Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 30 tháng 5 năm 2016 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ theo Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 của Văn phòng Chính phủ tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật doanh nghiệp và Luật Đầu tư và Thông báo số 76/TB-VPCP ngày 09/5/2016 của Văn phòng Chính phủ tại Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp năm 2016; Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp với nội dung chủ yếu sau:
Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 49 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 14 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 14 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp còn 35 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục phá sản còn 24 tháng.
Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 117 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 48 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 13 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 13 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp 33 ngày. Thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 23 tháng.
Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 110 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 45 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 12 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 10 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp dưới 33 ngày. Thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 20 tháng.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ
1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
2. Nhóm giải pháp thứ hai: Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
3. Nhóm giải pháp thứ ba: Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Nhóm giải pháp thứ tư: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
(Kèm theo Phụ lục phân công các nhiệm vụ cụ thể)
1. Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện ngay các công việc được giao theo Kế hoạch này, đúng thời hạn quy định.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của cơ quan, địa phương (trong tháng 6/2016) để thực hiện đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả có nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch; trong đó xác định cụ thể các công việc cụ thể, đơn vị hoặc bộ phận thực hiện, tiến độ thực hiện.
c) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao hàng quý (trước ngày 05 tháng cuối quý), năm (trước ngày 05/12) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Đối với các nhiệm vụ được giao có thời hạn thì báo cáo theo yêu cầu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
d) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động đề xuất điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng quý, năm dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời gian quy định.
c) Theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và tình hình chấp hành chế độ báo cáo của các Sở ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh (đồng gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT 19-2016/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT 35/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | THỜI HẠN THỰC HIỆN | LƯU Ý |
I. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp | ||||
1 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được chuẩn hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; hoàn thành việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ và niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên mạng Internet và trụ sở cơ quan. | Sở Tư pháp | Trước 20/6/2016 |
|
2 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc công khai hóa quy trình, thủ tục Tiếp cận điện năng, thời gian xác nhận phù hợp quy hoạch, bổ sung quy hoạch. Đề xuất việc bãi bỏ hoặc chuyển sang hậu kiểm đối với các thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình xây dựng hoặc gộp 2 thủ tục thành 1 thủ tục để thực hiện đồng thời với 1 cơ quan đầu mối | Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan | Quý III/2016 | Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ |
3 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Quý III/2016 | Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ |
4 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí | Sở Nội vụ | Quý III/2016 | Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ |
5 | Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
6 | Lưu ý yêu cầu về “đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp” khi tham mưu xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 5 năm và hàng năm. | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
7 | Tham mưu UBND tỉnh cụ thể hóa và tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
8 | Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
9 | - Rà soát, bố trí công chức tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính bảo đảm có đủ năng lực, có tinh thần trách nhiệm, có kỹ năng giao tiếp tốt, có thái độ phục vụ nhiệt tình, thân thiện. - Thường xuyên giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm những công chức vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, thiếu tinh thần trách nhiệm, gây phiền hà, khó khăn cho doanh nghiệp. - Niêm yết số điện thoại của người đứng đầu cơ quan tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để doanh nghiệp phản ánh về thái độ phục vụ của công chức một cửa. - Xem kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là một trong những tiêu chí đánh giá xếp loại công chức hàng năm. - Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của công chức trong phạm vi quản lý. | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
10 | Quán triệt cho công chức hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thi thông báo 1 lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ; nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
11 | Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Chuyên mục về hỗ trợ doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh. Công khai quy trình, điều kiện kinh doanh, kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2016 |
|
12 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại công khai định kỳ ít nhất 2 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
|
13 | Duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp nhận trực tiếp phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp thông qua số điện thoại đường dây nóng | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
14 | Lập chuyên mục hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2016 |
|
15 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án có sử dụng đất | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6/2016 |
|
16 | Theo dõi, đôn đốc việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo tinh thần chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin Truyền thông | Thường xuyên |
|
17 | Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thi hành án, bảo đảm thời gian, tài sản thu hồi theo bản án, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt của doanh nghiệp. | Cục Thi hành án dân sự | Thường xuyên |
|
18 | Triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông, kết nối điện tử, đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng | Quý IV/2017 |
|
19 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến có liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, đất đai, môi trường (mức độ 3,4) | Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài nguyên Môi trường | Quý IV/2016 |
|
II. Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo | ||||
1 | Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Hội đồng Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Sóc Trăng (nêu rõ sự cần thiết, dự kiến chức năng, nhiệm vụ, cơ chế hoạt động và các nội dung khác để UBND tỉnh xem xét, quyết định) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2016 |
|
2 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là trong việc tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh và đầu tư. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của Trung tâm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
|
3 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7/2016 |
|
4 | Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thời gian qua; đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả và tháo gỡ các vướng mắc, bất cập. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2016 |
|
5 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả và tháo gỡ các vướng mắc, bất cập. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý III/2016 |
|
6 | Nâng cao hiệu quả hoạt động mô hình Vườn ươm doanh nghiệp và Chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo | Ban Quản lý Dự án Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa | Thường xuyên |
|
7 | Cung cấp đầy đủ và cập nhật thường xuyên thông tin liên quan đến hoạt động doanh nghiệp (quy hoạch/kế hoạch, chính sách, pháp luật, thị trường,...) trên cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
8 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định mới về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2016 |
|
9 | Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động mô hình “Cà phê Kết nối” | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Thường xuyên |
|
III. Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp | ||||
1 | Nghiêm túc thực hiện quy định về đất đai, xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện vấn đề vướng mắc, bất cập thì chủ động, kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp. | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Chủ động rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung trong các quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát hiện thực tế, thị trường, nhu cầu đầu tư hợp lý và quyền kinh doanh của doanh nghiệp. | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
3 | Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc triển khai thực hiện giải pháp “Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị” theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 35/NQ-CP | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III/2016 |
|
4 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 | Sở Công Thương | Quý IV/2016 |
|
5 | Theo dõi, xem xét các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quản lý để xử lý hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Nhất là những vướng mắc về cơ chế, các nội dung bất cập (nếu có) trong các quy định pháp luật. | - Các Sở ngành - Hiệp hội Doanh nghiệp | Thường xuyên |
|
6 | Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc cung cấp các dịch vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường. | Ban Quản lý Dự án phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa | Thường xuyên |
|
IV. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp | ||||
1 | - Thực hiện nghiêm Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh. - Thủ trưởng các cơ quan chức năng lưu ý khi phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật (không quá 1 lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc “Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát cần bảo đảm mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật”. | - Thanh tra tỉnh - Công an tỉnh - Cục Thuế - Sở Công Thương - Sở Khoa học và Công nghệ - Các Sở ngành chức năng | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện nghiêm chủ trương “Không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự”. | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
3 | Vận động doanh nghiệp nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, đạo đức kinh doanh, tôn trọng pháp luật, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham gia chương trình an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội | Hiệp hội Doanh nghiệp | Thường xuyên |
|
- 1Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 76/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp năm 2016 doanh nghiệp Việt Nam - động lực phát triển kinh tế của đất nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp do thành phố Hải Phòng ban hành
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 43/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra