- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1525/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 05 tháng 5 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÒN HIỆU LỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (sau đây gọi là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ) và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp số hóa kết quả giải quyết TTHC, đáp ứng các mục tiêu tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) nhằm quản lý thống nhất, an toàn và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả kết quả giải quyết TTHC; nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC trên môi trường mạng; bảo đảm điều kiện cơ bản cho yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử;
2. Yêu cầu
- Toàn bộ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, lưu trữ bằng văn bản giấy được thực hiện số hóa đúng quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Công tác số hóa; tổ chức lưu trữ, khai thác văn bản điện tử hoặc thông tin số đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ và tuân thủ quy định của Luật Lưu trữ.
- Kết quả số hóa phản ánh đầy đủ nội dung của kết quả giải quyết TTHC bản giấy và phải được xác thực của cá nhân hoặc cơ quan thực hiện số hóa bằng phương pháp ký số.
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực phải đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ.
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ: Đáp ứng yêu cầu lưu trữ an toàn, an ninh và tổ chức sử dụng hiệu quả kết quả giải quyết TTHC điện tử; bảo đảm kết quả giải quyết TTHC được lưu trữ dưới dạng số tại Kho quản lý dữ liệu điện tử; bảo đảm xác thực, có giá trị pháp lý theo thời hạn quy định.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4 cần gắn kết với thực hiện khai thác dữ liệu điện tử theo quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Việc số hóa tất cả kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được tuân thủ theo quy định của Luật Lưu trữ và bảo đảm hoàn thành trong năm 2025.
2. Số hóa kết quả giải quyết TTHC là tiền đề để tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp nhằm đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Khảo sát khối lượng và đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
a) Nội dung
- Khảo sát, thống kê kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực;
- Phân loại tình trạng lưu trữ hiện tại của kết quả giải quyết TTHC, đảm bảo theo quy định:
+ Đối với kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đã được chuyển lưu trữ vĩnh viễn, lập danh mục gửi cơ quan lưu trữ để thực hiện số hóa theo quy định.
+ Đối với kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đã được triển khai số hóa theo chương trình, đề án số hóa của ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy định của ngành, lĩnh vực đó.
- Lập danh mục kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ; lấy ý kiến Sở Nội vụ trước khi ban hành kế hoạch số hóa chi tiết của từng cơ quan, đơn vị, địa phương (ưu tiên thực hiện đối với các kết quả giải quyết TTHC là hồ sơ đầu vào của TTHC khác).
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã (gọi tắt là Cơ quan thực hiện số hóa).
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2021.
2. Xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh
a) Nội dung: Xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh thông qua việc thuê hoặc mua sắm phần mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC; bảo đảm giải pháp tích hợp, chia sẻ, kết nối liên thông để lưu trữ, tìm kiếm, trích xuất dữ liệu với Cổng dịch vụ công, phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2021.
3. Thực hiện bảo đảm về hạ tầng công nghệ thông tin, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong số hóa kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
a) Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm về hạ tầng CNTT, tài nguyên lưu trữ, đường truyền kết nối; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và các điều kiện khác để vận hành Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2021.
4. Thực hiện lộ trình số hóa, tạo lập dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tại Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh
a) Nội dung: Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện và lộ trình số hóa kết quả giải quyết TTHC của từng cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với tình hình thực tế tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương; khuyến khích việc hoàn thành sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này. Đảm bảo trong năm 2025, 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh được thực hiện số hóa theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện: Các Cơ quan thực hiện số hóa. c) Lộ trình thực hiện:
- Giai đoạn 1 (tháng 5/2021 - tháng 12/2021): Lập danh mục kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ; ban hành kế hoạch số hóa chi tiết của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Giai đoạn 2 (Năm 2022 - 2025): Thực hiện số hóa toàn bộ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực (chú ý hàng năm thực hiện việc rà soát, đưa ra khỏi danh mục các kết quả giải quyết TTHC hết hiệu lực theo quy định); việc số hóa bảo đảm giải pháp tích hợp, chia sẻ, kết nối liên thông để lưu trữ, tìm kiếm, trích xuất dữ liệu với Cổng dịch vụ công, phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia. Thời gian thực hiện cụ thể như sau:
+ Năm 2022 - 2023: Hoàn thành số hóa, cập nhật dữ liệu tối thiểu 50% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo kế hoạch;
+ Năm 2024 - 2025: Hoàn thành số hóa, cập nhật dữ liệu 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ Phụ lục danh mục nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC được ban hành kèm theo Kế hoạch này để triển khai thực hiện đúng quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch số hóa phù hợp với tình hình thực tế tại mỗi Cơ quan thực hiện số hóa; bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Thời gian hoàn thành kế hoạch trước ngày 31/12/2025.
- Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị phục vụ triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC; chỉ đạo, triển khai ứng dụng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh theo nội dung Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh trong công tác tuyên truyền, phổ biến, khai thác dữ liệu từ Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh.
- Hàng năm, căn cứ quy định pháp luật và yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao tại Kế hoạch; các Cơ quan thực hiện số hóa có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của Cơ quan thực hiện số hóa gửi về Cơ quan tài chính cùng cấp tại thời điểm lập dự toán để được bố trí kinh phí theo quy định (đối với nhiệm vụ được giao trong năm 2021, các Cơ quan thực hiện số hóa cân đối trong dự toán kinh phí đã được giao trong năm và thực hiện điều chỉnh theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước).
- Định kỳ 6 tháng trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm thực hiện chế độ báo cáo (về tình hình, tiến độ, kết quả số hóa) về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định. UBND cấp huyện triển khai đến UBND cấp xã trên địa bàn và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch này của cấp xã định kỳ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai; hướng dẫn thực hiện công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường điện tử tại Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh.
- Xây dựng, duy trì và vận hành, quản lý Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh; bảo đảm tài nguyên lưu trữ và các chức năng liên quan đến công tác số hóa hồ sơ, tài liệu, hỗ trợ kỹ thuật cho các Cơ quan thực hiện số hóa việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài chính căn cứ yêu cầu nhiệm vụ tại Kế hoạch này để khảo sát, lập dự toán cho việc xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các Cơ quan thực hiện số hóa và đơn vị có liên quan; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện, các vướng mắc phát sinh (nếu có) theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì việc hoàn thiện hạ tầng CNTT phục vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Rà soát, hướng dẫn về trang bị chữ ký số cho các Cơ quan thực hiện số hóa để đảm bảo công tác số hóa hồ sơ điện tử đúng theo quy định.
- Phối hợp với Cơ quan thực hiện số hóa tổ chức truyền thông về việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng TTHC trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.
4. Sở Nội vụ
Căn cứ Luật Lưu trữ và các quy định pháp luật hiện hành về văn thư lưu trữ, có văn bản hướng dẫn các Cơ quan thực hiện số hóa khảo sát, phân loại tình trạng lưu trữ hiện tại của kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực; thẩm định danh mục kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ trước khi các Cơ quan thực hiện số hóa ban hành kế hoạch số hóa chi tiết của cơ quan, đơn vị.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch do các Cơ quan thực hiện số hóa xây dựng; Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh giao dự toán cho các Cơ quan thực hiện số hóa thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách và theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; đảm bảo đáp ứng yêu cầu số hóa kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (giai đoạn 2021 - 2025) theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1525/KH-UBND ngày 05/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả thực hiệu | Thời gian hoàn thành | |
I | Hoạt động tuyên truyền | |||||
1 | Công tác thông tin tuyên truyền | Cơ quan thực hiện số hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn bản; hoạt động tuyên truyền | Xuyên suốt giai đoạn 2021 - 2025 | |
II | Hoạt động số hóa | |||||
1 | Hướng dẫn triển khai công tác đánh giá, rà soát tài liệu liên quan đến kết quả TTHC còn hiệu lực cần số hóa | Liên Sở: Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan thực hiện số hóa | Văn bản hướng dẫn việc báo cáo đánh giá, rà soát | Tháng 5/2021 | |
2 | Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ cho việc số hóa | Cơ quan thực hiện số hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Trang thiết bị được mua sắm | Tháng 10/2021 | |
3 | Rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý, lưu trữ bằng bản giấy; lập danh mục kết quả TTHC còn hiệu lực cần số hóa, lấy ý kiến Sở Nội vụ | Cơ quan thực hiện số hóa | Sở Nội vụ | Danh mục kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang lưu trữ bằng bản giấy cần số hóa | Tháng 11/2021 | |
4 | Ban hành kế hoạch số hóa chi tiết của từng Cơ quan thực hiện số hóa | Cơ quan thực hiện số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch | Tháng 12/2021 | |
5 | Xây dựng Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh (thuê hoặc mua sắm phần mềm số hóa kết quả giải quyết TTHC); triển khai đến các Cơ quan thực hiện số hóa; tổ chức hướng dẫn cập nhật, khai thác, sử dụng | Trung tâm thông tin (Văn phòng UBND tỉnh) | Cơ quan thực hiện số hóa | Phần mềm số hóa và Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh | Tháng 12/2021 | |
6 | Triển khai, tập huấn về công tác số hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan thực hiện số hóa | Đại diện các Cơ quan thực hiện số hóa được tập huấn | Tháng 12/2021 | |
7 | Thực hiện số hóa theo kế hoạch | Cơ quan thực hiện số hóa | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Dữ liệu kết quả được kiểm tra, thống kê trên Phần mềm số hóa/ Kho dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC của tỉnh | Theo tiến độ kế hoạch của đơn vị (đảm bảo đúng lộ trình do UBND tỉnh quy định) | |
8 | Sơ kết đánh giá giữa kỳ kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Cơ quan thực hiện số hóa báo cáo | Quý IV/2023 | |
9 | Hội nghị tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch (giai đoạn 2021 - 2025) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Cơ quan thực hiện số hóa tham gia | Quý II/2026 | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 1525/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- Số hiệu: 1525/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định