Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Quán triệt nội dung, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, chủ trương, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện.
Đề cao trách nhiệm và đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, có hiệu quả giữa các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải bám sát các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải xác định rõ các nội dung công việc cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành, kết quả đầu ra, trách nhiệm, cơ chế phối hợp với các đơn vị có liên quan.
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa các thể chế, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài đáp ứng yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Khắc phục những hạn chế, yếu kém, bất cập đang tồn tại, hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt các chính sách về hợp tác đầu tư nước ngoài.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Vốn đăng ký khoảng 215 triệu USD (43 triệu USD/năm); vốn thực hiện khoảng 130 - 150 triệu USD (26 - 30 triệu USD/năm).
- Tỷ trọng lao động qua đào tạo trong cơ cấu sử dụng lao động phấn đấu đạt từ 60 - 65%.
- Hình thành hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội tương đối đồng bộ. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án, công trình có tính chất cấp bách, trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới cân bằng thu - chi ngân sách.
- Tập trung thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, bảo vệ môi trường, hướng đến công nghệ cao; hoàn thành di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy hoạch.
2.2. Giai đoạn 2026 - 2030
- Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Vốn đăng ký khoảng 320 triệu USD (64 triệu USD/năm); vốn thực hiện khoảng 260 - 290 triệu USD (50 - 60 triệu USD/năm).
- Tỷ trọng lao động qua đào tạo trong cơ cấu sử dụng lao động phấn đấu đạt 80%.
- Hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đồng bộ, hiện đại, kết nối thuận tiện, nhanh chóng đến các khu vực, địa phương trong tỉnh; kết nối với các tỉnh, thành phố trong khu vực, cả nước và quốc tế. Phấn đấu thực hiện tự cân đối được thu - chi ngân sách địa phương trước năm 2030.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiếp tục kết nối và tăng cường mối quan hệ hợp tác với các cơ quan lãnh sự, cơ quan ngoại giao của các nước và cơ quan hợp tác quốc tế; đẩy mạnh kết nối doanh nghiệp trong tỉnh với các đối tác nước ngoài. Tăng cường công tác thông tin đối ngoại, trong đó tập trung quảng bá hình ảnh, thế mạnh của tỉnh; những sản phẩm chủ lực của tỉnh; kêu gọi đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh.
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường thực hiện chức năng tư vấn, hỗ trợ đầu tư, phát triển doanh nghiệp và khởi nghiệp; quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả xúc tiến đầu tư nước ngoài.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Thực hiện cải cách hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư. Thực hiện tốt cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư, theo hướng xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Đa dạng hóa các hoạt động xúc tiến đầu tư. Khuyến khích đầu tư nước ngoài đối với các dự án sử dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là trong phát triển ngành chế biến, nông nghiệp công nghệ cao, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Không thu hút các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên. Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện tốt công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định. Nâng cao chất lượng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập quốc tế đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế. Đẩy mạnh xúc tiến mời gọi đầu tư tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế; thu hút đầu tư trực tiếp, nhất là đầu tư nước ngoài vào các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý chỉ dẫn địa lý, địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và theo phân công hoặc Ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quy định của pháp luật.
Tiếp tục triển khai, hoàn thiện chuỗi liên kết các sản phẩm chủ lực hiện có và xây dựng chuỗi liên kết, phát triển các sản phẩm nông nghiệp mới, phù hợp địa phương và nhu cầu của thị trường.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp, Việc làm và An toàn lao động; tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt, tập trung nâng cao chất lượng lao động trên địa bàn tỉnh, chú trọng đào tạo lao động trình độ cao. Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, an toàn lao động theo quy định của pháp luật. Rà soát, thực hiện cơ cấu lại các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc gắn quy mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo với nhu cầu của các doanh nghiệp.
7. Sở Tư pháp
Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
8. Sở Nội vụ
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chế độ, chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh học tập để nâng cao trình độ, năng lực công tác; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo, quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý.
10. Sở Xây dựng
Quản lý việc tổ chức thực hiện các Đồ án Quy hoạch xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Cụ thể gồm: việc tổ chức công bố, công khai các đồ án quy hoạch xây dựng; công tác triển khai cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa; công tác cung cấp thông tin quy hoạch và công tác quản lý quy hoạch xây dựng (chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất,...). Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế giới thiệu địa điểm xây dựng cho nhà đầu tư.
11. Sở Công Thương
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm: lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại (đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại); thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cạnh tranh, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến công, quản lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
12. Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước. Tham mưu các giải pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; trong đó cần quan tâm triển khai chính sách ưu đãi thuế, phí, lệ phí. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thuế và hải quan nhằm góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa ở địa phương. Quản lý, hướng dẫn tổ chức lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa phương.
14. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo, đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân nắm vững quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp; xác định nhiệm vụ trọng tâm của cấp ủy các cấp; cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là trong công tác cải cách hành chính. Hướng dẫn các đơn vị kết nối, sử dụng cơ sở hạ tầng cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công.
15. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Chủ động phối hợp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia, đấu tranh phòng, chống tội phạm. Tăng cường công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, công tác bảo đảm an ninh văn hóa, tư tưởng, bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng; có các kế hoạch, biện pháp duy trì ổn định tình hình an ninh trật tự gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; tạo môi trường thuận lợi cho quá trình hội nhập, xúc tiến đầu tư của tỉnh.
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Cà Mau
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mở, đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp; kiểm tra, lưu trữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp; cung ứng các dịch vụ và bán ngoại tệ đúng mục đích cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở tự cân đối nguồn ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng được phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
17. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản, phát triển ngành, nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Tổ chức thực hiện xây dựng và phát triển các làng nghề truyền thống, sản xuất sản phẩm có giá trị tiêu dùng và xuất khẩu; phát triển cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản và các cơ sở công nghiệp khác theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh thống nhất đưa các mục tiêu, chỉ tiêu vào chương trình, kế hoạch phát triển của các ngành, các cấp và tăng cường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Đồng thời, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
Định kỳ 6 tháng, hằng năm, lồng ghép báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này vào Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 256-KH/TU về Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương hình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 256-KH/TU về Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương hình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 44/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra