Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 04 năm 2019 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM 2019 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3838/UBND-QĐ ngày 13/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2019;
Căn cứ Công văn số 344/CNV-VP ngày 18/10/2018 của Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao về việc định hướng hành động sau Hội nghị Ngoại vụ toàn quốc lần thứ 19;
Căn cứ Công văn số 256/VPCP-QHQT ngày 28/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của các Bộ, ngành, địa phương năm 2019; Công văn số 307/VPCP-QHQT ngày 01/02/2019 của Văn phòng Chính phủ về công tác đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công văn số 341/BNG-CNV-m ngày 13/02/2019 của Bộ Ngoại giao về việc phê duyệt kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 51/SNgV-VP ngày 18/01/2019, UBND đã báo cáo Kế hoạch triển khai công tác đối ngoại năm 2019 tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy ngày 18/02/2019. Sau khi được sự đồng ý, thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác đối ngoại năm 2019 của tỉnh Thái Nguyên với nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình hành động số 31- CTr/TU ngày 23/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế.
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; phát huy tính chủ động, sáng tạo trong công tác tham mưu của cơ quan chuyên môn; sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo được tính thiết thực và hiệu quả; tiếp tục đẩy mạnh phát triển mối quan hệ hợp tác cấp địa phương; gắn kết chặt chẽ giữa ngoại giao kinh tế, ngoại giao chính trị và ngoại giao văn hóa.
- Xác định rõ nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị của tỉnh trong việc triển khai thực hiện công tác đối ngoại tại địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM 2019
1. Tập trung cao độ đẩy mạnh hội nhập quốc tế phục vụ phát triển bền vững của địa phương theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XII của Đảng; Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về “thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”; Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 08/8/2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương; Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
2. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm thúc đẩy xuất khẩu, thu hút FDI, tranh thủ ODA và các nguồn thay thế; tiếp tục cụ thể hóa và làm sâu sắc các mối quan hệ với các đối tác trên cơ sở các kết quả đạt được trong năm 2018; khai thác hiệu quả hợp tác cấp độ địa phương với các đối tác, doanh nghiệp nước ngoài đã có và tích cực xây dựng, ký kết các thỏa thuận mới trên cơ sở tìm hiểu kỹ tiềm năng, điểm tương đồng và các hợp tác cụ thể, thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm.
3. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại Đảng và công tác đối ngoại nhân dân; đẩy mạnh việc triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa Chiến lược thông tin tuyên truyền đối ngoại đến năm 2020 và xây dựng hai Chiến lược này trong giai đoạn tiếp theo, trong đó tập trung hoàn thiện và cụ thể hóa thành Kế hoạch hành động nhằm quảng bá hình ảnh và thương hiệu địa phương; làm tốt công tác người Việt Nam ở nước ngoài, công tác lãnh sự, bảo hộ công dân, công tác quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, công tác tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế và công tác thanh tra chuyên ngành ngoại giao tại địa phương.
4. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 38-CTATW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài. Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên; Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
5. Tiếp tục kiện toàn bộ máy làm công tác ngoại vụ địa phương bảo đảm đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; quan tâm bồi dưỡng các cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại theo các Đề án về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ đối ngoại giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1. Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc tuyên truyền, quán triệt tổ chức triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về hoạt động đối ngoại; chú trọng đẩy mạnh việc quán triệt, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh.
Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương và của tỉnh về công tác đối ngoại: Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 08/8/2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030; Quy định số 02-QĐi/TW ngày 18/7/2018 của Ban Bí thư Trung ương về lễ tân đối ngoại đảng; Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại; Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI; Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên và các văn bản có liên quan về công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Chỉ đạo rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành các văn bản về đối ngoại của tỉnh theo chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước: Ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dự án hợp tác, vận động tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2018-2022; Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh; Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên năm 2019; Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng Quy trình thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, Quy chế phối hợp xử lý các trường hợp liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Rà soát, ban hành các Quy chế, Quy định mới liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về đối ngoại cho phù hợp.
2. Hợp tác quốc tế cấp địa phương
Tiếp tục củng cố, tăng cường hợp tác với các địa phương đã thiết lập quan hệ hợp tác với tỉnh; thúc đẩy việc mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lower Silesia - Cộng hòa Ba Lan và thành phố Poitier - Cộng hòa Pháp. Tăng cường kết nối, tìm hiểu cơ hội thiết lập quan hệ hợp tác mới giữa tỉnh Thái Nguyên với 01 địa phương của Nhật Bản và 01 địa phương của Liên bang Nga có nét tương đồng với tỉnh.
Thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế giữa các cơ quan, địa phương của tỉnh với các đối tác nước ngoài. Hỗ trợ việc mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác giữa 01 đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên với 01 địa phương cùng cấp có nét tương đồng của Hàn Quốc.
Triển khai tổ chức các đoàn lãnh đạo tỉnh đi công tác ở nước ngoài (theo kế hoạch đoàn ra được phê duyệt), đồng thời tổ chức đón tiếp, làm việc với các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh Thái Nguyên nhằm tăng cường kết nối, quảng bá về địa phương và tìm hiểu, chia sẻ các cơ hội hợp tác, đầu tư.
3. Công tác ngoại giao kinh tế
Tiếp tục triển khai Đề án Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên; Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh về một số biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 23/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế.
Nâng cao, phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh Thái Nguyên. Tích cực, chủ động và đa dạng hóa các hình thức vận động, xúc tiến các nguồn vốn nước ngoài. Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường, kết nối hợp tác với các đối tác nước ngoài, nâng cao năng lực quản lý.
Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), cải cách thủ tục hành chính; luôn quan tâm đến các yêu cầu của nhà đầu tư, giải quyết nhanh các thủ tục đầu tư, tạo môi trường thông thoáng và thuận lợi cho các nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên.
Chủ động liên hệ, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan xúc tiến đầu tư nước ngoài, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam cũng như Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài để tổ chức các đoàn của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại ở nước ngoài.
Quảng bá rộng rãi những thông tin về tiềm năng, thế mạnh và các cơ hội đầu tư của tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương; giới thiệu về đất và người Thái Nguyên, những sản phẩm đặc trưng của tỉnh, xúc tiến thương mại để xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Kịp thời biểu dương những đóng góp tích cực của các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như tháo gỡ các vướng mắc khó khăn, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án.
4. Công tác đối ngoại nhân dân
Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 22/9/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo tinh thần Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới.
Thúc đẩy vai trò hoạt động của các Hội hữu nghị tỉnh Thái Nguyên, góp phần củng cố, phát triển tình hữu nghị giữa dân tộc Việt Nam nói chung, nhân dân tỉnh Thái Nguyên nói riêng với nhân dân các địa phương và các tổ chức xã hội của các quốc gia trên thế giới.
5. Công tác vận động và quản lý viện trợ phi chính phủ nước ngoài
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn và hỗ trợ các địa phương có dự án phi chính phủ nước ngoài triển khai dự án đúng quy trình và hiệu quả; tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án, hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; tăng cường thăm, làm việc với các cơ quan, địa phương có các chương trình, dự án đang được triển khai.
Tăng cường các hoạt động vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài thông qua tổ chức các buổi làm việc với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và tổ chức Hội nghị vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh. Tranh thủ sự giúp đỡ, giới thiệu của các Bộ, ngành Trung ương trong vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Tăng cường tập huấn về công tác vận động và quản lý các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
6. Công tác ngoại giao văn hóa
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 07/9/2015 về Chiến lược văn hóa đối ngoại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020; Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 13/6/2014 về ngoại giao văn hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Nâng cao hiệu quả công tác lễ tân ngoại giao, đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh, gắn các hoạt động văn hóa với công tác lễ tân ngoại giao nhằm giới thiệu với bạn bè thế giới về nét văn hóa của Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
Tăng cường quảng bá, giới thiệu về văn hóa, du lịch của tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các đoàn khách quốc tế thăm, làm việc tại tỉnh. Tăng cường kết nối, tổ chức các chương trình biểu diễn, giao lưu văn hóa nghệ thuật với các đoàn văn hóa nghệ thuật của nước ngoài nhằm tăng cường sự trao đổi, hiểu biết về nền văn hóa đa dạng của các địa phương trên thế giới.
Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về văn hóa, du lịch; nâng cao chất lượng du lịch, dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút du khách trong nước và nước ngoài đến Thái Nguyên.
7. Công tác thông tin đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về công tác thông tin đối ngoại. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 về phê duyệt Đề án phát triển thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Triển khai hiệu quả Trang thông tin đối ngoại, nâng cao nhận thức và năng lực viết tin bài đối ngoại cho cán bộ, công chức, cộng tác viên của Trang thông tin đối ngoại.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông tin đối ngoại; thường xuyên đổi mới, cải thiện chất lượng và làm phong phú, đa dạng các ấn phẩm quảng bá tỉnh Thái Nguyên; đa dạng hóa các kênh thông tin, truyền thông nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
Tuyên truyền về chủ trương, chính sách, thành tựu của đất nước, của tỉnh Thái Nguyên đến nhân dân trong tỉnh và bạn bè quốc tế; thông tin về Cộng đồng ASEAN, các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, đấu tranh chống lại những thông tin sai lệch, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch; tuyên truyền về các ngày lễ sự kiện lớn của đất nước và của tỉnh Thái Nguyên.
Chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh tăng cường công tác thông tin đối ngoại, quảng bá về văn hóa, lịch sử, du lịch, tiềm năng và lợi thế thu hút đầu tư của các địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Triển khai thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương; tranh thủ tối đa việc thông tin, tuyên truyền đối ngoại và quảng bá về địa phương thông qua các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài.
8. Công tác lãnh sự, bảo hộ công dân
Thực hiện nghiêm công tác quản lý đoàn ra, đoàn vào và công tác lãnh sự, bảo hộ công dân theo đúng quy định của pháp luật.
Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; tiếp nhận và lưu giữ hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tới các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan của tỉnh; hướng dẫn, giải quyết các thủ tục xin phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC (thẻ ABTC) đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Văn phòng MIA Trung ương triển khai công tác tìm kiếm lính Mỹ mất tích trong chiến tranh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
9. Công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài
Đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Tích cực xây dựng và tranh thủ mối quan hệ với kiều bào nhằm huy động các nguồn lực về vốn, công nghệ và tri thức để thực hiện các dự án hợp tác về y tế, giáo dục, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội, tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Tăng cường triển khai Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
Duy trì tổ chức Chương trình gặp mặt các tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Thái Nguyên, người Thái Nguyên ở nước ngoài về quê đón Tết để kịp thời động viên tinh thần, nắm bắt tâm tư nguyện vọng, kêu gọi các kiều bào trí thức, các nhà đầu tư nước ngoài về đầu tư, xây dựng quê hương.
10. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức bộ máy làm công tác đối ngoại
Tiếp tục quan tâm, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh. Tăng cường cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác hội nhập do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức ở trong nước và nước ngoài; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan tới hội nhập quốc tế nhàm đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, cập nhật kiến thức đối ngoại gắn với tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng,
Nhà nước sau Hội nghị ngoại vụ toàn quốc lần thứ 19, Hội nghị ngoại giao lần thứ 30 cho các cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ đối ngoại tại các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh,
Các cấp các ngành, cơ quan, đơn vị phân công cán bộ lãnh đạo chủ chốt trực tiếp chỉ đạo; bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực phụ trách tham mưu và tổ chức thực hiện công tác đối ngoại.
11. Công tác thanh tra chuyên ngành ngoại giao
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng, triển khai kế hoạch công tác thanh tra chuyên ngành năm 2019; tăng cường tổ chức thanh tra, kiểm tra lĩnh vực đối ngoại tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tuân thủ nghiêm túc theo Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên ban hành tại Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên.
12. Kế hoạch đoàn ra năm 2019:
(Có bảng Kế hoạch đoàn ra của Lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Kế hoạch đoàn ra của các Sở, Ban, ngành, địa phương năm 2019 gửi kèm theo)
- Đối với những hoạt động đối ngoại của cơ quan, đơn vị đã nằm trong Kế hoạch được giao năm 2019 theo Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 13/12/2018: Các cơ quan, đơn vị tự cân đối kinh phí.
- Đối với những hoạt động đối ngoại phát sinh ngoài Kế hoạch và vượt thẩm quyền của cơ quan, đơn vị: Yêu cầu các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Để triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh Thái Nguyên năm 2019, UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương cụ thể như sau:
1. Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch và lập kế hoạch chi tiết của đơn vị; chủ động tham mưu thực hiện tốt các lĩnh vực công tác đối ngoại của tỉnh; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tiếp tục tham mưu triển khai các văn của Trung ương về công tác đối ngoại: Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 08/8/20] 8 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030; Quy định số 02-QĐi/TW ngày 18/7/2018 của Ban Bí thư Trung ương về lễ tân đối ngoại đảng; Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI.
- Tham mưu rà soát, kiến nghị sửa đổi hoặc ban hành các quy chế, quy định mới liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về đối ngoại. Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dự án hợp tác, vận động tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2018-2022 tỉnh Thái Nguyên.
- Chủ động tham mưu triển khai hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh Thái Nguyên.
- Tham mưu tổ chức các chương trình công tác nước ngoài của đoàn lãnh đạo tỉnh theo kế hoạch đoàn ra năm 2019 được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tham mưu thúc đẩy việc mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lower Silesia - Cộng hòa Ba Lan và thành phố Poitier - Cộng hòa Pháp.
- Chủ động tìm hiểu, kết nối với các cơ quan, đối tác liên quan tham mưu việc thiết lập quan hệ hợp tác mới giữa tỉnh Thái Nguyên với 01 địa phương của Nhật Bản và 01 địa phương của Liên bang Nga có nét tương đồng với tỉnh.
- Tham mưu tổ chức các chương trình, hội nghị: Chương trình gặp mặt các tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Thái Nguyên, người Thái Nguyên ở nước ngoài về quê đón Tết; Hội nghị vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
- Tham mưu xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng liên quan đến công tác đối ngoại tại tỉnh Thái Nguyên.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan liên quan tổ chức có hiệu quả các hội nghị xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại ở trong nước và nước ngoài.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, điều chỉnh và bổ sung các cơ chế, chính sách mới về thu hút đầu tư của tỉnh đảm bảo phù hợp theo quy định hiện hành; tham mưu tổ chức có hiệu quả các chương trình xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài theo kế hoạch.
3. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Thái Nguyên tham mưu triển khai hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong lĩnh vực hòa bình đoàn kết, hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân Việt Nam nói chung, giữa nhân dân tỉnh Thái Nguyên nói riêng với nhân dân các nước trên thế giới. Thực hiện tốt công tác xây dựng và phát triển các Hội hữu nghị thành viên.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục triển khai các nội dung về thông tin đối ngoại đã được phê duyệt tại Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ban, ngành liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 13/6/2014 về Ngoại giao văn hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 07/9/2015 thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020.
6. Sở Tài chính trên cơ sở từng nội dung hoạt động đối ngoại của các cơ quan, đơn vị trình, thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét theo quy định.
7. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh:
Chủ động triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo UBND tỉnh xem xét theo quy định.
* Chế độ báo cáo: Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện và định kỳ gửi báo cáo cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định.
Thời gian gửi các báo cáo (6 tháng, cả năm) và xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại của năm tiếp theo (kế hoạch đoàn ra) thực hiện theo Quyết định số 1263-QĐ/TU ngày 03/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác đối ngoại năm 2019 của tỉnh Thái Nguyên, yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐOÀN RA CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. KẾ HOẠCH ĐOÀN RA CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số thành viên | Đến nước | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Đoàn đối ngoại | Đ/c Bùi Xuân Hòa, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh | 10 | CHLB Đức, Na Uy, Thụy Điển | Hiệp hội các Trường Đại học và cộng đồng doanh nhân người Việt sinh sống tại CHLB Đức | Thiết lập mối quan hệ giao lưu tìm kiếm cơ hội hợp tác của các tổ chức doanh nghiệp. Đồng thời quảng bá tiềm năng của tỉnh nhằm thu hút đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục chất lượng cao. Đẩy mạnh xuất khẩu thương hiệu Chè Thái Nguyên ra các nước Châu Âu. | 10 | Quý II | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Đoàn đối ngoại | Đ/c Vũ Hồng Bắc, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh | 10 | Châu Âu (Liên bang Nga, Cộng hòa Pháp, Italia) | Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga, CH Pháp, Italia; Lãnh đạo thành phố Poitiers - CH Pháp | Trao đổi về tình hình hợp tác giữa tỉnh Thái Nguyên và thành phố Poitiers - Cộng hòa Pháp, xúc tiến đầu tư lại Liên bang Nga, Italia | 10 | Quý II | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Quảng bá địa phương | Đ/c Vũ Hồng Bắc, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh | 10 | Australia | Đại sứ quán Việt Nam tại Australia | Tham gia chương trình công tác của Bộ Ngoại giao đi quảng bá địa phương, kết nối địa phương/ doanh nghiệp | 5 | Quý IV | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
4 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Nghiên cứu thị trường | Đ/c Nguyễn Khắc Lâm, ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh | 7 | Australia | Các doanh nghiệp nhập khẩu | Tìm hiểu thị trường, kêu gọi hợp tác đầu tư, mở rộng hợp tác và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm nông sản thế mạnh của tỉnh | 5 | Quý III | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
5 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Đoàn đối ngoại | Đ/c Nhữ Văn Tâm, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | 7 | Canada, Mexico, Brasil | Làm việc với Đại sứ quán và các doanh nghiệp tại Canada, Mexico, Brasil | Xúc tiến đầu tư, thương mại | 10 | Quý II | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
6 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Nghiên cứu thị trường | Đ/c Nhữ Văn Tâm, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh | 7 | Tây Ban Nha, Italia, Hy lạp | Làm việc với Đại sứ quán Việt Nam tại Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp | Xúc tiến đầu tư, thương mại; kết nối doanh nghiệp | 12 | Quý III | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
7 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Quảng bá địa phương | Đ/c Hà Thị Bích Hồng, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh | 7 | UAE, Qatar, Kuwait hoặc Israel | Đại sứ quán Việt Nam tại các nước UAE, Qatar, Kuwait hoặc Israel | Tham gia chương trình công tác của Bộ Ngoại giao đi quảng bá địa phương, kết nối địa phương/ doanh nghiệp | 10 | Cuối Quý IV | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
8 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Quảng bá địa phương | Đ/c Trịnh Việt Hùng, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 7 | Hoa Kỳ | Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ | Tham gia chương trình công tác của Bộ Ngoại giao đi quảng bá địa phương, hợp tác đầu tư, giáo dục, thương mại | 8 | Cuối Quý II | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
9 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Nghiên cứu thị trường | Đ/c Trịnh Việt Hùng, ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 7 | Liên bang Nga | Đại sứ quán Việt Nam tại Liên bang Nga | Xúc tiến đầu tư, tìm kiếm hợp tác đầu tư phát triển về du lịch, dịch vụ | 8 | Quý III | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
|
II. KẾ HOẠCH ĐOÀN RA CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TẠI TỈNH
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số thành viên | Đến nước | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | Tham gia cùng đoàn giúp việc lãnh đạo tỉnh | 2 | Châu Âu (Liên bang Nga, Cộng hòa Pháp, Italia) | ĐSQ Việt Nam tại LB Nga, CH Pháp, Italia; Lãnh đạo TP Poitiers - CH Pháp | Làm việc với thành phố Poitiers - CH Pháp, xúc tiến đầu tư tại LB Nga, Italia | 10 | Quý II | Ngân sách nhà nước |
| |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | Tham gia cùng đoàn giúp việc lãnh đạo tỉnh | 2 | Canada, Mexico, Brasil | Làm việc với Đại sứ quán và các doanh nghiệp tại Canada, Mexico, Brasil | Xúc tiến đầu tư, thương mại | 10 | Quý II | Ngân sách nhà nước và xã hội hóa |
| |
3 | Công an tỉnh | Đoàn đối ngoại | Phó Giám đốc Công an tỉnh | 7 | Hàn Quốc | Sở Cảnh sát tỉnh Gyeongsangbuk | Thăm và hội đàm về công tác bảo đảm trật tự xã hội, bảo đảm an toàn cho kiều dân mỗi nước tại địa phương | 5 | Quý II | Phía đối tác đài thọ hoặc nguồn xã hội hóa |
|
4 | Sở Công thương | Tham gia Hội chợ triển lãm nước ngoài | Dự kiến lãnh đạo Sở Công thương | 10 | Hàn Quốc |
| Tham gia Hội chợ triển lãm, quảng bá sản phẩm và tìm đối tác nhập khẩu | 5 | Quý III | Từ nguồn ngân sách trong kế hoạch đã giao Sở Công thương năm 2019 | Yêu cầu báo cáo cụ thể đối tác làm việc và nội dung, chương trình chuyến công tác |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến | Giám đốc | 4 | Nauy, Phần Lan, Cộng hòa Liên bang Đức | Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài | Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến về lĩnh vực chăn nuôi | 7 | Quý II | Một phần kinh phí khoa học trong kế hoạch đã giao Sở KH&CN; còn lại do đối tác đài thọ | Yêu cầu báo cáo cụ thể trước khi tổ chức đoàn đi công tác |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến | Giám đốc | 4 | Hàn Quốc | Trường Đại học và Viện Nghiên cứu nước ngoài | Công nghệ sinh học, chuyển giao công nghệ | 5 | Quý III | Một phần kinh phí khoa học trong kế hoạch đã giao Sở KH&CN; còn lại do đối tác đài thọ | Yêu cầu báo cáo cụ thể trước khi tổ chức đoàn đi công tác |
7 | Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên | Đối ngoại | Lãnh đạo Ban | 5 | Nhật Bản | Hiệp hội nhà đầu tư Osaka | Xúc tiến đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 5 | Quý II | Nguồn xã hội hóa |
|
8 | Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên | Đối ngoại | Lãnh đạo Ban | 5 | Singapore | Các nhà đầu tư Singapore | Xúc tiến đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 4 | Quý III | Nguồn xã hội hóa |
|
9 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Phạm Chí Cường, Phó Hiệu trưởng phụ trách | 6 | CHDCND Lào | Các Sở Giáo dục và Thể thao | Triển khai tiếp nhận lưu học sinh | 3 | Quý III | Đối tác mời |
|
10 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Phạm Chí Cường, Phó Hiệu trưởng phụ trách | 6 | Hàn Quốc | Trường Đại học Catholic Daegu, Đại học Kookje | Triển khai các chương trình trao đổi học sinh, sinh viên | 3 | Quý l | Đối tác mời |
|
11 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Nguyễn Ngọc Sáng, Phó Hiệu trưởng | 6 | CHDCND Lào | Các Sở Giáo dục và Thể thao | Triển khai tiếp nhận lưu học sinh | 3 | Quý III | Đối tác mời |
|
12 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Nguyễn Ngọc Sáng, Phó Hiệu trưởng | 6 | Campuchia | Bộ Lao động và Đào tạo nghề, các Học viên và Trung tâm Đào tạo nghề | Triển khai tiếp nhận lưu học sinh | 3 | Quý IV | Đối tác mời |
|
13 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Lê Kim Anh, Phó Hiệu trưởng | 6 | CHDCND Lào | Các Sở Giáo dục và Thể thao | Triển khai tiếp nhận lưu học sinh | 3 | Quý IV | Đối tác mời |
|
14 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên | Hợp tác đào tạo | Đ/c Lê Kim Anh, Phó Hiệu trưởng | 6 | Thái Lan | Các Trường Cao đẳng Nghề | Triển khai các chương trình trao đổi học sinh, sinh viên | 3 | Quý II | Đối tác mời |
|
15 | Huyện Định Hóa | Đoàn đối ngoại | Đ/c Lương Văn Lành, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện | 8 | Châu Âu (Không quá 3 nước) |
| Giao lưu văn hóa | 11 | Quý III | Nguồn xã hội hóa | Yêu cầu huyện Định Hóa báo cáo cụ thể đối tác làm việc và nội dung, chương trình chuyến công tác |
16 | Huyện Định Hóa | Học tập | Đ/c Lương Văn Lành, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện | 8 | Nhật Bản |
| Học tập về nông nghiệp xanh | 5 | Quý IV | Nguồn xã hội hóa | |
17 | Huyện Định Hóa | Đoàn đối ngoại | Đ/c Hoàng Văn Sơn, Chủ tịch UBND huyện | 8 | Châu Âu (Không quá 3 nước) |
| Giao lưu văn hóa | 11 | Quý IV | Nguồn xã hội hóa | |
18 | Huyện Định Hóa | Đoàn đối ngoại | Đ/c Hoàng Thị Ngà, Bí thư Huyện đoàn huyện | 1 | Hàn Quốc |
| Hợp tác xây dựng nông thôn mới | 5 | Quý II | Nguồn xã hội hóa | |
19 | Huyện Định Hóa | Học tập | Đ/c Triệu Thị Nga, Trưởng phòng Nông nghiệp huyện | 1 | Hàn Quốc |
| Học tập xây dựng nông thôn mới | 5 | Quý IV | Nguồn xã hội hóa |
|
20 | Thành phố Sông Công | Đoàn đối ngoại thúc đẩy hợp tác ký thỏa thuận hợp tác hữu nghị | Đ/c Lê Văn Khôi, Chủ tịch UBND thành phố Sông Công | 7 | Hàn Quốc | Lãnh đạo thành phố Mungyeong | thực hiện theo “Thỏa thuận hợp tác, hữu nghị” về các lĩnh vực: Kinh tế, thương mại, văn hóa, du lịch, khoa học, giáo dục và nông nghiệp | 5 | Dự kiến tháng 7-8 | TP Mungyeong đài thọ một phần kinh phí, còn lại từ nguồn xã hội hóa |
|
21 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên | Đoàn đối ngoại | Lãnh đạo Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên | 10 | CHDCND Lào (tỉnh Hủa Phăn và tỉnh Luông Pha Băng) | Hội Chữ thập đỏ nước CHDCND Lào | Khám bệnh, tặng quà, học tập chia sẻ kinh nghiệm về công tác Hội | 5 | Tháng 10 | từ nguồn ngân sách trong kế hoạch đã giao năm 2019 và nguồn xã hội hóa |
|
- 1Quyết định 370/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 2Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2020
- 3Kế hoạch 1759/KH-UBND về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bình Dương năm 2019
- 4Kế hoạch 48/KH-UBND triển khai công tác đối ngoại năm 2021 của tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 2Chỉ thị 04-CT/TW năm 2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Chỉ thị 38-CT/TW năm 2014 tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 87/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 6Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND
- 10Quy định 02-QĐi/TW năm 2018 về lễ tân đối ngoại Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 370/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 12Công văn 344/CNV-VP năm 2018 về định hướng hành động sau Hội nghị Ngoại vụ 19 do Cục Ngoại vụ ban hành
- 13Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2020
- 14Kế hoạch 1759/KH-UBND về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bình Dương năm 2019
- 15Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2019
- 16Kế hoạch 48/KH-UBND triển khai công tác đối ngoại năm 2021 của tỉnh Thái Nguyên
Kế hoạch 43/KH-UBND triển khai công tác đối ngoại năm 2019 của tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 43/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra