- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 12/2012/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1134/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 438/KH-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 5645/KH-SVHTT-CCHC ngày 15 tháng 11 năm 2016 về thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao,
Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 với nhũng nội dung cụ thể như sau:
1. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách hành chính. Phát huy sự sáng tạo, cải tiến trong cải cách hành chính để phục vụ cá nhân và doanh nghiệp.
2. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của từng lĩnh vực đều đạt trên 90%.
3. Đưa tỷ lệ từ 30% số lượng thủ tục hành chính vào cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4.
4. Phấn đấu đạt từ 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4; trong đó có từ 10% trở lên số hồ sơ được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
5. Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở.
6. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% phòng, đơn vị thuộc Sở, đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
7. Thực hiện nghiêm chủ đề công tác Cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn Thành phố theo Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố:
“Năm đột phá cải cách hành chính và thực hiện Nghị quyết 54 của Quốc hội”.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của lãnh đạo Thành phố về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính.
- Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2018, chỉ đạo việc kiểm tra, rà soát, đề ra các biện pháp chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018; triển khai hiệu quả Chỉ số cải cách hành chính của Sở trong năm 2019.
- Triển khai có hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của công chức, viên chức các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính thuộc Sở, nhất là công chức phụ trách nhiệm vụ tiếp công dân tại Bộ phận Tiếp dân, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.
- Triển khai hiệu quả nội dung Công văn số 6604/SVHTT-CCHC ngày 30 tháng 10 năm 2017 chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc Sở thực hiện Chương trình phối hợp số 6339/CTPH-UBND-BTT ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh về giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2017 - 2020.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý nhà nước của ngành, công tác phòng chống tham nhũng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Sở.
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Sở thuộc thẩm quyền của Thành phố.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của Sở nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Đề xuất, tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm triển khai Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở; coi đây là một bộ phận quan trọng của công tác giáo dục chính trị tư tưởng, là nhiệm vụ thường xuyên của Sở, với mục tiêu cuối cùng là tạo điều kiện để mọi cá nhân, tổ chức có ý thức chấp hành đúng pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện nghiêm Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện Chỉ thị số 30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung của Thành phố gắn với kết nối Cổng “Một cửa điện tử” Thành phố tại Sở theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đề xuất và triển khai thực hiện hiệu quả các thủ tục hành chính kết hợp, thủ tục liên thông điện tử trong nội bộ Sở, giữa Sở với các cơ quan của Thành phố hoặc với các cơ quan ngành dọc.
- Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, bảo đảm tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thường xuyên rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính; công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình theo quy định.
- Thực hiện công khai đúng, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành theo đúng quy định.
- Thực hiện đánh giá tác động, tham gia góp ý dự thảo quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Tiếp nhận, phân loại, xử lý, báo cáo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Sở.
- Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức về sự phục vụ của Sở thông qua các quầy đánh giá mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát và qua Cổng thông tin điện tử danhgiahailong.tphcm.gov.vn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo sát việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, việc thực hiện thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính của Sở nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà, khó khăn cho người dân, tổ chức.
- Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Sở Văn hóa và Thể thao; tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp.
- Tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tiếp tục nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Thực hiện đúng quy định pháp luật về tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức.
- Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Sở; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành văn hóa, thể thao Thành phố cả về trình độ chuyên môn và lý luận chính trị.
- Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức (kể cả các vị trí không thuộc danh mục phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật), qua đó, tạo ra môi trường làm việc đa dạng với nhiều cơ hội cũng như thách thức để công chức, viên chức phát triển toàn diện và phát huy năng lực của mình; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân tốt hơn.
- Thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá công chức hằng năm và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức.
- Tổ chức thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
- Tổ chức tốt việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện công khai các quy trình chi tiêu công vụ (lập phân bổ, duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước). Có biện pháp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng lao động, trang thiết bị và kinh phí tại cơ quan góp phần nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí, mang lại khoản kinh phí tiết kiệm chi tăng thu nhập cho công chức.
- Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị; quy trình thanh toán nội bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Nghiên cứu đề xuất những chính sách hoặc giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng chủ trương xã hội hóa trên lĩnh vực văn hóa, thể thao.
7. Hiện đại hóa nền hành chính, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tốt yêu cầu lãnh đạo, quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước và chất lượng cung ứng các dịch vụ hành chính cho Nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan và các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức cơ quan Sở; triển khai các dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đã được phê duyệt.
- Đảm bảo số lượng thủ tục hành chính được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tăng từ 30%.
- Đảm bảo 100% văn bản của Sở trao đổi với các cơ quan nhà nước dưới dạng thư điện tử theo quy định.
- Tỷ lệ Lãnh đạo Sở sử dụng thư điện tử là 100%; tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử trong công việc đạt trên 90%.
- Triển khai có hiệu quả các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tiếp tục đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, tài sản, điều kiện làm việc của Cơ quan Sở.
- Sửa chữa, cải tạo, bố trí các phòng làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ tài liệu.
- Ban hành kế hoạch truyền thông cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục xây dựng, cập nhật thông tin tại các chuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính, công khai thủ tục hành chính,... trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Báo Thể thao Thành phố xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính của Sở cũng như trên địa bàn Thành phố.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao (Phụ lục đính kèm).
1. Trưởng các phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này tại đơn vị; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị theo quy định hoặc theo yêu cầu của Sở.
- Khuyến khích công chức, viên chức, người lao động nghiên cứu, áp dụng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; đề xuất hoặc khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện nghiêm túc, triệt để Thư xin lỗi đối với hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn; Báo cáo giải trình đối với hồ sơ trễ hẹn.
- Lập dự toán ngân sách kinh phí thực hiện cải cách hành chính hằng năm gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp trước ngày 30 tháng 10.
- Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính theo lĩnh vực được giao; định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
- Xây dựng các quy trình ISO nội bộ liên quan công tác chuyên môn.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung, Trưởng các phòng chức năng sau đây có trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trong năm 2019 trên các lĩnh vực:
2.1. Phòng Tổ chức - Pháp chế:
- Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn Thành phố.
- Cải cách tổ chức bộ máy.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Sở.
- Tham mưu xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức thuộc Sở chưa làm hết trách nhiệm; gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu doanh nghiệp và người dân; gây trở ngại, khó khăn trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo thẩm quyền giải quyết của Sở.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Cải cách tài chính công: cân đối ngân sách, cải cách quản lý tài chính của cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở.
- Tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở.
- Chủ trì, phối hợp các phòng chức năng, đơn vị liên quan xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện cải các hành chính theo quy định.
2.3. Văn phòng Sở
- Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và ISO điện tử trong quản lý hành chính nhà nước.
- Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Xây dựng và triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; nghiên cứu lộ trình quy định chuyển đổi áp dụng phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Đầu mối tiếp nhận và tham mưu xử lý các nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở.
2.4. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Sở Văn hóa và Thể thao
- Giúp Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và lãnh đạo Sở tổ chức, quán triệt, hướng dẫn việc triển khai và kiểm tra, đôn đốc các bộ phận, cá nhân được phân công thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này và thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định.
- Tổng hợp đề xuất về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan Sở; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở trình Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Nhiệm vụ và phần kinh phí cụ thể của công tác cải cách hành chính năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao được nêu chi tiết trong phần Phụ lục của Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) NĂM 2019 CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 438/KH-SVHTT ngày 31 tháng 01 năm 2019)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2019. | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Tháng 02 năm 2019 |
| |
2. Tăng cường công tác kiểm tra về công tác CCHC, KSTTHC | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
3. Kiểm tra việc thực hiện Quy tắc ứng xử và các hoạt động công vụ tại Sở; đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của công chức, viên chức trong thực thi công vụ | Kế hoạch | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
4. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC. Định kỳ hàng quý có chuyên đề đánh giá về cải cách hành chính để thông tin, tuyên truyền. |
| Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
5. Thông tin, tuyên truyền, tham gia các đợt thi đua của Thành phố, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công tác CCHC | Công văn | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Theo Kế hoạch của Thành phố, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| |
6. Xây dựng và tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật do Thành phố giao | Tờ trình | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Khi có yêu cầu của Thành phố |
| |
7. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 | Quyết định ban hành Kế hoạch | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Tháng 01 năm 2019 |
| |
8. Kế hoạch theo dõi tình hình thực hiện pháp luật năm 2019 | Quyết định ban hành Kế hoạch | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Tháng 01 năm 2019 |
| |
9. Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | TTHC được rà soát | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 | 14.400.000 đồng (Kinh phí dành cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố) | |
10. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố công bố TTHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao theo quy định | Tờ trình | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Trong năm 2019 |
| |
11. Rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính, thủ tục kết hợp, thủ tục liên thông | TTHC được đơn giản hóa | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Trong năm 2019 |
| |
12. Tiếp nhận và trả kết quả theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống bưu điện |
| Văn phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu |
| Trong năm 2019 |
| |
13. Công khai TTHC theo quy định | 100% TTHC được công khai trên bảng niêm yết và trên Cổng thông tin điện tử. | Văn phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu |
| Trong năm 2019 |
| |
14. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế “một cửa - một cửa liên thông” trong thực hiện thủ tục hành chính theo Nghị định 61/2018/NĐ-TTg. |
| Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Trong năm 2019 |
| |
15. Triển khai có hiệu quả các TTHC thực hiện kết hợp, liên thông theo cơ chế một cửa, trong đó chú trọng quy trình thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện. | - Báo cáo - Quy trình kết hợp - Sản phẩm công nghệ thông tin được ứng dụng | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Trong năm 2019 |
| |
16. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận và giải quyết TTHC nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà, khó khăn cho người dân | Kế hoạch kiểm tra và báo cáo đánh giá | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Theo Kế hoạch |
| |
17. Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được tiếp nhận, xử lý | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
18. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Sở. | Quyết định điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
| 19. Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế số 3944/ĐA-SVHTT ngày 04/9/2015 của Sở Văn hóa và Thể thao theo nội dung Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. | Văn bản triển khai thực hiện và báo cáo kết quả | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
|
20. Rà soát, điều chỉnh các Quy chế có liên quan đến công tác tổ chức như Quy chế bổ nhiệm, đào tạo, nâng lương... | Quy chế | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 21. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực. |
| Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Thường xuyên |
|
22. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức. | Số lượng công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng. | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
23. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức. | - Quy định về đánh giá công chức, viên chức. - Sửa đổi Quy chế xét thi đua, khen thưởng | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
24. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện chuyển đổi công tác định kỳ đối với công chức, viên chức theo Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
| Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
25. Bồi dưỡng về giao tiếp của công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 100% các giao dịch hành chính thể hiện văn hóa giao tiếp, không gây phiền hà cho tổ chức, công dân | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
26. Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ | Thu nhập tăng thêm tăng so với năm trước. | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Văn phòng Cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở. | Trong năm 2019 |
| |
27. Công khai các quy trình chi tiêu công vụ (lập phân bổ, duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước) | 100% quy trình được công khai | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Thường xuyên |
| |
28. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị, quy trình thanh toán nội bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao | Các bước thuộc quy trình được quy định cụ thể, rõ ràng | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
29. Tiếp tục phối hợp tham mưu triển khai cho các đơn vị thuộc Sở thực hiện Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp |
| Phòng Kế hoạch - Tài chính | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
30. Thực hiện các chế độ đối với công chức, viên chức của Sở đúng, đầy đủ, kịp thời. | Các văn bản về chế độ chính sách | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Công đoàn Sở, Công đoàn Cơ quan Sở, Phòng Kế hoạch - Tài chính | Thường xuyên |
| |
31. Bảo trì, sửa chữa, thay thế linh kiện, rum máy photocopy, mực máy fax, máy photocopy, kinh phí sửa chữa các thiết bị tin học | các thiết bị, linh kiện được sửa chữa, thay thế | Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Thường xuyên | 300.000.000 đồng | |
32. Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan; tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 đối với toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC. | Quyết định, công bố | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2019 | 60.000.000 đồng (Kinh phí từ ngân sách cấp cho các Sở, ngành) | |
33. Triển khai kết nối Kiến trúc chính quyền điện tử Thành phố | Công văn, Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Theo tiến độ Đề án, Kế hoạch của Thành phố |
| |
34. Kết nối Kho dữ liệu dùng chung và Hệ sinh thái dữ liệu mở của Thành phố |
| Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Theo tiến độ của Thành phố |
| |
35. Tăng cường sử dụng email Thành phố |
| Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Thường xuyên |
| |
36. Tiếp tục duy trì thực hiện dịch vụ công trực tuyến. | Phấn đấu tăng từ 30% số lượng TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Thường xuyên |
| |
37. Thu thập ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của Sở thông qua các quầy đánh giá mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát và qua Cổng thông tin điện tử danhgiahailong.tphcm.gov.vn | Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức | Văn phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu | Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
| |
38. Duy trì đường truyền mạng cáp quang |
| Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Thường xuyên | 60.000.000 đồng | |
39. Chi thù lao tin, bài, Ban Biên tập, Bộ phận kỹ thuật |
| Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Thường xuyên | 60.000.000 đồng | |
40. Nâng cấp hạ tầng, thiết bị bảo mật ATTT |
| Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Trong năm 2019 | 2.211.140.000 đồng (Kinh phí từ ngân sách cấp cho các Sở, ngành) | |
41. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
| Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Trong năm 2019 | 1.140.000.000 đồng | |
42. Sửa chữa, cải tạo, bố trí các phòng làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ tài liệu |
| Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Trong năm 2019 |
|
- 1Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 3Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 về học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác cải cách hành chính tại tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Thái Nguyên do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 12/2012/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
- 5Quyết định 1134/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 16Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 về học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác cải cách hành chính tại tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Thái Nguyên do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 438/KH-SVHTT thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 438/KH-SVHTT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/01/2019
- Nơi ban hành: Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Thanh Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định