Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/KH-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 117-KH/TU ngày 13/4/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số và triển khai thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với các nội dung như sau:
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân, doanh nghiệp, yếu tố quan trọng nhất trong lộ trình chuyển đổi số, điều kiện tiên quyết để thực hiện chuyển đổi số.
- Phổ cập kỹ năng số giúp cán bộ, người dân, doanh nghiệp được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số, trở thành nguồn nhân lực số để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, giúp xây dựng một xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Tạo nguồn nhân lực để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu trong Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu:
- Xác định các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phải thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.
- Có sự tham gia tích cực, toàn diện của cả hệ thống chính trị, các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hằng năm có kiểm tra, báo cáo, đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
1. Mục tiêu chung: Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số, phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, tuyên truyền và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu đến 2025:
a) Đối với các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội:
- 100% lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về kỹ năng số, kỹ năng an toàn thông tin (ATTT), kỹ năng sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng CNTT cơ bản.
- 100% các cơ quan cấp tỉnh, các huyện ủy, thị ủy, thành ủy có cán bộ chuyên trách1 CNTT, ATTT nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, hỗ trợ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo ATTT.
-100% cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm CNTT, ATTT được cử đi đào tạo ngắn hạn hoặc tập huấn chuyên môn hàng năm.
- Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 2 thạc sỹ, 2 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Văn phòng Tỉnh ủy.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng chính sách đãi ngộ.
b) Đối với các cơ quan khối các cơ quan nhà nước:
- 100% lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành trong cơ quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản; được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.
- 50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, 50% lãnh đạo, công chức chuyên môn các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện được tập huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 6 thạc sỹ, 10 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc.
- Thí điểm thuê chuyên gia làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thẩm định..., đảm bảo an toàn thông tin.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng chính sách đãi ngộ để đảm bảo:
+ Mỗi Sở, ngành có ít nhất 01 cán bộ, UBND cấp huyện có ít nhất 02 cán bộ chuyên trách trách về lĩnh vực (chuyển đổi số, ATTT) trình độ kỹ sư, cử nhân chuyên ngành.
+ Đảm bảo 100% bệnh viện cấp tỉnh, cấp huyện có cán bộ chuyên trách về lĩnh vực (chuyển đổi số, ATTT) trình độ kỹ sư, cử nhân chuyên ngành.
- Lựa chọn, cử cán bộ thuộc các Sở, ngành, địa phương tham gia chương trình đào tạo chuyên gia chuyển đổi số tối thiểu 20 cán bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, tối thiểu 100 cán bộ do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, CNTT hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương được đào tạo chuyên sâu về ATTT hàng năm.
- 100% thôn, tổ dân phố có tổ công nghệ số cộng đồng thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số của địa phương.
c) Đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
- 90% cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
- 50% giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng và phương pháp sư phạm số, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu, năng lực phát triển học liệu số và công nghệ số.
- Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học; 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
- Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai có khoa chuyên ngành đào tạo về CNTT, chuyển đổi số.
- 60% học sinh, sinh viên được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về CNTT, ATLT, chuyển đổi số.
- 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin được cập nhật phù hợp với ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- 100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp trở lên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản.
d) Đối với người dân, doanh nghiệp:
- Mọi người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động được tuyên truyền, đào tạo để có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- 70% hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất tham gia tập huấn về kỹ năng số và hoạt động trên môi trường mạng (kỹ năng tạo gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT).
2.2. Mục tiêu đến 2030:
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Thu hút, đào tạo được 100 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông làm việc chuyên trách tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- 70% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
1. Các nhiệm vụ, giải pháp về cơ chế, chính sách
a) Tổ chức rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo đủ biên chế, vị trí việc làm cho nguồn nhân lực chuyên trách CNTT, chuyển đổi số trong hệ thống chính trị.
b) Rà soát, bổ sung chính sách thu hút, đãi ngộ, đào tạo cho đội ngũ cán bộ chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách về đặt hàng, thuê chuyên gia phục vụ các nhiệm vụ quản lý nhà nước, vận hành các hệ thống thông tin, đảm bảo ATTT cho hệ thống chính trị.
d) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ tham gia và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách.
e) Xây dựng các nội dung hỗ trợ HTX, DNNVV chuyển đổi số lồng ghép trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
f) Tổ chức thực hiện tốt phong trào thi đua, sản phẩm đặc trưng về chuyển đổi số, thí điểm các hình thức khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong Ngày chuyển đổi số tỉnh Lào Cai.
g) Hàng năm rà soát, điều chỉnh các tiêu chí về Nhận thức số, Nguồn nhân lực số trong Bộ Chỉ số chuyển đổi số của tỉnh (Quyết định 2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh) đảm bảo phù hợp với thực tiễn, nâng cao yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực số.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm về công tác chuyển đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Xây dựng triển khai hoạt động thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số phải vừa bao quát, vừa cụ thể với lộ trình phù hợp sinh động, hiệu quả; nhất là trên môi trường số, để các cơ quan, cán bộ, người dân và doanh nghiệp nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
b) Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) về Chuyển đổi số của tỉnh trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì, phát huy hiệu quả chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai.
c) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
e) Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
f) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai và của Quốc gia; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch Lào Cai ở trong nước và nước ngoài.
g) Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
h) Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
3. Các nhiệm vụ, giải pháp về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Tổ chức các chương trình, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
d) Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.
e) Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại trà của tỉnh. Trên cơ sở các nền tảng đó, từng bước phát triển kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
4. Các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
b) Tổ chức đào tạo giảng viên, giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục tư tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM, kỹ năng số.
c) Nghiên cứu, đề xuất mở thêm khoa chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, cao đẳng, đại học. Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
d) Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
e) Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục TEM/STEAM) cho các cấp học, phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính, đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở vào chương trình giảng dạy, ban hành khung năng lực số và thí điểm triển khai cho học sinh các cấp để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
5. Các nhiệm vụ, giải pháp huy động các nguồn lực
a) Tăng cường triển khai các nội dung về phát triển nguồn nhân lực số trong các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn với tỉnh: VNPT, Viettel, FPT ... để cử cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ, chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số và hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo về công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
b) Phối hợp với các trường đại học để tổ chức đào tạo nâng cao, đào tạo lại các bộ chuyên trách về chuyển đổi số, ATTT của tỉnh, thu hút sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông về làm việc tại tỉnh.
c) Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số, an toàn thông tin. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách về chuyển đổi số, an toàn thông tin.
d) Phát huy vai trò của Hội Tin học, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh trong việc hỗ trợ nhân lực, công nghệ để thúc đẩy chuyển đổi nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các nhiệm vụ, giải pháp về tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh về phát triển nguồn nhân lực số, các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn lực từ xã hội để đào tạo, truyền thông về chuyển đổi số cho tổ công nghệ số cộng đồng.
d) Các doanh nghiệp bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động.
e) Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, các Trung tâm HNDN-GDTX ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập các kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
(Chi tiết nhiệm vụ và khái toán kinh phí tại phụ lục kèm theo)
1. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Tỉnh ủy triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển nguồn nhân lực số khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, Cổng chuyển đổi số, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử, ... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế hoạch.
- Hàng năm, chủ trì tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo biên chế đối với nguồn nhân lực chuyên trách, phụ trách CNTT, chuyển đổi số, ATTT.
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định chỉ tiêu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Rà soát, bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao kỹ năng về chuyển đổi số vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch, thẩm định dự toán hàng năm (lồng ghép các nguồn chi thường xuyên và nguồn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án, đề án, ...) và khả năng cân đối nguồn ngân sách và các quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành, thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định. Đảm đảm nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số.
- Xây dựng kế hoạch triển khai STEM/STEAM và đào tạo giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, lồng ghép các nội dung theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh Lào Cai Triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Chỉ đạo các trường, trung tâm giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng, đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ nhà giáo; nghiên cứu xem xét mở thêm mã ngành/nghề đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về kỹ năng số, chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
7. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức đào tạo, tập huấn cho các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, lồng ghép các nội dung theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 03/08/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm 2022.
8. Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để triển khai cho cả giai đoạn và Kế hoạch hàng năm thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được phân công; chủ động rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
- UBND cấp huyện cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao.
- Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
9. Các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
10. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
Tích cực tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi của tỉnh, của các đơn vị, địa phương; ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.
11. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Các nhiệm vụ, giải pháp về cơ chế, chính sách |
|
|
|
|
1 | Tổ chức rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo đủ biên chế cho nguồn nhân lực chuyên trách, phụ trách CNTT, chuyển đổi số, ATTT trong hệ thống chính trị | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | 2023 |
|
2 | Rà soát, hoàn thiện và trình HĐND tỉnh bổ sung cơ chế thu hút, chính sách hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV - 2022 |
|
3 | Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ tham gia và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | Quý I - 2023 |
|
4 | Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách về đặt hàng, thuê chuyên gia phục vụ các nhiệm vụ quản lý nhà nước, vận hành các ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT cho hệ thống chính trị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | 2023 |
|
5 | Xây dựng các nội dung hỗ trợ HTX, DNNVV chuyển đổi số lồng ghép trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
6 | Tổ chức phong trào thi đua, sản phẩm đặc trưng về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
7 | Rà soát, điều chỉnh các tiêu chí về Nhận thức số, Nguồn nhân lực số trong Bộ Chỉ số chuyển đổi số của tỉnh (Quyết định 2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022) | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
II | Các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nhận thức về chuyển đổi số |
|
|
|
|
1 | Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm về công tác chuyển đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Thường xuyên |
|
2 | Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số thông qua các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả; nhất là trên môi trường số, để các cơ quan, cán bộ, người dân và doanh nghiệp nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
3 | Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì, phát huy hiệu quả chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
4 | Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo, Đài ...; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Báo Lào Cai, Đài PT- TH | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
5 | Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình. Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở. | Đài PT-TH, UBND cấp huyện | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
6 | Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
7 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai và của Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
8 | Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch Lào Cai ở trong nước và nước ngoài | Sở Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
9 | Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hóa - Thể thao, UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
10 | Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
III | Các nhiệm vụ, giải pháp về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số |
|
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Quý IV - 2022 | Cập nhật hàng năm |
2 | Tổ chức các chương trình, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan trong tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
3 | Bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị | Hàng năm |
|
4 | Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
5 | Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
6 | Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại trà của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 |
|
IV | Các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số |
|
|
|
|
1 | Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị | Hàng năm |
|
2 | Tổ chức đào tạo giảng viên, giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Hàng năm |
|
3 | Nghiên cứu, để xuất mở thêm khoa chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, cao đẳng, đại học. | Sở Lao động - TB&XH, Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai | Các Sở, ngành, địa phương | 2023 |
|
4 | Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp | Sở Lao động - TB&XH, Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
5 | Đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động. | Sở Lao động - TB&XH, Các cơ sở đào tạo nghề nghiệp | UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
6 | Xây dựng và triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa - Thể thao | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | 2023 | Cập nhật hàng năm |
V | Các nhiệm vụ, giải pháp huy động các nguồn lực |
|
|
|
|
1 | Tăng cường triển khai các nội dung về phát triển nguồn nhân lực số trong các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn với tỉnh: VNPT, Viettel, FPT ... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
2 | Liên kết với các Trường Đại học để tổ chức đào tạo nâng cao, đào tạo lại các bộ chuyên trách về chuyển đổi số, ATTT của tỉnh, thu hút nguồn nhân lực | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
3 | Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số, an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách về chuyển đổi số, an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
5 | Phát huy vai trò của Hội tin học, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong việc hỗ trợ nhân lực, công nghệ để thúc đẩy chuyển đổi nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hội | Các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
VI | Các nhiệm vụ, giải pháp về tài chính |
|
|
|
|
1 | Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
2 | Ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm |
|
3 | UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách đại phương, huy động các nguồn lực từ xã hội để đào tạo, truyền thông về chuyển đổi số cho Tổ công nghệ số cộng đồng. | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
|
4 | Các doanh nghiệp bố trí kinh phí từ nguồn thu hợp pháp để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
| Thường xuyên |
|
5 | Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, các Trung tâm HNDN- GDTX ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số. | Các cơ sở giáo dục đại học, các Trung tâm HNDN-GDTX |
| Thường xuyên |
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Mục tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Kinh phí | Phân kỳ | Nguồn vốn | Ghi chú | ||||
2023 | 2024 2025 | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Nguồn vốn khác | ||||||
I | Các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội | Thực hiện theo Kế hoạch số 117-KH/TU ngày 13/04/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số và triển khai thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022- 2025. |
| |||||||
1 | 100% lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức được tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về kỹ năng số, kỹ năng ATTT, kỹ năng sử dụng các ứng dụng CNTT, chuyển đổi số. |
| ||||||||
2 | 100% cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng CNTT cơ bản. |
| ||||||||
3 | 100% các cơ quan cấp tỉnh, các huyện ủy, thị ủy, thành ủy có cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, hỗ trợ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo ATTT. |
| ||||||||
4 | 100% cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm CNTT, ATTT được cử đi đào tạo ngắn hạn hoặc tập huấn chuyên môn hàng năm. |
| ||||||||
5 | Thu hút, đào tạo thêm được tối thiểu 2 thạc sỹ, 2 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Văn phòng Tỉnh ủy. | Văn phòng Tỉnh ủy | 400 |
| 200 | 200 | 400 |
|
| Theo NQ số 11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung) |
6 | 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng chính sách đãi ngộ. |
| 1.290 | 430 | 430 | 430 | 1.290 |
|
|
|
II | Các cơ quan khối cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 100% lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành trong cơ quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | 100% lãnh đạo,quản lý trong cơ quan, đơn vị cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 600 | 200 | 200 | 200 | 600 |
|
|
|
1.2 | 100% lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.500 | 400 | 500 | 600 |
| 1.500 |
|
|
2 | 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản; được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2.400 | 800 | 800 | 800 |
|
| 2.400 |
|
2.2 | 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước cấp tỉnh được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.000 | 200 | 400 | 400 | 1.000 |
|
|
|
2.3 | 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.500, |
|
|
|
|
|
|
|
3 | 50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, 50% lãnh đạo, công chức chuyên môn các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện được tập huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ liệu và công nghệ số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | 50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 | 500 | 500 | 500 | 1.500 |
|
|
|
3.2 | 50% lãnh đạo, công chức chuyên môn các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện được tập huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ liệu và công nghệ số. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 5.400 | 1.800 | 1.800 | 1.800 |
| 5.400 |
|
|
4 | Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 6 thạc sỹ, 10 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc. | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.600 | 300 | 500 | 800 | 1.600 |
|
| Theo NQ số 11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung) |
5 | Thí điểm thuê Chuyên gia làm Việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thẩm định ..., đảm bảo an toàn thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | 900 | 300 | 300 | 300 | 900 |
|
| Theo NQ số 11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung) |
6 | 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng chính sách đãi ngộ. | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương | 14.910 | 4.970 | 4.970 | 4.970 | 14.910 |
|
| Theo NQ số 11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung) |
7 | Lựa chọn, cử cán bộ thuộc các Sở, ngành, địa phương tham gia chương trình đào tạo chuyên gia chuyển đổi số tối thiểu 20 cán bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, tối thiểu 100 cán bộ do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Đào tạo tối thiểu 20 cán bộ chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức |
| 300 | 100 | 100 | 100 | 300 |
|
|
|
7.2 | Đào tạo tối thiểu 100 cán bộ chuyên gia chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức |
| 1.000 | 300 | 300 | 400 | 1.000 |
|
|
|
8 | 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, CNTT hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số QG. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 100% cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển đổi số trong các CQ, ĐV, ĐP được đào tạo chuyên sâu về ATTT hàng năm. | Sở Thông tin và Truyền thông | 3.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
|
|
|
10 | 100% thôn, tổ dân phố có tổ công nghệ số cộng đồng thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số của địa phương. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 4.050 | 1.350 | 1.350 | 1.350 |
| 4.050 |
|
|
III | Đối với lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 90% cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản. | Sở GD&ĐT, Trường CĐLC, Phân hiệu ĐHTN | Thực hiện theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 354/KH-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Lào Cai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. |
| ||||||
2 | 50% giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng và phương pháp sư phạm số, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu, năng lực phát triển học liệu số và công nghệ số. | Sở GD&ĐT, Trường CĐLC, Phân hiệu ĐHTN |
| |||||||
3 | Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học; 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thực hiện theo Kế hoạch số 354/KH-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Lào Cai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 |
| ||||||
3.2 | 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 4.300 | 1.300 | 1.500 | 1.500 | 4.300 |
|
|
|
4 | Trường Cao đẳng Lào Cai, phân hiệu Đại học Thái Nguyên có khoa chuyên ngành đào tạo về CNTT, chuyển đổi số. | Trường CĐLC, Phân hiệu ĐHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 60% học sinh, sinh viên được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về CNTT, ATTT, chuyển đổi số. | Sở GD&ĐT, Trường CĐLC, Phân hiệu ĐHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin được cập nhật phù hợp với ứng dụng KHCN mới. | Sở LĐTB&XH, Sở GD&ĐT | Thực hiện theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
| ||||||
7 | 100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp trở lên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản. | Sở GD&ĐT, Trường CĐLC, Phân hiệu ĐHTN |
| |||||||
IV | Đối với người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mọi người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì hiệu quả chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai. | Sở Thông tin và Truyền thông | 900 | 300 | 300 | 300 | 900 |
|
|
|
1.2 | Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo, Đài ...; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
|
|
|
|
| Kinh phí thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
1.3 | Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 300 | 100 | 100 | 100 | 300 |
|
| Tần suất 1 tháng/ chương trình |
b | Cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.620 | 540 | 540 | 540 |
| 1.620 |
| Tần suất 1 tháng/ chương trình |
1.4 | Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 600 | 200 | 200 | 200 | 600 |
|
|
|
b | Cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.350 | 450 | 450 | 450 |
| 1.350 |
|
|
2 | 70% số người dân trong độ tuổi lao động được tuyên truyền, đào tạo để có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thực hiện qua công tác truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua hoạt động đào tạo, tập huấn trực tiếp của Tổ công nghệ số cộng đồng |
| ||||||
3 | 100% HTX, DNNVV trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thực hiện theo Kế hoạch số 373/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Hỗ trợ chuyển đổi số hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022 - 2025 |
| ||||||
4 | 70% hộ kinh doanh, HTX, doanh nghiệp sản xuất tham gia tập huấn về kỹ năng số và hoạt động trên môi trường mạng (kỹ năng tạo gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT). | Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022 - 2025 và năm 2022 |
| ||||||
V | Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ tham gia và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 11.250 | 3.750 | 3.750 | 3.750 |
| 11.250 |
|
|
2 | Tổ chức phong trào thi đua, sản phẩm, đặc trưng về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | 300 | 100 | 100 | 100 | 300 |
|
|
|
3 | Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Cấp tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | 600 | 200 | 200 | 200 | 600 |
|
|
|
3.2 | Cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.080 | 360 | 360 | 360 |
| 1.080 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | 260 | 100 | 80 | 80 | 260 |
|
|
|
5 | Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại trà của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở GD&DT | 1.500 |
| 1.000 | 500 | 1.500 |
|
|
|
6 | Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử | Sở Văn hóa và Thể thao | Tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung kinh phí trong dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
| ||||||
Tổng cộng | 65.410 | 20.550 | 22.430 | 22.430 | 35.260 | 27.750 | 2.400 |
|
1 Chuyên ngành: các ngành theo Điều 2, Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- 1Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 359/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Kế hoạch 270/KH-UBND về đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm 2022
- 7Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Kế hoạch 354/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Lào Cai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
- 10Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ chuyển đổi số Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2022 về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 428/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra