Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4360/KH-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN NĂM 2024
Năm 2023, kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Trong nước, mặc dù kinh tế vĩ mô duy trì ổn định nhưng tăng trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, một số động lực tăng trưởng suy giảm. Thị trường tiền tệ, tài chính, bất động sản tiềm ẩn không ít rủi ro; hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường lao động gặp nhiều khó khăn. Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai quyết liệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế -xã hội; giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội.
Dự báo nhu cầu tiêu thụ hàng hóa thiết yếu của người tiêu dùng vào dịp cuối năm, nhất là giáp Tết Nguyên đán tăng cao. Trên cơ sở Chỉ thị số 13/CT- BCT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cung cấp hàng hóa dồi dào có chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân với giá bình ổn, hợp lý trong giai đoạn nhu cầu tăng cao (như dịp lễ, Tết…) nhằm giảm áp lực về cầu gây tăng giá đột biến ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của tỉnh.
- Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh gắn liền với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, định hướng, khuyến khích người tiêu dùng có thói quen, ưu tiên sử dụng hàng Việt.
- Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, mở rộng mạng lưới phân phối hàng hóa tiêu dùng thiết yếu với giá bình ổn tới tay người tiêu dùng nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn hàng bình ổn của nhân dân, đặc biệt đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa phục vụ Chương trình phải đảm bảo chất lượng, rõ nguồn gốc xuất xứ và an toàn vệ sinh thực phẩm; lượng hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, kể cả trong trường hợp biến động thị trường.
- Giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trước, trong, sau Tết và thực hiện theo giá đăng ký đối với một số mặt hàng thiết yếu trong suốt thời gian thực hiện chương trình, không để khan hàng sốt giá.
- Có sự tham gia của các địa phương, Sở, ngành, các đơn vị liên quan, bảo đảm quản lý kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên Chương trình: Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
2. Doanh nghiệp tham gia
a) Đăng ký tham gia chương trình bình ổn có 02 đơn vị: Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart (trong đó Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn nhưng không tham gia vay vốn).
b) Tổng lượng hàng hóa dự trữ: 56.210.450.000 đồng (bảng chi tiết kèm theo)
- Siêu thị Win Mart Kon Tum: 3.918.100.000 đồng.
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum: 52.292.350.000 đồng.
c) Mặt hàng tham gia chương trình
- Thực phẩm công nghệ: Đường, bột ngọt, hạt nêm, nước mắm, dầu ăn (66.000 chai/gói); Mì tôm (184.000 gói); Trà, bánh, kẹo, hạt tết các loại (45.000 hộp).
- Lương thực: Gạo, nếp các loại: 5.000 túi.
- Thực phẩm tươi sống: 4.000 kg (thịt heo).
- Thực phẩm chế biến: 14.500 gói.
3. Phương thức bán hàng
Tổ chức theo phương thức bán hàng cố định, bán hàng lưu động.
a) Các điểm bán hàng cố định: Gồm 2 điểm bán hàng cố định trên địa bàn thành phố Kon Tum:
- Siêu thị Win Mart: 01 điểm tại tầng 2, Trung tâm thương mại Vincom Plaza, 02 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum.
- Siêu thị Co.op Mart: 01 điểm tại 205B Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.
b) Các điểm bán hàng bằng xe lưu động: Xã Ngọk Lây, huyện Tu Mơ Rông và xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; thời gian thực hiện theo Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn năm 2024.
4. Nguồn vốn thực hiện chương trình bình ổn
- Nguồn vốn vay từ ngân sách tỉnh: 0 đồng.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp: 56.210.450.000 đồng.
- Nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại: Các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay tại các ngân hàng thương mại (nếu có).
5. Công tác tuyên truyền
- Tại các điểm bán hàng cố định có treo các bảng pa nô áp phích về chương trình bình ổn, các điểm bán hàng lưu động có treo băng rôn trên các xe bán hàng lưu động, mẫu do Sở Công Thương quy định.
- Các thông tin về chương trình bình ổn được công bố công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài.
6. Đối tượng và điều kiện doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Đối tượng: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
b) Điều kiện
- Doanh nghiệp đăng ký phải có chức năng kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng tại tỉnh Kon Tum, có hệ thống nhà xưởng kho bãi, phương tiện vận chuyển việc phân phối hàng hóa và bán lưu động theo yêu cầu của chương trình.
- Cam kết có lượng hàng hóa cung ứng cho thị trường với số lượng lớn và xuyên suốt trong thời gian thực hiện. Đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm. Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn.
- Có kế hoạch tổ chức kinh doanh, tạo nguồn hàng, phát triển mạng lưới bán lẻ đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ ổn định giá cả hàng hóa.
Ngoài các mặt hàng đăng ký tham gia bình ổn giá các đơn vị có thể tham gia bán một số mặt hàng khác nhưng phải trưng bày riêng khu vực hàng bình ổn.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình bình ổn giá nhưng không tạm ứng vốn ngân sách để mở rộng thị trường bình ổn giá, với yêu cầu các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về đăng ký giá, treo biển nhận diện gian hàng bình ổn giá…
7. Quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
a) Quyền lợi: Được các cơ quan, báo chí, đài phát thanh truyền hình quảng bá, thông tin sản phẩm, thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp, địa điểm bán hàng góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của đơn vị.
b) Nghĩa vụ
- Đăng ký giá cả, số lượng và địa chỉ cụ thể của từng điểm bán hàng bình ổn giá của doanh nghiệp với liên Sở: Công Thương và Tài chính.
- Tổ chức bán hàng hóa tham gia bình ổn theo Chương trình đã đăng ký, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và cung ứng đầy đủ hàng hóa trong thời gian tham gia bình ổn; giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trong thời gian tham gia bình ổn. Bố trí hàng hóa ở các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Kịp thời cung ứng hàng hóa khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chương trình.
- Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình bán hàng bình ổn giá doanh nghiệp tham gia phải báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Sở Công Thương - Sở Tài chính.
8. Cơ chế thực hiện Chương trình
a) Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng từ nguồn vốn tự có.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và được đảm bảo giải ngân vốn vay theo quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại.
b) Giá bán bình ổn thị trường
Đối với doanh nghiệp không tham gia vay vốn:
- Về niêm yết giá: Tất cả các mặt hàng bình ổn đều phải được niêm yết giá công khai và thống nhất ở tất cả các điểm tham gia bán hàng bình ổn. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng và bán đúng giá đã niêm yết.
- Giá bán hàng hóa: Giá bán hàng bình ổn của các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải đảm bảo ổn định trong suốt thời gian tham gia bình ổn, không để khan hàng sốt giá, doanh nghiệp đăng ký giá bình ổn trước khi tham gia Chương trình.
III. THỜI GIAN BÌNH ỔN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian bình ổn
- Chi nhánh Kon Tum - Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp Wincommerce (siêu thị Win Mart Kon Tum), tham gia bình ổn thị trường từ ngày 22 tháng 01 năm 2024 đến 09 tháng 02 năm 2024 (tổng số tiền tham gia 3.918.100.000 đồng và không tham gia vay vốn).
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum tham gia bình ổn từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến ngày 09 tháng 02 năm 2024 (tổng số tiền tham gia 52.292.350.000 đồng và không tham gia vay vốn).
2. Nguồn kinh phí: Vốn tự có của doanh nghiệp (không sử dụng nguồn ngân sách tỉnh).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục đăng ký và tổng hợp đăng ký tham gia chương trình của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra kế hoạch dự trữ hàng hoá, hoạt động bán hàng, báo cáo kịp thời tình hình biến động thị trường về Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ tạo nguồn hàng thiết yếu của các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn, kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đối với các mặt hàng thiết yếu trong chương trình.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí các điểm, quầy hàng cho doanh nghiệp bán hàng bình ổn (nếu có).
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum gắn Chương trình Bình ổn thị trường với Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vay vốn với lãi suất ưu đãi (nếu có).
- Tổng hợp danh sách, các điểm bán hàng của các đơn vị tham gia bình ổn để cung cấp cho cơ quan báo, đài công bố rộng rãi cho các tầng lớp Nhân dân biết, việc thông tin, tuyên truyền đảm bảo chính xác, kịp thời, tránh thông tin sai lệch, gây nên những tin đồn thất thiệt, hoang mang trong dư luận, gây xáo trộn thị trường.
- Định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Đề nghị Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật như: đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mác, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính tiếp tục theo dõi, kiểm soát chặt chẽ, giữ ổn định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về giá trong việc không thực hiện niêm yết, kê khai, đăng ký giá đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân trên địa bàn biết để mua sắm.
- Hỗ trợ, bố trí địa điểm phù hợp, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng cố định và lưu động trên địa bàn.
- Phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở, ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.
5. Đề nghị Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
- Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tích cực tiếp cận các doanh nghiệp đã được phê duyệt tham gia Chương trình bình ổn, kể cả các đơn vị ngoài Chương trình nhưng có tham gia chuỗi cung ứng hàng hóa gắn kết với doanh nghiệp bình ổn thị trường để có chính sách cho vay phù hợp; gắn Chương trình bình ổn giá trước, trong và sau tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trong Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất.
- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát quá trình tham gia Chương trình bình ổn giá của các tổ chức tín dụng, đảm bảo các tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết khi triển khai thực hiện Chương trình.
V. CÔNG TÁC BÁO CÁO
Các doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên (02 lần/ tháng vào giữa và cuối mỗi tháng) về tình hình dự trữ, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu của doanh nghiệp và báo cáo tình hình thị trường, giá cả, hoạt động mua vào, bán ra những mặt hàng tham gia bình ổn giá về Sở Công Thương, Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thị trường có biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề nghị các đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch số 4360/KH-UBND ngày 15 tháng12 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Danh mục mặt hàng | ĐVT | Số lượng dự trữ | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
A | B | C | D | E | G=D*E |
|
I | Gạo, nếp, trong đó : |
|
|
| 417.900.000 |
|
1 | Gao Tay Do THIEN KIM VP 5kg | túi | 1.000 | 89.500 | 89.500.000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Gao trang h.dai 5% T.VUONG 5kg | túi | 1.000 | 89.500 | 89.500.000 | |
3 | Gao H.Lai THIEN KIM VP 5kg | túi | 1.000 | 101.500 | 101.500.000 | |
4 | Gao thom jasmine TANVUONG 5kg | túi | 1.000 | 101.500 | 101.500.000 | |
5 | Gạo các loại | Kg | 1.000 | 35.900 | 35.900.000 | Siêu thị WinMart |
II | Mì ăn liền |
|
|
| 1.723.000.000 | Siêu thị Coop Mart |
1 | Mi B.TAY chay ch.cay 65g | gói | 5000 | 4.200 | 21.000.000 | |
2 | BunGao Nang huong B.TAY 300g | gói | 5000 | 19.200 | 96.000.000 | |
3 | Pho BINHTAY chay la bo de 65g | gói | 5000 | 4.900 | 24.500.000 | |
4 | Mi 2 tom BINHTAY vang db 70g | gói | 5000 | 4.900 | 24.500.000 | |
5 | Mi BTay chay la bo de 70g | gói | 5000 | 4.500 | 22.500.000 | |
6 | Mien mang ga Binh Tay 55g | gói | 5000 | 12.900 | 64.500.000 | |
7 | Mi MILIKET vi tom ga 80g | gói | 10000 | 4.400 | 44.000.000 | |
8 | Mi MILIKET 2tom g.vang 65g | gói | 10000 | 3.600 | 36.000.000 | |
9 | Hu tieu n.vang MILIKET 65g | gói | 5000 | 7.100 | 35.500.000 | |
10 | Mì tôm các loại: Omachi, hảo hảo… | gói | 129.000 | 10.500 | 1.354.500.000 | Siêu thị WinMart |
III | Đường, bột ngọt, nước mắm |
|
|
| 1.950.950.000 |
|
1 | Duong sach BIEN HOA 1kg | gói | 5000 | 25.700 | 128.500.000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Tuong ot CHOLIMEX ch.pet270g | chai | 1000 | 11.600 | 11.600.000 | |
3 | Tuong ca CHOLIMEX ch.pet270g | chai | 1000 | 11.600 | 11.600.000 | |
4 | Ntuong Thanh Vi H.Viet 500ml | chai | 1000 | 6.500 | 6.500.000 | |
5 | Nmam Coop Select 18N 1.8L | chai | 1000 | 70.800 | 70.800.000 | |
6 | Nmam Coop Select 35N tt 520ml | chai | 1000 | 52.200 | 52.200.000 | |
7 | Nmam Coop Select 62.5g/L 2L | chai | 1000 | 58.000 | 58.000.000 | |
8 | Nmam Coop Select 62.5g/L 500ml | chai | 1000 | 21.400 | 21.400.000 | |
9 | Nmamchay Coop Select pet 300ml | chai | 1000 | 20.900 | 20.900.000 | |
10 | Bot ngot Coop Select 1.7kg | gói | 1000 | 99.000 | 99.000.000 | |
11 | Bot ngot Coop Select 390g | gói | 2000 | 26.900 | 53.800.000 | |
12 | Bot ngot Coop Select 950g | gói | 2000 | 56.400 | 112.800.000 | |
13 | Botngot Coop Select hatlon390g | gói | 2000 | 27.200 | 54.400.000 | |
14 | Botngot Coop Select hatlon950g | gói | 2000 | 59.700 | 119.400.000 | |
15 | Hn tt.x.ongtuyCo.opSelect1.2kg | gói | 1000 | 69.900 | 69.900.000 | |
16 | HnemCoop Selectheo-x.ongtuy380 | gói | 1000 | 28.200 | 28.200.000 | |
17 | Nchamdn T.Viet CoopSelect500ml | chai | 500 | 7.400 | 3.700.000 | |
18 | NTuong damdac CoopSelect 500ml | chai | 500 | 17.300 | 8.650.000 | |
19 | Tuong ca Coop Select pet 270g | chai | 1000 | 11.200 | 11.200.000 | |
20 | Tuong den Coop Select pet270g | chai | 1000 | 11.200 | 11.200.000 | |
21 | Tuong ot Coop Select pet 270g | chai | 1000 | 11.200 | 11.200.000 | |
22 | Nước mắm các loại: Nam Ngư, Chinsu… | chai | 17.000 | 58.000 | 986.000.000 | Siêu thị WinMart |
IV | Dầu ăn |
|
|
| 1.554.800.000 |
|
1 | Dau an thuc vat CAILAN 1L | chai | 1000 | 41.300 | 41.300.000 |
|
2 | Dau cooking NAKYDACO 1L | chai | 1000 | 41.300 | 41.300.000 |
|
3 | Dau an HAPPI KOKI 1L | chai | 1000 | 41.300 | 41.300.000 |
|
4 | Dau t.luyen Coop Happy 1L-CL | chai | 1000 | 41.300 | 41.300.000 |
|
5 | Dau nanh Coop Select 1L-CL | chai | 1000 | 59.000 | 59.000.000 |
|
6 | Dau nanh Coop Select 2L-CL | chai | 1000 | 117.000 | 117.000.000 |
|
7 | Dau nanh Coop Select 5L-CL | chai | 500 | 289.000 | 144.500.000 |
|
8 | Dau TV Coop Select cd 1L-CL | chai | 1000 | 46.000 | 46.000.000 |
|
9 | Dau TV Coop Select cd 2L-CL | chai | 1000 | 91.500 | 91.500.000 |
|
10 | Dau TVCoop Select cd 5L-CL | chai | 500 | 224.000 | 112.000.000 |
|
11 | Dầu ăn các loại: Simply, tường ăn… | chai | 12.000 | 68.300 | 819.600.000 | Siêu thị WinMart |
V | Trà, bánh kẹo, hạt Tết |
|
|
| 3.352.050.000 |
|
1 | Tralai TN Coop Select goi 100g | hộp | 500 | 19.500 | 9.750.000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Tralai TN Coop Select lon 150g | hộp | 500 | 39.900 | 19.950.000 | |
3 | Traxanh TN Coop Select goi100g | hộp | 500 | 18.900 | 9.450.000 | |
4 | Traxanh TN Coop Select lon150g | hộp | 500 | 38.900 | 19.450.000 | |
5 | Dau phong dca Coop Select 270g | hộp | 500 | 35.900 | 17.950.000 | |
6 | Hat dieu lua Coop Finest 260g | hộp | 500 | 107.000 | 53.500.000 | |
7 | Hatdieu lua Coop Select 430g | hộp | 500 | 149.000 | 74.500.000 | |
8 | Hatdieu lua Coop Select hu200g | hộp | 500 | 72.000 | 36.000.000 | |
9 | Hatdieu m.v.muoiCoop Select270 | hộp | 500 | 71.500 | 35.750.000 | |
10 | Hatdieu matong Coop Select300g | hộp | 500 | 123.000 | 61.500.000 | |
11 | Hatdieu muoi Coop Select 300g | hộp | 500 | 123.000 | 61.500.000 | |
12 | Hatdieu nguyenviCoopSelect300g | hộp | 500 | 123.000 | 61.500.000 | |
13 | NhoUcCoop Finest hop giay 250g | hộp | 500 | 64.900 | 32.450.000 | |
14 | Nho Uc Coop Finest 400g | hộp | 500 | 102.000 | 51.000.000 | |
15 | Hat occho saysuaCoopFinest250g | hộp | 500 | 79.000 | 39.500.000 | |
16 | Hat chia Coop Finest 8gx20goi | hộp | 500 | 59.900 | 29.950.000 | |
17 | Nho Uc Coop Finest 550g | hộp | 500 | 139.000 | 69.500.000 | |
18 | Hat dua Coop Select 200g-TL | hộp | 500 | 54.000 | 27.000.000 | |
19 | Nho Uc Coop Finest 250g | hộp | 500 | 64.900 | 32.450.000 | |
20 | HatbixanhtachvoCoop Select200g | hộp | 500 | 51.900 | 25.950.000 | |
21 | Hat h.nhan say CoopFinest 600g | hộp | 500 | 269.000 | 134.500.000 | |
22 | Hat oc cho Coop Finest 400g | hộp | 500 | 112.900 | 56.450.000 | |
23 | Nhan qua occho CoopFinest 250g | hộp | 500 | 129.000 | 64.500.000 | |
24 | Mo say deo Coop Finest 350g | hộp | 500 | 169.000 | 84.500.000 | |
25 | Hat hnhan Coop Finest r.bo500g | hộp | 500 | 189.000 | 94.500.000 | |
26 | Hat oc cho Coop Finest 250g | hộp | 500 | 72.000 | 36.000.000 | |
27 | Hat hnhan Coop Finest r.bo300g | hộp | 500 | 113.900 | 56.950.000 | |
28 | Cha la saykho Coop Finest 600g | hộp | 500 | 115.000 | 57.500.000 | |
29 | Hat de cuoi Coop Finest 500g | hộp | 500 | 279.000 | 139.500.000 | |
30 | Hat Macca Coop Finest 500g | hộp | 500 | 185.000 | 92.500.000 | |
31 | Hat de cuoi Coop Finest 300g | hộp | 500 | 174.900 | 87.450.000 | |
32 | Hat Macca Coop Finest 350g | hộp | 500 | 135.000 | 67.500.000 | |
33 | B.quy bo CoopSelect ht 380g-SR | hộp | 500 | 109.900 | 54.950.000 | |
34 | B.quy sua Coop Select hg 383g | hộp | 500 | 62.900 | 31.450.000 | |
35 | Nho chile Coop Finest 250g | hộp | 500 | 64.900 | 32.450.000 | |
36 | Nho chile Coop Finest 550g | hộp | 500 | 139.000 | 69.500.000 | |
37 | Nhochile 3 mau Coop Finest400g | hộp | 500 | 99.000 | 49.500.000 | |
38 | Cha la canhCoop Finest hop500g | hộp | 500 | 135.000 | 67.500.000 | |
39 | HanhnhanCoopFinest rbo tui500g | hộp | 500 | 179.000 | 89.500.000 | |
40 | Hat oc cho Coop Finest tui500g | hộp | 500 | 129.000 | 64.500.000 | |
41 | Tra chanh Coop Select16goix15g | hộp | 500 | 31.000 | 15.500.000 | |
42 | Tra dao Coop Select 16goix15g | hộp | 500 | 31.000 | 15.500.000 | |
43 | TragunghtanCoopSelect10goix15g | hộp | 500 | 21.900 | 10.950.000 | |
44 | TraMatcha latteCoopSelect8x20g | hộp | 500 | 37.500 | 18.750.000 | |
45 | Trasua 3in1Coop Select hg8x20g | hộp | 500 | 33.500 | 16.750.000 | |
46 | Tra xanhlaiCoop Select hg25x2g | hộp | 500 | 28.800 | 14.400.000 | |
47 | Tra atiso tl Coop Select 20x2g | hộp | 500 | 21.900 | 10.950.000 | |
48 | Travai h.chia CoopSelect16x17g | hộp | 500 | 38.500 | 19.250.000 | |
49 | Tra hoacuc tl CoopSelect 20x1g | hộp | 500 | 39.900 | 19.950.000 | |
50 | Tra atiso tl CoopSelect 100x2g | hộp | 500 | 98.700 | 49.350.000 | |
51 | Trabidao hchiaCoopSelect16x17g | hộp | 500 | 38.500 | 19.250.000 | |
52 | Hongtra tloc Coop Select 25x2g | hộp | 500 | 29.900 | 14.950.000 | |
53 | Tra dao tloc Coop Select 25x2g | hộp | 500 | 32.300 | 16.150.000 | |
54 | Tra dau tloc Coop Select 25x2g | hộp | 500 | 32.300 | 16.150.000 | |
55 | Tragung tlocCoopSelect25goix2g | hộp | 500 | 26.500 | 13.250.000 | |
56 | Tra vquat tloc CoopSelect25x2g | hộp | 500 | 32.300 | 16.150.000 | |
57 | Trabacha tloc Coop Select25x2g | hộp | 500 | 32.300 | 16.150.000 | |
58 | Cafe 3in1 CoopSelect 18goix17g | hộp | 500 | 44.500 | 22.250.000 | |
59 | Cafe 3in1Coop Select dda18x17g | hộp | 500 | 44.500 | 22.250.000 | |
60 | Cafesua Coop Select 10goix20g | hộp | 500 | 35.900 | 17.950.000 | |
61 | Bot ncoc dd Coop Select 500g | hộp | 500 | 58.000 | 29.000.000 | |
62 | Bot ngucoc n.camCoopSelect400g | hộp | 500 | 58.500 | 29.250.000 | |
63 | Bot cacaol.machCoop Select285g | hộp | 500 | 48.600 | 24.300.000 | |
64 | Socola Coop Select t.xanh 37g | hộp | 500 | 19.000 | 9.500.000 | |
65 | Socola Coop Select cacao 37g | hộp | 500 | 25.000 | 12.500.000 | |
66 | Socola Coop Select nho kho 37g | hộp | 500 | 26.000 | 13.000.000 | |
67 | Socola Coop Select h.nhan 37g | hộp | 500 | 27.000 | 13.500.000 | |
68 | Socola b.quy kem CoopSelect37g | hộp | 500 | 25.000 | 12.500.000 | |
69 | Chanhdaysaydeo Coop Select100g | hộp | 500 | 35.900 | 17.950.000 | |
70 | Mangcau saydeo Coop Select100g | hộp | 500 | 47.900 | 23.950.000 | |
