Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 443/KH-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2024 về chuyển đổi số tại chiến lược, chương trình, kế hoạch và các văn bản, gồm:
- Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
- Công văn số 3115/BTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương;
- Đề án số 08-ĐA/TU, ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025;
- Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 03/08/2022 của UBND tỉnh về việc đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm 2022;
- Kế hoạch số 373/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ chuyển đổi số hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025;
- Kế hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 434/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 395/KH-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện các mô hình tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Lào Cai.
1.2. Cải thiện và nâng cao các chỉ số: Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index), Chỉ số chuyển đổi số (DTI), Chỉ số Cải cách hành chính,...
1.3. Là căn cứ để các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình năm 2024.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi số. Gắn nhiệm vụ chuyển đổi số với thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Xác định những nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đề ra của tỉnh, bảo đảm phù hợp với nội dung về phát triển kinh tế số, xã hội số nêu tại Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tế và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai. Việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, gắn với việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
II. MỤC TIÊU
Xác định dữ liệu vẫn là trọng tâm của chuyển đổi số năm 2024, để kế tiếp các nhiệm vụ và kết quả đạt được năm 2023, đồng thời khai thác, sử dụng dữ liệu có hiệu quả, chủ đề chuyển đổi số năm 2024 là “Nền tảng - Dữ liệu - Kết nối - Chia sẻ” với các mục tiêu chủ yếu như sau:
TT | Tên mục tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu ĐA 08/NQ 20 | Ước thực hiện 2023 | Mục tiêu 2024 | Mục tiêu 2025 | Chủ trì thực hiện |
1 | Xây dựng Trung tâm Dữ liệu của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier3) | Xây dựng |
| Đang lập KH thuê | Thuê dịch vụ CNTT | Thuê dịch vụ CNTT | Sở TT&TT |
2 | Kết nối mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan | % | 100 | 100 | 100 | 100 | Sở TT&TT |
3 | Hạ tầng dịch vụ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh chuyển đổi sang địa chỉ IPv6 | % | 100 | 30 | 60 | 100 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
4 | Tỷ lệ các cơ quan được đầu tư đáp ứng điều kiện hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT | % | 100 | 75 | 88 | 100 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
5 | Cơ quan Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin | % | 100 | 90 | 100 | 100 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
6 | Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu | % | 90 | 30 | 50 | 60 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
7 | Xây dựng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động | Xây dựng | Xây dựng | Đang lập KH thuê | Thuê dịch vụ | Thuê dịch vụ | Sở TT&TT |
8 | Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh/huyện/xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | % | 95/ 80/ 60 | 96/ 92/ 96 | 95/ 95/ 95 | 95/ 95/ 95 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
9 | Hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu | % |
| 32 | 60 | 80 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
10 | Tổ chức, cá nhân hài lòng về việc giải quyết TTHC | % | 95 |
| 95 | 95 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
11 | Hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến | % | 80 | 60 | 75 | 80 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
12 | TTHC của các cơ quan nhà nước được cắt giảm | % | 20 |
| 10 | 20 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số | % | 50 | 18 | 30 | 50 | Các Sở: KH&ĐT, C.Thương, NN&PTNT, Du lịch |
14 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | % |
| 100 | 100 | 100 | Cục Thuế tỉnh |
15 | Doanh nghiệp (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh | % | 90 | 100 | 100 | 100 | Hiệp hội DN, Hiệp hội Du lịch, Liên minh HTX |
16 | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng | % | 70 | 90 | 100 | 100 | Hiệp hội DN, Hiệp hội Du lịch, Liên minh HTX |
17 | Các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử được đưa lên các sàn giao dịch thương mại điện tử | % | 90 | 100 | 100 | 100 | Sở Công Thương |
18 | Các dịch vụ thiết yếu do doanh nghiệp cung cấp (điện, nước, vệ sinh môi trường,...) được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | % | 100 | 100 | 100 | 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
19 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng smartphone | % | 100 | 65 | 80 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 | Tỷ lệ người dân có nhu cầu thanh toán mua bán các loại hàng hóa, dịch vụ có tài khoản thanh toán điện tử | % | 50 | 25 | 40 | 50 | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước |
21 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có kỹ năng số cơ bản | % | 70 | 30 | 50 | 70 | Sở LĐTBXH |
22 | Mỗi người dân đều có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân | % | 100 | 93 | 95 | 100 | Sở Y tế |
23 | Mỗi học sinh, sinh viên có hồ sơ số về việc học tập cá nhân | % | 100 | 51 | 70 | 100 | Sở GD&ĐT |
24 | Người dân tiếp cận với các dịch vụ CQĐT, dịch vụ đô thị thông minh (ĐTTM) thông qua thiết bị di động thông minh | % | 50 | 65 | 80 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
25 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản | % | 100 | 75 | 90 | 100 | Sở TT&TT |
26 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số | % | 50 | 5 | 10 | 20 | Sở TT&TT |
27 | Tỷ lệ công chức các cấp được tập huấn, đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng về ứng dụng CNTT | % | 100 | 75 | 90 | 100 | Sở TT&TT |
28 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Đài truyền thanh và các thôn, bản, tổ dân phố có cụm loa phát thanh hoạt động đáp ứng tiêu chuẩn | % | 100 | 100 | 100 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
29 | Tỷ lệ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn bản, tổ dân phố được tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ | % | 100 | 80 | 100 | 100 | Sở TT&TT |
30 | Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, thôn bản xem được truyền hình và nghe được đài phát thanh của tỉnh trên thiết bị thông minh | % | 100 | 70 | 100 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
31 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã có hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ số | % | 80 |
| 40 | 60 | Sở TT&TT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
32 | Người dân được sống trong môi trường bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội và có quyền riêng tư cá nhân trong môi trường số được bảo vệ theo quy định của pháp luật | % | 100 | 15 | 30 | 70 | Công an tỉnh, Sở TT&TT |
33 | Người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, được tiếp cận các khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho vùng sâu, vùng xa | % |
| 15 | 30 | 70 | Sở LĐTBXH |
34 | Phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ | % |
| 50 | 80 | 100 | Sở Giao thông vận tải |
3. Các mục tiêu khác: (theo Phụ lục số 01 đính kèm).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Danh mục nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Xây dựng thể chế, chuyển đổi nhận thức, đào tạo nhân lực số
(1) Tổ chức hướng dẫn, triển khai đào tạo tập huấn sử dụng các nền tảng số cơ bản dành cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ trì thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương; thời gian: Thường xuyên.
(2) Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo 50% người dân trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho người dân như: (i) Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; (ii) Mua sắm trực tuyến; (iii) Thanh toán trực tuyến; (iv) Tự bảo vệ mình trên không gian mạng; (v) ứng dụng Lào Cai số. Ngoài ra, trong năm 2024, cần hướng dẫn thêm kỹ năng số cơ bản khác trong: (i) Nông nghiệp, (ii) Du lịch, (iii) Y tế, (iv) Giáo dục,.... Chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: Thường xuyên.
(3) Trang bị các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cho người dân để người dân có các kỹ năng cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông; thời gian: Thường xuyên.
(4) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà - MOOCs (Nền tảng OneTouch). Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông; thời gian: Thường xuyên.
1.2. Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn lực, tăng cường công tác quản lý:
(5) Ban hành Đề án: Phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng; thời gian: 30/6/2024.
(6) Ban hành Đề án Xây dựng cửa khẩu thông minh. Chủ trì thực hiện: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; thời gian: 30/6//2024.
(7) Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số của toàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2024. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: Quý IV/2024.
(8) Ban hành 02 chính sách: (1) Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa; (2) Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số. Chủ trì thực hiện: (1) Sở Kế hoạch và Đầu tư, (2) Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 31/3/2024.
1.3. Phát triển hạ tầng số, nền tảng số:
(9) Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông và các Tập đoàn viễn thông ưu tiên nguồn lực, thống nhất lộ trình đầu tư để đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng viễn thông, đặc biệt là đối với 14 thôn chưa có sóng di động, 225 thôn chưa có internet cố định. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: Thường xuyên.
(10) Rà soát, xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động: Chỉ đạo, tổ chức đo và lập danh sách các điểm, khu vực mà mạng viễn thông di động chưa đạt 40 Mbps, tổ chức họp với các doanh nghiệp viễn thông yêu cầu bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động, phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông trong trường hợp không giải quyết được để có giải pháp xử lý. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: 30/6/2024.
(11) Triển khai dự án thuê trung tâm dữ liệu tỉnh, thực hiện chuyển dữ liệu của các cơ quan, đơn vị về trung tâm dữ liệu của tỉnh và trung tâm dữ liệu thuê của doanh nghiệp để quản lý tập trung. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành; thời gian: 30/9/2024.
(12) Thí điểm và đánh giá kết quả thí điểm, thử nghiệm Nền tảng trong các ngành trọng điểm: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Cửa khẩu số,... Chủ trì thực hiện: Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian: Quý III/2024.
(13) Thuê thuê dịch vụ công nghệ thông tin Phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để quản lý, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lào Cai. Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; thời gian: Quý I/2024.
(14) Triển khai dự án thuê kho dữ liệu, xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu: Triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh lưu trữ dữ liệu tập trung trên quy mô toàn tỉnh, bao gồm dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn; từ đó tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu, trước hết là phục vụ kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để phát triển chính quyền số, sau đó là để xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số. Trên cơ sở đó, nghiên cứu và nhận diện các nguồn dữ liệu quan trọng mà địa phương có thể thu thập, bao gồm dữ liệu nội bộ và dữ liệu từ bên ngoài; xác định các nguồn dữ liệu còn chưa được tổ chức, lưu trữ để từng bước tạo tập, quản lý và hình thành nguồn dữ liệu mới. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; thời gian: 30/9/2024.
(15) Cung cấp dữ liệu mở: Triển khai cung cấp dữ liệu mở phục vụ cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu
- Xây dựng kế hoạch tổng thể và phương án triển khai dữ liệu mở;
- Lựa chọn mở các loại dữ liệu có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu, phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển của địa phương;
- Đánh giá hiệu quả của Cổng dữ liệu mở cấp tỉnh để phát triển ở giai đoạn tiếp theo.
Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: các sở, ban, ngành, địa phương; thời gian: thường xuyên.
(16) Thiết lập Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức: Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để lưu trữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Ngoài ra, người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu, cung cấp thông tin, giấy tờ trong các giao dịch với cơ quan nhà nước thông qua Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức nói trên. Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: 31/3/2024.
1.4. Phát triển chính quyền số:
(17) Thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính nội bộ (xây dựng, ban hành các quy trình giải quyết công việc) làm căn cứ để số hóa các quy trình công việc. Việc xây dựng quy trình thực hiện theo 3 nhóm: (i) Nhóm 1: giữa các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố; (ii) Nhóm 2: giữa các phòng, ban cấp huyện với UBND các xã, phường, thị trấn; (iii) Nhóm 3: trong nội bộ từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, xã, phường, thị trấn. Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: các sở, ngành, địa phương; thời gian: 30/6/2024.
(18) Triển khai nghiên cứu, nâng cấp các ứng dụng dùng chung dành cho cán bộ, công chức, viên chức, từng bước hình thành nền tảng quản trị công việc tổng thể, đăng nhập một lần, cá thể hóa người dùng, liên thông, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp không giấy tờ, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ dữ liệu và các chức năng khác hỗ trợ công vụ. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 30/9/2024.
(19) Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
- Rà soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính sách để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng.
- Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm kỹ thuật, duy trì kết nối với hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông (EMC).
- Triển khai giám sát, thống kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản lý với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu theo quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 31/3/2024.
(20) Phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp: App zalo mini Lào Cai số (Kênh giao tiếp số hợp nhất là “điểm chạm” để người dân, doanh nghiệp tiếp cận với nhiều thông tin, dịch vụ số do chính quyền cung cấp, đồng thời giúp nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp). Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: các sở, ngành, địa phương; thời gian: thường xuyên.
(21) Triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (nhiệm vụ chi tiết theo kế hoạch riêng). Công an tỉnh chia sẻ một số trường thông tin trong cơ sở dữ liệu về lưu trú cho Sở Du lịch, Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã, thành phố để phân tích phục vụ quản lý, phát triển du lịch và chống thất thu ngân sách. Chủ trì thực hiện: Công an tỉnh; phối hợp: các sở, ngành, địa phương; thời gian: 31/3/2024.
1.6. Phát triển kinh tế số, xã hội số:
(22) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SME). Chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch; thời gian: 30/9/2024.
(23) Hoàn thành việc chuyển đổi số toàn diện đối với các bệnh viện: Đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Mường Khương; chuẩn bị đủ điều kiện để áp dụng với toàn bộ các bệnh viện của tỉnh trong năm 2025. Trong đó, chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa thông qua App zalo mini Lào Cai số; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt. Chủ trì thực hiện: Sở Y tế; thời gian: 30/6/2024.
(24) Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thúc đẩy tuyên truyền, phổ biến để các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, thành phố biết để sử dụng các nền tảng số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng công cụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp để thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch; thời gian: thường xuyên.
(25) Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng thanh toán số.
- Các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân.
- Triển khai dịch vụ Mobile Money, phát triển điểm kinh doanh và đơn vị chấp nhận thanh toán để người dân có thể nạp, rút, chuyển tiền và thanh toán bằng tài khoản Mobile Money mà không cần có tài khoản ngân hàng.
- Tuyên truyền, khuyến khích các cửa hàng, cửa hiệu, bệnh viện, trường học, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ thiết yếu hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Nghiên cứu chính sách ưu đãi hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt như: thôn số, xã số, khu phố không dùng tiền mặt, từ đó nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
Chủ trì thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp viễn thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp cung cấp các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu; thời gian: thường xuyên.
(26) Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Tích hợp hệ thống xác thực qua VNeID vào Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, cho phép người dân sử dụng VNeID có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh.
- Phổ cập nhanh tài khoản định danh và xác thực điện tử, thông qua đó, phổ cập tài khoản dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: thường xuyên.
(27) Triển khai phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân.
- Tích hợp tính năng ký số vào Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; khuyến khích các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số để ký hợp đồng lao động.
- Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến khích sử dụng chữ ký số.
- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số tổ chức các chiến dịch cấp chữ ký số miễn phí cho người dân.
- Phối hợp với Bộ Công an tích hợp chữ ký số trên ứng dụng VNeID.
Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: Quý 30/6/2024.
(28) Hoàn thành việc kết nối các hệ thống thông tin, phần mềm tích hợp vào Kho dữ liệu của tỉnh. Trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030". Chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; thời gian: 30/10/2024.
(29) Hoàn thành việc chuyển đổi số toàn diện đối với các bệnh viện: Đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Mường Khương; chuẩn bị đủ điều kiện để áp dụng với toàn bộ các bệnh viện của tỉnh trong năm 2025. Trong đó, chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành, chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa thông qua App zalo mini Lào Cai số; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt. Chủ trì thực hiện: Sở Y tế; thời gian: 30/6/2024.
1.6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:
(30) Tổ chức diễn tập thực chiến và hội thảo đảm bảo an toàn thông tin trong ngày chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2024. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông và địa phương đăng cai; Thời gian: tháng 10/2024.
(31) Triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin.
- Sử dụng hiệu quả Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và các nền tảng khác để đẩy nhanh quá trình xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo vệ an toàn thông tin theo cấp độ.
- Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh trước 30/6/2024.
- 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt trước 30/11/2024.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo quy định (tối thiểu 1 lần/2 năm cho hệ thống cấp độ 1,2; tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống cấp độ 3).
- 100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng.
- Triển khai giám sát an toàn thông tin tập trung đến hệ thống mạng và máy tính cá nhân của công chức trong hệ thống chính trị.
Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: Thường xuyên.
(32) Triển khai phổ cập cho người dân được bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản. Đảm bảo hạn chế tối đa việc lộ lọt dữ liệu cá nhân; ngăn chặn được các website, thông tin mà người dân không mong muốn; bảo đảm người dân an toàn khi tham gia các hoạt động thanh toán trên môi trường số. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 30/11/2024.
2. Các nhiệm vụ cụ thể: (Phụ lục số 03 kèm theo).
IV. GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TỈNH LÀO CAI NĂM 2024: (Phụ lục số 02 kèm theo).
V. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ DTI: (Phụ lục số 04 kèm theo).
VI. KINH PHÍ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN/HOẠT ĐỘNG
Thực hiện theo Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh về chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và văn bản của UBND tỉnh về việc giao danh mục các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2024.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng mắc và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho chuyển đổi số của tỉnh; ban hành các kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành, quy định, quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Thu thập, tiếp nhận ý kiến tham gia của cán bộ, công chức, viên chức, người dân trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thị xã, thành phố đào tạo hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân đặc biệt là Tổ công nghệ số cộng đồng, học sinh, sinh viên và các hộ gia đình trên toàn tỉnh về chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, dịch vụ công trực tuyến và sử dụng các ứng dụng phục vụ công dân của tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đoàn học tập kinh nghiệm để thực hiện tốt việc chuyển đổi số, đặc biệt là trong xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ, đề xuất điều chỉnh, bổ sung bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh để theo dõi, đánh giá chính xác kết quả, thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Đề nghị các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các cơ quan khối Đảng, đoàn thể.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu tiên bố trí biên chế công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số phù hợp với yêu cầu thực tế.
- Triển khai các chương trình đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai phù hợp các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của toàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực quản lý triển khai chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
6. Các doanh nghiệp nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong tổ chức, doanh nghiệp của mình. Thực hiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan liên quan đẩy mạnh thanh toán điện tử. Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát triển thương mại điện tử.
7. Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các chương trình giới thiệu các nền tảng số, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, phát triển thương mại điện tử; phổ biến, tuyên truyền để các doanh nghiệp, hợp tác xã tích cực sử dụng và tương tác trên Cổng Thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cổng dịch vụ công cửa khẩu, Cổng Thông tin du lịch...
8. Các cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ được cơ quan chủ quản cấp trên giao và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình năm 2024.
9. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tham gia doanh nghiệp, của người dân vào quá trình chuyển đổi số, nâng cao sự hài lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
- Ưu tiên tuyên truyền các điển hình, cách làm hay trong chuyển đổi số để phổ biến, nhân rộng ra toàn tỉnh.
- Điều tra, nắm bắt nhu cầu, ý kiến ban đọc, khán, thính giả để có sự kết nối, làm cơ sở đổi mới nội dung, cải tiến cách thể hiện và bố trí khung giờ phù hợp; gắn kết thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ của Kế hoạch này với Kế hoạch tuyên truyền của tỉnh năm 2024.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 2Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 3Quyết định 549/QĐ-BNN-VP năm 2024 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ thuộc Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 270/KH-UBND về đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm 2022
- 12Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ chuyển đổi số Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2022 về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Công văn 3115/BTTTT-CVT năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Lào Cai
- 19Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 20Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 21Quyết định 549/QĐ-BNN-VP năm 2024 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ thuộc Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Kế hoạch 443/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2024
- Số hiệu: 443/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra