- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Công văn 1420/BTP-TGPL năm 2022 thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4400/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm: 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg); Công văn số 1420/BTP-TGPL ngày 05/5/2022 của Bộ Tư pháp về thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện kịp thời, đúng đối tượng, đạt yêu cầu đề ra theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các ngành, các cấp, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, người thực hiện trợ giúp pháp lý và các đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các hoạt động trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg có thể được lồng ghép với các hoạt động trợ giúp pháp lý khác tại địa phương, đảm bảo tính khả thi, kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm.
1. Triển khai các hoạt động nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Danh sách xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
a) Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổ chức các đợt truyền thông điểm trực tiếp hướng dẫn tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi (số lượng: 01 xã/01 đợt /năm).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (giai đoạn 2022-2025).
b) Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi (số lượng 02 lớp/năm)
Tổ chức tập huấn về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực dân sự, hình sự, hành chính cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tập huấn chuyên đề, chuyên sâu cho trợ giúp viên pháp lý, luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý…; tập huấn về các kỹ năng phối hợp thông tin điểm về trợ giúp pháp lý tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với vùng đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi: bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý điểm cho già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để có khả năng thông tin, giải thích pháp luật cho người dân; tuyên truyền, hướng dẫn người dân thuộc diện được trợ giúp pháp lý đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước khi gặp vướng mắc về pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (giai đoạn 2022- 2025).
c) Xây dựng các chương trình về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình xây dựng các chương trình, phóng sự, trang thông tin về trợ giúp pháp lý, hướng dẫn pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Số lượng: ít nhất mỗi năm 01 phóng sự hoặc trang thông tin về trợ giúp pháp lý hướng dẫn pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện trong giai đoạn 2022-2025.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Đài Phát thanh-Truyền hình, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (giai đoạn 2022- 2025).
d) Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổ chức các đợt chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị có liên quan; các đợt chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm cho cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Số lượng: 02 lớp /năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (giai đoạn 2022-2025)
đ) Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số
Biên soạn in ấn, phát hành tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay và các in ấn phẩm tài liệu trợ giúp pháp lý khác cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (giai đoạn 2022-2025).
2. Công tác giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Điều 40, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; tổng hợp, báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất kết quả thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân các huyện (có xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi).
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do ngân sách Trung ương phân bổ cho ngân sách địa phương.
2. Từ nguồn ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách giao hằng năm cho Sở Tư pháp để thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật; kinh phí huy động từ nguồn tài trợ, viện trợ, huy động của xã hội, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện (có xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý theo Kế hoạch này; gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước chủ động triển khai thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý trên cơ sở kinh phí được phân bổ.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và các Sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tích cực phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch đề ra; phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung trợ giúp pháp lý theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện (có xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) chỉ đạo Phòng Tư pháp, các phòng, ban có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện tích cực phối hợp với Sở Tư pháp trong triển khai thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch đề ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Công văn 1420/BTP-TGPL năm 2022 thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch 4400/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 4400/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định