UBND cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong các ngành, các cấp và Nhân dân về nội dung Kế hoạch này một cách thường xuyên; thực hiện các giải pháp tại khoản 5 Mục IV; ứng dụng nền tảng truyền hình số (trực tuyến), nền tảng phát thanh số (trực tuyến); thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
20. Khuyến khích Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở các cấp cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; phát động các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
21. Khuyến khích Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Thừa Thiên Huế xây dựng kế hoạch hành động và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
22. Khuyến khích Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch. Hội, hiệp hội xã hội nghề nghiệp phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng; tham gia cùng Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; tích cực tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số; khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối, sử dụng các nền tảng số.
23. Các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp nhà nước
a) Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp bưu chính ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng khắp trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với các cơ quan nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiên phong chuyển đổi số, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành; chuyển đổi thành các doanh nghiệp công nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ số xung quanh mảng kinh doanh lõi.
c) Các doanh nghiệp công nghệ số chủ động phát triển các nền tảng số, tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia, giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng hệ sinh thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người dân.
d) Các doanh nghiệp công nghệ số phối hợp với đầu mối các sở ban ngành, các trường đại học, cao đẳng xây dựng chương trình đào tạo kỹ năng chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng theo hướng kết hợp giữa lý thuyết - thực tế; sẵn sàng triển khai các chương trình “Đào tạo từ làm việc thực tế”, đón sinh viên cao đẳng, đại học vào thực tập và tiếp xúc sớm với môi trường doanh nghiệp.
đ) Các doanh nghiệp công nghệ số phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 5 Mục II; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ, nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp ngành nghề, lĩnh vực hoạt động.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 311/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian |
I | Hoàn thiện thể chế | |||
1. | Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực | Sở TT&TT | Sở ban ngành liên quan; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
2. | Phối hợp xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực | Sở ban ngành liên quan | Sở TT&TT; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
3. | Phối hợp xây dựng, báo cáo và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box) về công nghệ số | Sở TT&TT | Các đơn vị; Sở ban ngành liên quan | 2022 - 2025 |
II | Phát triển hạ tầng | |||
4. | Tổ chức triển khai chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch. | Sở ban ngành liên quan | UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
5. | Tập trung nguồn lực xây dựng phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số, nhân lực số. | Trung tâm CNTT tỉnh | Sở KH&ĐT, Sở TT&TT; Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
|
6. | Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở TT&TT | UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
III | Phát triển nền tảng số | |||
7. | Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh; nâng cấp nền tảng Hue-S theo hướng cung cấp toàn diện các dịch vụ số của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp và người dân. | Sở TT&TT | Sở ban ngành liên quan; UBND cấp huyện; doanh nghiệp triển khai | 2022 - 2030 |
8. | Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở TT&TT | Sở ban ngành liên quan | 2022 - 2030 |
IV | Phát triển dữ liệu số | |||
9. | Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
V | Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng | |||
10. | Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số | Sở TT&TT. Công an tỉnh | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
11. | Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp | Sở TT&TT; | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
VI | Phát triển nhân lực số | |||
12. | Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông | Sở GD&ĐT | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
13. | Mở thêm chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số, kinh tế số và xã hội số | Sở LĐ-TB& XH; Đại học Huế; các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
14. | Định kỳ hàng năm xây dựng báo cáo dự báo về tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại Thừa Thiên Huế để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế và giới thiệu về một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới | Sở LĐ, TB&XH; Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm CNTT tỉnh, Hội CNTT&ĐTVT; Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
VII | Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số | |||
15. | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông | Sở TT&TT; các cơ sở đào tạo theo quy định | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
16. | Phối hợp xây dựng chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số. Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở các cấp | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
17. | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2022 - 2030 |
18. | Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ, tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản. | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2022 - 2030 |
VIII | Phát triển doanh nghiệp số | |||
19. | Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn | Sở KH&ĐT; Sở TT&TT | Hiệp hội DN tỉnh | 2022 - 2030 |
20. | Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số | Sở KH&ĐT; Sở TT&TT | Hiệp hội DN tỉnh | 2022 - 2030 |
IX | Phát triển thanh toán số | |||
21. | Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị | Sở TT&TT; Sở Y tế; Sở GD&ĐT | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
I | Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn | |||
22. | Triển khai các nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tại tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
II | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế | |||
23. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Y tế chủ trì tại tỉnh. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
Ill | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo | |||
24. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tại tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
IV | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội | |||
25. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì tại tỉnh. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
V | Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng | |||
V.1 | Thương mại | |||
26. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Công Thương chủ trì tại tỉnh. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
27. | Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân | Sở Công Thương | Sở TT&TT; Sở NNPTNT; Trung tâm CNTT tỉnh | 2022 - 2025 |
V.2 | Công nghiệp và Năng lượng |
|
|
|
28. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Công Thương chủ trì tại tỉnh. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
VI | Phát triển kinh tế số văn hóa thể thao du lịch | |||
29. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tại tỉnh. | Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
VII | Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường | |||
30. | Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì tại tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
VIII | Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương | |||
31. | Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở TT&TT | 2022 - 2025 |
32. | Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở TT&TT | 2022 - 2025 |
33. | Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở TT&TT | 2022 - 2025 |
34. | Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở TT&TT | 2022 - 2030 |
I | Tổ chức, bộ máy, mạng lưới | |||
35. | Kiện toàn và tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, của các sở ban ngành, UBND cấp huyện do người đứng đầu làm Trưởng ban. | Sở TT&TT; Sở ban ngành; UBND cấp huyện |
| 2022 - 2023 |
36. | Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khu phố, thôn | UBND cấp huyện | UBND cấp xã; Sở TT&TT |
|
37. | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, UBND cấp huyện phù hợp với nội hàm quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số | Sở Nội vụ | Sở TT&TT; Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2024 |
38. | Tổ chức, phân công đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển khai, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong thực hiện Kế hoạch | Sở ban ngành; UBND cấp huyện |
| 2022 - 2023 |
II | Hợp tác trong nước về phát triển kinh tế số, xã hội số | |||
39. | Đẩy mạnh hợp tác giữa Sở Thông tin và Truyền thông và từng sở ban ngành liên quan; giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan ở trung ương. | Sở TT&TT | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
40. | Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số xuất sắc, chất lượng cao | Sở ban ngành | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
41. | Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số | Sở ban ngành | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
Ill | Hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số | |||
42. | Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh | Sở TT&TT; Trung tâm CNTT tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
43. | Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
44. | Thực thi nghiêm túc, hiệu quả các cam kết quốc tế, trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương mại số và đặc biệt là trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
IV | Nghiên cứu, phát triển về kinh tế số và xã hội số | |||
45. | Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở TT&TT, Trung tâm CNTT tỉnh và các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
46. | Xây dựng và triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số mang đặc thù của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở TT&TT, Trung tâm CNTT tỉnh và các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
47. | Tổ chức tìm kiếm, có chính sách hấp dẫn để chiêu mộ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ số mới, công nghệ lõi, nền tảng số ở trong nước và nước ngoài về tỉnh nghiên cứu phát triển, đầu tư kinh doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến trên toàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở TT&TT; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở KH&ĐT; Sở TT&TT; Viện Nghiên cứu phát triển và các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
48. | Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số | Sở KH&CN | Sở KH&ĐT; Sở TT&TT; Viện Nghiên cứu phát triển; Đại học Huế và các đơn vị liên quan | 2022 - 2025 |
V | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số | |||
49. | Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
50. | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
51. | Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả | Sở TT&TT; Đài TRT | Các cơ quan báo chí | 2022 - 2030 |
VI | Đo lường, giám sát triển khai |
|
|
|
52. | Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ tỉnh và huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
53. | Định kỳ hàng năm thực hiện điều tra, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường về xã hội số trong tỉnh | Sở TT&TT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 2022 - 2030 |
VII | Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số | |||
54. | Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác | Sở Tài chính; Sở KH&ĐT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
55. | Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện | Sở Tài chính; Sở KH&ĐT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
56. | Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số đạt 1% trong tổng chi ngân sách nhà nước | Sở Tài chính; Sở KH&ĐT | Sở ban ngành; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
VIII | Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số | |||
57. | Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số trong tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số theo chương trình, kế hoạch của trung ương | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
58. | Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số theo chương trình, kế hoạch của trung ương | Sở Lao động - TB&XH | Sở TT&TT; UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
- 1Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 176/KH-UBND về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch triển khai năm 2022
- 3Kế hoạch 5642/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 176/KH-UBND về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch triển khai năm 2022
- 5Kế hoạch 5642/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 311/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định