- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 6Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Thanh niên 2020
- 10Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 12Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 13Công văn 279/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/KH-UBND | Hải Dương, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN NĂM 2023
Thực hiện Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 và Công văn số 279/BNV-CTTN ngày 31/01/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 2021-2025 và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 của cơ quan, đơn vị và đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong tổ chức thực hiện theo phương châm “5 rõ” (rõ việc, rõ người, rõ tiến độ, rõ hiệu quả, rõ trách nhiệm) đảm bảo các hoạt động, công việc phải chất lượng, hiệu quả thực chất, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai Luật Thanh niên năm 2020
a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; các chính sách pháp luật đối với thanh niên theo quy định tại Luật Thanh niên, Nghị định số 13/2021/NĐ-CP(1), Nghị định số 17/2021/NĐ-CP(2) của Chính phủ;
b) Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm 2023 theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Hải Dương tham mưu UBND tỉnh tổ chức chương trình đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với thanh niên.
UBND huyện tổ chức chương trình đối thoại giữa Chủ tịch UBND cấp huyện với thanh niên trên địa bàn ít nhất mỗi năm một lần.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hải Dương giai đoạn 2021-2030
a) Tiếp tục tổ chức phổ biến, quán triệt thực hiện Chương trình;
b) Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2023, Kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình giai đoạn 2021-2030 và giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh.
3. Giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong
Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; các quy định tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP và Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam(3)
a) Lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên vào Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê của sở, ngành và địa phương;
b) Các sở, ngành có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thu thập, tổng hợp chỉ tiêu thống kê về thanh niên; chia sẻ dữ liệu thông tin về thanh niên cho các địa phương;
c) Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm định để đảm bảo chỉ tiêu thống kê về thanh niên được lồng ghép, thu thập thông qua các cuộc điều tra thống kê;
d) Các sở, ngành, địa phương báo cáo số liệu thống kê về thanh niên theo quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BNV và gửi về Sở Nội vụ theo quy định.
5. Thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
Tiếp tục thực hiện việc thu hút, tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
6. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, ngành và địa phương.
Đề nghị Tỉnh Đoàn chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các hoạt động trang bị kỹ năng hội nhập quốc tế cho thanh niên; nâng cao nhận thức của thanh niên về công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước theo tinh thần độc lập, tự chủ, hợp tác, phát triển, đa phương hóa góp phần bảo vệ hòa bình, tiến bộ xã hội; đồng thời tăng cường phối hợp triển khai các hoạt động tình nguyện quốc tế, các hoạt động phối hợp với các tổ chức quốc tế trong giáo dục, chăm lo, bồi dưỡng thanh thiếu nhi trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức tham mưu công tác quản lý nhà nước về thanh niên
Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
8. Triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác quản lý nhà nước về thanh niên tại sở, ngành và địa phương
Nội dung kiểm tra gồm: công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên; kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên; công tác đánh rút kinh nghiệm và đề ra các giải pháp thực hiện, khắc phục các hạn chế, vướng mắc.
9. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định gồm các nội dung sau:
a) Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;
b) Kết quả ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên;
c) Kết quả thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
d) Kết quả thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình triển khai, trên cơ sở các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thanh niên;
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn Hải Dương xây dựng Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2022-2027.
2. Tỉnh Đoàn Hải Dương
a) Đề nghị Tỉnh Đoàn Hải Dương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung các văn bản pháp luật liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên bằng các hình thức và phương pháp phù hợp.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan tổ chức triển khai kế hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tại cơ quan, đơn vị, hoàn thành trước ngày 01/3/2023;
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trước ngày 10/11/2023.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Nghị số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
(2) Nghị số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
(3) Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
- 1Kế hoạch 1890/KH-UBND năm 2016 về tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 5384/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu và bổ sung nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định 5120/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 5Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND và Quyết định 5120/QĐ-UBND, Quyết định 5384/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 6Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Thanh niên 2020
- 10Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 12Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 13Kế hoạch 1890/KH-UBND năm 2016 về tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 5384/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu và bổ sung nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định 5120/QĐ-UBND
- 15Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 16Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 17Công văn 279/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 19Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND và Quyết định 5120/QĐ-UBND, Quyết định 5384/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 437/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 437/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định