71 | Vo buoi saydeo Coop Select100g | hộp | 500 | 29.900 | 14.950.000 | |
72 | Vo buoi saygion Coop Select50g | hộp | 500 | 36.900 | 18.450.000 | |
73 | Xoai say deo Coop Select 100g | hộp | 500 | 38.500 | 19.250.000 | |
74 | Cam lat saydeo Coop Select100g | hộp | 500 | 34.900 | 17.450.000 | |
75 | Dua say gion Coop Select 50g | hộp | 500 | 19.500 | 9.750.000 | |
76 | Chuoi say Coop Select 250g | hộp | 500 | 43.500 | 21.750.000 | |
77 | Mit say Coop Select 100g | hộp | 500 | 32.800 | 16.400.000 | |
78 | Mit say Coop Select 150g | hộp | 500 | 47.000 | 23.500.000 | |
79 | Mit say Coop Select 210g | hộp | 500 | 63.500 | 31.750.000 | |
80 | Mit say Coop Select 500g | hộp | 500 | 141.000 | 70.500.000 | |
81 | Trai cay say Coop Select 250g | hộp | 500 | 55.500 | 27.750.000 | |
82 | Saurieng saylanhCoop Select40g | hộp | 500 | 44.900 | 22.450.000 | |
83 | Hong tra tloc Coop Happy10x30g | hộp | 500 | 43.500 | 21.750.000 | |
84 | Tra dao tloc Coop Happy 10x20g | hộp | 500 | 54.000 | 27.000.000 | |
85 | Tra den tlocCoopSelect hg25x2g | hộp | 500 | 31.500 | 15.750.000 | |
86 | Tra shantuyetlaiCoopFinest100g | hộp | 500 | 88.000 | 44.000.000 | |
87 | Hanhnhan r.muoiCoop Finest320g | hộp | 500 | 149.000 | 74.500.000 | |
88 | Hat dinh duong Coop Finest280g | hộp | 500 | 155.000 | 77.500.000 | |
89 | Ngu hat t.cam Coop Select 190g | hộp | 500 | 44.000 | 22.000.000 | |
90 | Dau hlan wasabi CoopSelect195g | hộp | 500 | 49.000 | 24.500.000 | |
VI | Thực phẩm chế biến |
|
|
| 1.489.650.000 |
|
1 | Muc can tam ot Coop Select 60g | gói | 500 | 73.500 | 36.750.000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Muc rim me Coop Select 100g | gói | 500 | 42.000 | 21.000.000 | |
3 | Ca bong tam canCoop Select70g | gói | 500 | 47.000 | 23.500.000 | |
4 | Ca c.vang c.toi Coop Select60g | gói | 500 | 42.500 | 21.250.000 | |
5 | Ca c.vang t.nuogCoop Select90g | gói | 500 | 51.500 | 25.750.000 | |
6 | Ca trich t.nuongCoop Select90g | gói | 500 | 42.000 | 21.000.000 | |
7 | Chabong cahoi Coop Select 120g | gói | 500 | 84.500 | 42.250.000 | |
8 | Tom chua Coop Select 430g | gói | 500 | 119.000 | 59.500.000 | |
9 | Tom chua du du Coop Select430g | gói | 500 | 65.000 | 32.500.000 | |
10 | Kieu chua ngot Coop Select370g | gói | 500 | 59.500 | 29.750.000 | |
11 | Kieu chua ngot Coop Select800g | gói | 500 | 116.900 | 58.450.000 | |
12 | Dua mon Coop Select 450g | gói | 500 | 40.900 | 20.450.000 | |
13 | Kho bo xe Coop Select 60g | gói | 500 | 76.900 | 38.450.000 | |
14 | Kho bo xe Coop Select 250g | gói | 500 | 308.500 | 154.250.000 | |
15 | Kho bo cay Coop Select 95g | gói | 500 | 125.500 | 62.750.000 | |
16 | Kho bo mieng Coop Select 165g | gói | 500 | 215.000 | 107.500.000 | |
17 | Kho bo mieng Coop Select 95g | gói | 500 | 125.500 | 62.750.000 | |
18 | Cha bong ga Coop Select 100g | gói | 500 | 63.000 | 31.500.000 | |
19 | Cha bong ga Coop Select 170g | gói | 500 | 98.400 | 49.200.000 | |
20 | Cha bong heo Coop Select 100g | gói | 500 | 79.900 | 39.950.000 | |
21 | Cha bong heo Coop Select 170g | gói | 500 | 124.900 | 62.450.000 | |
22 | Khoga lachanh Coop Select 350g | gói | 500 | 179.000 | 89.500.000 | |
23 | Khogacay lchanh CoopSelect350g | gói | 500 | 179.000 | 89.500.000 | |
24 | Khogacay soilon CoopSelect450g | gói | 500 | 225.000 | 112.500.000 | |
25 | L.xuong MQL COOP goi 500g-THV | gói | 500 | 105.000 | 52.500.000 | |
26 | L.xuong tieu MQL COOP 500g-THV | gói | 500 | 101.000 | 50.500.000 | |
27 | L.xuong tieuMQLCoop Select200g | gói | 500 | 43.400 | 21.700.000 | |
28 | L.xuong tieu MQL COOP 500g-THV | gói | 500 | 101.000 | 50.500.000 | |
29 | Keo g.lut r.bienCoop Select200 | gói | 500 | 44.000 | 22.000.000 | |
VII | Ngành hàng thực phẩm tươi sống |
|
|
| 722.100.000 |
|
1 | MEAT DELI ba rọi các loại | kg | 800 | 2 44.900 | 195.920.000 | Siêu thị WinMart |
2 | MEAT DELI chân giò heo các loại | kg | 400 | 1 30.900 | 52.360.000 | |
3 | MEAT DELI xương heo các loại | kg | 600 | 6 9.900 | 41.940.000 | |
4 | MEAT DELI sườn heo các loại | kg | 700 | 2 94.900 | 206.430.000 | |
5 | MEAT DELI thịt vai heo các loại | kg | 300 | 1 26.900 | 38.070.000 | |
6 | MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt | kg | 300 | 1 65.900 | 49.770.000 | |
7 | MEAT DELI nạc heo các loại | kg | 300 | 1 74.900 | 52.470.000 | |
8 | MEAT DELI nạc đùi heo (S) | kg | 400 | 1 16.900 | 46.760.000 | |
9 | MEAT DELI bắp giò cuộn (S) | kg | 200 | 1 91.900 | 38.380.000 | |
| Tổng Cộng |
|
|
| 11.210.450.000 |
|
(Bằng chữ: Mười một tỷ, hai trăm mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự trữ 45 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công nghệ: 21 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8 tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
- 1Kế hoạch 5936/KH-UBND năm 2020 về bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 6200/KH-UBND năm 2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Kế hoạch 4038/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2023 chuẩn bị Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và năm 2024 của tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 185/KH-UBND thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 1Luật Doanh nghiệp 2020
- 2Kế hoạch 5936/KH-UBND năm 2020 về bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Luật Hợp tác xã 2023
- 4Kế hoạch 6200/KH-UBND năm 2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Kế hoạch 4038/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Chỉ thị 13/CT-BCT thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 do Bộ Công thương ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2023 chuẩn bị Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và năm 2024 của tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 185/KH-UBND thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
Kế hoạch 4360/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 4360/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra