Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 21/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỘNG THÍCH ỨNG, PHỤC HỒI NHANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 58/NQ-CP); trên cơ sở báo cáo, đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2666/SKHĐT-DNĐT ngày 05/9/2023 (sau khi tổng hợp ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan); ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh qua Phiếu biểu quyết; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 58/NQ-CP đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân nhằm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp chủ động thích ứng với tình hình mới, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và phục hồi nhanh, đổi mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; lớn mạnh về số lượng và chất lượng, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững. Thể hiện được vai trò kiến tạo, điều phối của cơ quan quản lý Nhà nước theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành, nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP và Kế hoạch này, các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế và có sự kết hợp chặt chẽ; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp chủ động thích ứng với tình hình mới, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và phục hồi nhanh, từng bước đổi mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; lớn mạnh về số lượng và chất lượng, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2023 - 2025:
+ Mỗi năm thành lập mới trên 1.000 doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
+ Hằng năm, giải quyết việc làm mới trên 20.000 lao động.
+ Hàng năm, hỗ trợ đào tạo khoảng 1.000 lượt người về quản trị doanh nghiệp và khởi sự doanh nghiệp.
- Đến năm 2025:
+ Phấn đấu toàn tỉnh có trên 15.000 doanh nghiệp.
+ Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 60% - 65% GRDP của tỉnh.
+ Đóng góp vào ngân sách của khu vực doanh nghiệp chiếm khoảng 65% - 70% tổng thu ngân sách nội địa trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp chiếm từ 60% - 65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
+ Phấn đấu trên 80% doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số trong điều hành, quản lý, sản xuất và kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
+ Phấn đấu 100% doanh nghiệp đủ điều kiện thành lập tổ chức đảng, đoàn thể theo quy định của Điều lệ Đảng, đoàn thể.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP (Có Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao tại Kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
2. Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ trrước ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương liên quan kịp thời đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 21/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỘNG THÍCH ỨNG, PHỤC HỒI NHANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2023 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
A. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai trong ngắn hạn | ||||
1. Khẩn trương tháo gỡ các vướng mắc, rào cản về pháp lý nhằm khơi thông nguồn lực cho đầu tư sản xuất kinh doanh | ||||
1.1 | Rà soát, tháo gỡ vướng mắc cho các dự án đầu tư đã được cấp phép, chưa triển khai hoặc đang triển khai nhằm khơi thông nguồn lực đầu tư cho sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.2 | Rà soát, tạo điều kiện xử lý nhanh các thủ tục đầu tư, xây dựng đối với các dự án bất động sản trên địa bàn đã đáp ứng đủ điều kiện để các doanh nghiệp bất động sản triển khai theo quyết định đầu tư được phê duyệt để sớm đưa sản phẩm cung ứng cho thị trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.3 | Đẩy mạnh công tác thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là các dự án trọng điểm, quan trọng của tỉnh, khơi thông nguồn lực cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Giao thông Vận tải; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.4 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn về pháp lý, thủ tục đầu tư xây dựng đối với các dự án bất động sản; tiếp tục giám sát chặt chẽ hoạt động của thị trường bất động sản và việc huy động vốn của các doanh nghiệp bất động sản | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.5 | Tiết giảm tối đa các hoạt động thanh tra theo quy định, đặc biệt giảm triệt để việc chồng chéo trong hoạt động thanh kiểm tra thuế, bảo hiểm xã hội và các hoạt động kiểm tra chuyên ngành khác | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.6 | Hướng dẫn, khuyến cáo doanh nghiệp triển khai thực hiện các giải pháp hỗ trợ giảm chi phí, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thức ăn chăn nuôi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2. Hỗ trợ giảm chi phí cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi, nguồn lực hỗ trợ của nhà nước | ||||
2.1 | Đẩy nhanh việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, hệ thống giao thông nông thôn | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2.2 | Công bố giá các loại vật liệu xây dựng phổ biến trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; kiểm tra, rà soát, quản lý chặt chẽ giá vật liệu xây dựng; kịp thời cập nhật, công bố giá vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật nhằm giảm thiểu khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2.3. | - Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng đẩy mạnh thực hiện các chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, trọng tâm là các chính sách hỗ trợ lãi suất của Trung ương (hỗ trợ lãi suất 2%/năm theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ tại các ngân hàng thương mại và theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP của Chính phủ tại ngân hàng Chính sách xã hội) và của Tỉnh (hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh); Chương trình cho vay nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ theo Nghị quyết số 33/NQ-CP; cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ đời sống, tiêu dùng theo Thông tư số 02/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Ngân hàng Nhà nước. - Triển khai các giải pháp đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số để góp phần thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 5449/UBND-NC2 ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh và thực hiện chuyển đổi số theo Đền án 06 của Thủ tướng Chính phủ | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hà Tĩnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
3. Khắc phục đứt gãy chuỗi cung ứng, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, mở rộng thị trường trong nước | ||||
3.1 | Đẩy mạnh triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đa dạng hóa nguồn cung, đối tác, nhà cung cấp nguyên, nhiên, phụ liệu, linh kiện đầu vào đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các ngành, doanh nghiệp ứng phó với các rào cản thương mại, các biện pháp phòng vệ thương mại; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, ứng dụng thương mại điện tử trong tiếp cận thị trường, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, mở rộng thị trường trong nước; tái cơ cấu mặt hàng và thị trường, tránh tình trạng lệ thuộc vào một số thị trường nhất định; liên kết các doanh nghiệp, sử dụng hàng hóa của nhau | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
3.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối đối tác, thâm nhập thị trường; đẩy mạnh công tác vận động, khuyến khích doanh nhân, trí thức người Việt Nam ở nước ngoài giao lưu, kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh nhà tại thị trường các nước | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
4. Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp tạo cơ hội, ổn định việc làm cho người lao động; đẩy mạnh triển khai chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động; đào tạo, đào tạo lại, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động | ||||
4.1. | Nghiên cứu khảo sát để xem xét, đề xuất thêm chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo hướng ổn định lâu dài | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
4.2. | Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình quan hệ lao động, tình hình biến động lao động tại các doanh nghiệp, xây dựng kênh thu thập thông tin về tình hình lao động - việc làm, quan hệ lao động trên địa bàn; khảo sát nhu cầu tuyển dụng lao động tại các doanh nghiệp để kịp thời kết nối nguồn cung lao động tại các doanh nghiệp, có phương án sắp xếp lao động do khó khăn trong tìm kiếm đơn hàng duy trì sản xuất. Đề xuất phương án để UBND tỉnh kịp thời có chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
B. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong trung và dài hạn | ||||
1. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | ||||
1.1. | Rà soát giải quyết các bất cập do quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật còn chưa cụ thể, chồng chéo, mâu thuẫn trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng và tài nguyên, môi trường; thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật; chủ động hoặc đề xuất cấp thẩm quyền cắt giảm hoặc đơn giản hoá các quy định tạo ra rào cản mới gây khó khăn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ trường hợp cần thiết và phải đánh giá tác động tới doanh nghiệp. Rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số, triển khai dịch vụ công trực tuyến | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.2. | Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình, Kế hoạch, Văn bản triển khai Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
| Thường xuyên |
1.3. | Tổ chức đối thoại định kỳ giữa các ngành, chính quyền địa phương với doanh nghiệp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc; đánh giá thực chất quá trình xử lý kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả đầu tư công; khuyến khích đầu tư của khu vực doanh nghiệp góp phần tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.4. | Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển du lịch giai đoạn 2023-2025 tại Nghị quyết số 98/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển du lịch mới phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu của tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.5. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, công nghiệp hỗ trợ để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn nâng cao năng lực, phục hồi sản xuất góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
1.6. | Phát huy vai trò là tổ chức đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, đội ngũ doanh nhân và người sử dụng lao động để kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức còn gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến doanh nghiệp | Hiệp hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh |
| Thường xuyên |
2. Thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp | ||||
2.1. | Triển khai có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó tập trung hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ… phù hợp với doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, năng lực và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2.2. | Nghiên cứu, đề xuất phương án thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ phát triển du lịch thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2.3. | Xây dựng kế hoạch hàng năm về: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo hướng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hoá từ kết quả khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và phát triển thuộc mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2.4. | Xây dựng kế hoạch hàng năm về: Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu hàng | Sở Khoa học và | Các sở, ban, | Thường |
| hoá là các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao giá trị, phát triển thị trường | Công nghệ | ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | xuyên |
3. Hỗ trợ tái cơ cấu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và cách mạng công nghệ 4.0 | ||||
| Xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn nhân lực hàng năm triển khai hoạt động hỗ trợ đào tạo, tư vấn khởi nghiệp kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp; nâng cao kỹ năng chuyển đổi ngành, nghề cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
4. Tăng cường hiệu quả triển khai các chính sách và nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập quốc tế, nắm bắt và đón đầu các xu hướng kinh doanh mới, xu hướng thị trường mới | ||||
4.1. | Trên cơ sở kế hoạch các nhiệm vụ để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng, trong đó tập trung vào các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững; chủ trì tham mưu UBND tỉnh phương án nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
4.2. | Tham mưu UBND tỉnh phương án kinh phí trong đó lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác có liên quan đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, điều kiện thực tiễn và các quy định pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
- 1Chương trình hành động 88/CTr-UBND năm 2023 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 của tỉnh Nam Định
- 4Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 51/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1813/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 5Nghị định 36/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 6Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2023 về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
- 10Chương trình hành động 88/CTr-UBND năm 2023 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 của tỉnh Nam Định
- 13Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2023 về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 431/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Báu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra