Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 3 năm 2022 |
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với những nội dung sau:
1. Mục đích
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Đến hết năm 2025, số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, hình thành Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên phục vụ quản lý, lưu trữ, tra cứu, chia sẻ thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Từng bước thay đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử, tạo chuyển biến về lựa chọn phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến bằng hồ sơ điện tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ quan nhà nước bằng hồ sơ giấy nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới Chính phủ số, góp phần phát triển công dân số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính do cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên được số hóa phải đáp ứng theo yêu cầu tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP để lưu trữ, bảo quản và khai thác theo các quy định về công tác lưu trữ tại Luật Lưu trữ và các quy định khác.
b) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân sau khi các cơ quan, đơn vị số hóa được lưu trữ, quản lý tại Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh được xây dựng trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng là hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành khác.
c) Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, thời hạn hoàn thành; các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền, phổ biến
a) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) tăng cường công tác chỉ đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nghiêm việc số hóa thành phần hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và cập nhật vào Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh phục vụ kết nối, tra cứu và chia sẻ dữ liệu trên môi trường điện tử.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn tới người dân và doanh nghiệp tăng cường thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử nhằm nâng cao nhận thức và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận, khai thác có hiệu quả dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
a) Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh và ứng dụng số hóa, quản lý lưu trữ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị và giải pháp công nghệ của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
Đảm bảo khả năng tích hợp với phần mềm Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh và Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành khác phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Thiết lập Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân trên môi trường điện tử, đáp ứng yêu cầu kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Lộ trình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Đánh giá thực trạng kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình để tổ chức thực hiện số hóa kết quả thủ tục hành chính từ bản giấy sang điện tử theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và cập nhật vào Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh Hưng Yên theo lộ trình cụ thể như sau:
- Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và tại các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành của Bộ, ngành Trung ương và địa phương theo quy định; đánh giá kết quả để làm cơ sở hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn toàn tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
- Năm 2022: Rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực cần được số hóa từ năm 2021 trở về trước đến thời điểm năm 1997 và trước năm 1997 (nếu có); trong đó, xác định rõ khối lượng văn bản hành chính là kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa kể từ năm 1997 đến nay.
Bóc tách dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được số hóa từ các văn bản hành chính của tỉnh; số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 2016 đến hết năm 2021.
- Năm 2023: Bóc tách dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được số hóa từ các văn bản hành chính của tỉnh; số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 2006 đến hết năm 2015.
- Năm 2024: Bóc tách dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được số hóa từ các văn bản hành chính của tỉnh; số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 1997 đến hết năm 2005.
- Năm 2025: Bóc tách dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được số hóa từ các văn bản hành chính của tỉnh; số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 1996 trở về trước (nếu có); đảm bảo hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định.
Khuyến khích các cơ quan, đơn vị đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này.
b) Từ năm 2022 trở đi, các cơ quan, đơn vị và địa phương tạo lập dữ liệu điện tử đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được ký số, khi ban hành phải được cập nhật vào Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị phục vụ lưu trữ, khai thác và tích hợp vào Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh khi được xây dựng.
4. Nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết tại Phụ lục Danh mục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan, đơn vị và địa phương hàng năm theo giai đoạn. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này đạt hiệu quả, tiết kiệm.
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan khảo sát, đánh giá, xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh trên cơ sở nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật và giải pháp công nghệ thông tin, kết nối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh lồng ghép các nhiệm vụ tại Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và cập nhật tại Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh, tích hợp và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh.
d) Định kỳ hàng năm tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác số hóa hồ sơ thủ tục hành chính; trong đó ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm đủ năng lực, trình độ, kỹ năng quản lý và thực hiện nghiệp vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng các phương án đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu được lưu trữ trong Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
g) Thực hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch này; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai kết nối, tích hợp Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh, Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành khác thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối các hệ thống thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ, số hóa kết quả thủ tục hành chính phục vụ người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
c) Đảm bảo các điều kiện sẵn sàng về hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ kết nối, tích hợp giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương.
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025”, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh kết nối Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử với Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh phục vụ tra cứu, chia sẻ dữ liệu điện tử là kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và Trung ương theo hàng năm và giai đoạn đảm bảo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
5. Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Căn cứ yêu cầu, nội dung và nhiệm vụ của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình tổng hợp khối lượng nhiệm vụ số hóa dữ liệu gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp và triển khai theo hướng dẫn; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình tổng hợp khối lượng nhiệm vụ số hóa dữ liệu gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp; đối với các nhiệm vụ số hóa hồ sơ, tài liệu trong đó một phần dữ liệu là kết quả giải quyết thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp đưa vào Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn để báo cáo UBND tỉnh để xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện.
b) Rà soát, chuẩn bị điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ cho công tác số hóa hồ sơ thủ tục hành chính đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
c) Chỉ đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc việc số hóa thành phần hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và cập nhật vào Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này.
e) Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này, lồng ghép và lập thành một mục trong “Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử” theo Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp) để xem xét giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Hoạt động thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
1 | Tổ chức công tác tuyên truyền về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử nhằm khai thác có hiệu quả dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
II | Hạ tầng, công cụ, lưu trữ, vận hành khai thác |
|
|
|
1 | Rà soát, đánh giá và chuẩn bị điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ cho công tác số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đáp ứng theo yêu cầu của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên, hàng năm |
3 | Triển khai phần mềm số hóa, thuê dịch vụ số hóa, bóc tách dữ liệu theo biểu mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính toàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Giai đoạn 2022 - 2025 |
4 | Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2022 - 2025 |
5 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống: Quản lý văn bản và điều hành tỉnh, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh; các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành khác qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị quản lý, vận hành CSDL, HTTT chuyên ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo từng năm |
III | Hoạt động số hóa |
|
|
|
1 | Hướng dẫn triển khai công tác đánh giá, rà soát tài liệu kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực cần số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý, lưu trữ bằng bản giấy cần thực hiện số hóa | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Từ Quý II, III/2022 |
3 | Cập nhật, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng, phần mềm chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên, hàng năm |
4 | Hội nghị triển khai, tập huấn về công tác số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I, II/2022 |
5 | Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai rộng rãi công tác số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I, II/2022 |
6 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo các mốc thời gian đã quy định trong Kế hoạch, kết nối lưu trữ vào Kho quản lý dữ liệu điện tử hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo giai đoạn các năm |
7 | Sơ kết, đánh giá giữa kỳ triển khai thực hiện kế hoạch số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III, IV/2023 |
8 | Tổng kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện kế hoạch số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý IV/2025 |
- 1Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 191/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1525/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 5Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2022
- 6Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2021 số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2025
- 7Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 4Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 191/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Kế hoạch 1525/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 10Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2022
- 11Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2021 số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2025
- 12Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 44/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra