- 1Chỉ thị 38-CT/TW năm 2014 tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Chương trình 179/CTr-UBND năm 2014 về Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP và Chương trình 99-CTr/TU triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/KH-UBND | Hà Giang, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018 CỦA TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/1/2015 của Bộ Chính trị; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo tính chủ động, tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trên cả ba lĩnh vực kinh tế quốc tế, chính trị - quốc phòng - an ninh, văn hóa - xã hội và các lĩnh vực khác;
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động số 275/KH-UBND ngày 3/11/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU.
- Triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh và Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND về việc triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh và tiếp tục triển khai các chương trình, kế hoạch đối ngoại khác tỉnh đã ban hành.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, sự quản lý, điều hành của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo được tính thiết thực và hiệu quả, gắn kết chặt chẽ với công tác xúc tiến đầu tư, ngoại giao chính trị gắn với ngoại giao kinh tế. Tất cả các hoạt động đối ngoại triển khai thực hiện theo phân cấp, thẩm quyền, quy trình, quy định cụ thể trong Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Xác định nội dung công việc, lộ trình cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị của tỉnh trong việc tham mưu triển khai thực hiện công tác đối ngoại.
- Tăng cường tính chủ động của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động đối ngoại theo các chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban hành.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kết quả triển khai công tác đối ngoại; công tác thông tin, chấp hành chế độ báo cáo các cấp theo quy định.
1. Quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác đối ngoại.
- Tiếp tục quán triệt, triển khai, thực hiện nghiêm túc Chương trình hành động số 99-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Chương trình hành động số 179/CTr-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về hội nhập đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Chương trình hành động về thông tin đối ngoại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
- Các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế hợp tác toàn diện giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, cụ thể:
- Tiếp tục thúc đẩy hợp tác kinh tế thương mại qua biên giới; kết nối với phía bạn để các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế triển khai hợp tác kinh tế biên mậu; phối hợp với phía châu Văn Sơn tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Việt - Trung năm 2018.
- Tham mưu tổng thể về cơ sở hạ tầng, cửa khẩu, lối mở... nghiên cứu, nắm bắt các chính sách của Trung Quốc, các địa phương phía bạn để tham mưu một cách hiệu quả, chiều sâu, có tầm nhìn.
- Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn 2035 sau khi Chính phủ phê duyệt, thuộc địa bàn tỉnh Hà Giang quản lý.
- Thúc đẩy triển khai hiệu quả, thiết thực, việc ký kết nghĩa giữa xã, thị trấn của huyện với hương, trấn phía bạn. Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai ký kết nghĩa hữu nghị giữa các huyện biên giới với phía đối đẳng theo kế hoạch tỉnh đã ban hành.
- Triển khai có hiệu quả Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới ký kết giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn, Trung Quốc và Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới với thành phố Bách Sắc, Quảng Tây, Trung Quốc.
- Tăng cường giao lưu hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, nông, lâm nghiệp, ngân hàng và tư pháp...: Các cấp, các ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ chính trị được giao, căn cứ vào các thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và phía châu Văn Sơn, Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc đã ký kết như: Biên bản các Hội nghị Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và các Bản ghi nhớ Hội nghị Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh với Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc đẩy mạnh các hoạt động hợp tác, triển khai các nhiệm vụ, công việc các bên đã thống nhất đề ra theo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Tiếp tục tăng cường hợp tác giữ gìn trật tự, trị an khu vực biên giới, duy trì cơ chế phối hợp hiện có giữa công an, biên phòng hai Bên; tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt 03 văn biện về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra song phương các mốc biên giới, kịp thời giải quyết sự vụ xảy ra trên khu vực biên giới.
- Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật luật pháp, quy định, các chính sách phát triển kinh tế-xã hội, các lĩnh vực ưu tiên phát triển, chú trọng trong chính sách của Trung Quốc sau Đại hội 19; các chính sách điều tiết, chính sách biên mậu, chính sách thuế ở các cửa khẩu của các địa phương Trung Quốc, đề xuất các giải pháp, hình thức hợp tác, nội dung trọng tâm để thúc đẩy làm sâu sắc thêm quan hệ giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc.
- Thành lập tổ công tác liên ngành (kiêm nhiệm) nghiên cứu thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị gắn quan hệ với phát triển kinh tế của tỉnh với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
- Nghiên cứu, kết nối, xây dựng kế hoạch gặp gỡ, tiếp xúc với các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tiếp tục thúc đẩy quan hệ hữu nghị với các Đại sứ quán tỉnh đã có quan hệ như: Nhật Bản, Australia, Ấn Độ, Alien, Hungary, Hoa Kỳ...; định hướng, tìm kiếm, kết nối với các Đại sứ quán các nước có tiềm năng, làm cầu nối thu hút các nguồn lực hỗ trợ địa phương phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng Kế hoạch tăng cường tiếp xúc, gặp gỡ, làm việc với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài và triển khai thực hiện thường xuyên việc tiếp xúc, kết nối, gặp gỡ, trao đổi thông tin; tiếp tục tham mưu triển khai hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác với Công ty Cổ phần công nghiệp phụ trợ Nhật - Việt, Công ty TNHH McKinsey&Company...
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu đưa các nội dung kinh tế như xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ (ODA, FDI, NGO), công nghệ, tri thức... vào hoạt động đối ngoại của tỉnh, vào các chương trình làm việc của lãnh đạo cấp cao của tỉnh khi làm việc với các đối tác nước ngoài cũng như khi ra nước ngoài công tác; thúc đẩy hợp tác đầu tư với địa phương các nước có trình độ phát triển cao hơn và có tiềm năng về thị trường, trình độ khoa học công nghệ phát triển.
- Triển khai xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 sát với nhu cầu, điều kiện thực tiễn của địa phương, thu hút hiệu quả các nguồn đầu tư vào địa phương, tạo bước đột phá, đổi mới chiến lược xúc tiến, có các chính sách, cơ chế phù hợp thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư. Khuyến khích các sở, ban, ngành, các huyện, các cá nhân tham gia trực tiếp vận động, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với địa phương.
- Triển khai hiệu quả Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch, tổ chức và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, thương mại, giới thiệu quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về thị trường, đăng ký, bảo hộ và phát triển thương hiệu, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch xuất khẩu lao động năm 2018, trong đó tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tư vấn về xuất khẩu lao động đưa đi làm việc tại nước ngoài.
4. Triển khai thiết lập quan hệ, ký kết hữu nghị với các địa phương nước ngoài1
- Thiết lập và triển khai hiệu quả chương trình hợp tác hữu nghị với tỉnh Benguet, Philippin; thúc đẩy hợp tác về đào tạo lao động, du lịch, nông nghiệp, giáo dục...
- Triển khai công tác kết nối, xây dựng hồ sơ, thúc đẩy việc ký kết hợp tác hữu nghị với tỉnh Miyagi, Nhật Bản, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ, khoa học và công nghệ, công viên địa chất...
- Liên hệ với Bộ Ngoại giao, Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam bước đầu thiết lập quan hệ trao đổi thông tin, tìm hiểu đối tác... trao đổi các lĩnh vực địa phương ưu tiên hợp tác về nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực phẩm, xuất khẩu lao động, trao đổi kinh nghiệm trong quản lý, bảo tồn, phát triển Công viên địa chất toàn cầu, vận động vốn ODA...
- Liên hệ với Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Việt Nam tại Maylaysia và Đại sứ quán Malaysia tại Việt Nam bước đầu thiết lập quan hệ, trao đổi thông tin, mời Đại sứ thăm và làm việc tại Hà Giang, tìm hiểu về đối tác, tiến tới thúc đẩy thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Hà Giang với Langkawi2
5. Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch hành động.
- Xây dựng Chương trình/kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch tổng thể triển khai cơ chế một cửa quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát toàn bộ các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế... tạo môi trường thông thoáng, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp trong tỉnh và hấp dẫn các nhà đầu tư....
- Đăng ký, xây dựng và vận hành cổng thông tin thương mại điện tử tỉnh Hà Giang nhằm giới thiệu các tin tức, cơ hội giao thương, các chính sách mới và tham vấn theo từng ngành hàng, từng đối tượng cụ thể...
6. Nâng cao chất lượng bộ máy, cán bộ làm công tác đối ngoại
- Tiếp tục tổ chức triển khai các lớp tập huấn về kiến thức đối ngoại, tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đường lối đối ngoại đổi mới, cập nhật thông tin, chính sách, nghiệp vụ ngoại giao trong công tác tham mưu, tổng hợp, đề xuất các hoạt động đối ngoại cho lãnh đạo, công chức viên chức trực tiếp phụ trách và kiêm nhiệm công tác ngoại vụ tại các đơn vị trong toàn tỉnh.
- Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác hội nhập do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố. Tiếp tục cử công chức, viên chức của tỉnh tham gia các khóa đào tạo tại Ấn Độ, Nhật, Trung Quốc, Autralia... theo các chương trình hợp tác của Trung ương và địa phương.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại kỹ năng thi hành công vụ theo chức danh cho công chức, viên chức, hình thành đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp và hiện đại, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của tiến trình hội nhập quốc tế trong giai đoạn hiện nay.
7. Công tác quản lý đoàn vào, đoàn ra, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Triển khai thực hiện theo Quyết định số 272-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30/6/2015 của Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định 272-QĐ/TW và Chỉ thị 38/CT-TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài.
Công tác quản lý, cho phép đoàn vào, đoàn ra, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên đi nước ngoài tại tỉnh thực hiện theo thẩm quyền quyết định, phân cấp quản lý theo Quyết định số 720- QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Tỉnh Ủy ban hành.
Năm 2018, đoàn ra, đoàn vào, tổ chức hội nghị hội thảo của UBND tỉnh Hà Giang triển khai cụ thể như sau:
7.1. Đoàn ra: 66 đoàn/718 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh: 13 đoàn/160 lượt
+ Đoàn các sở, ban, ngành: 40 đoàn/ 428 lượt
+ Đoàn đại biểu các huyện: 13 đoàn/130 lượt
7.2. Đoàn vào: 74 đoàn/ 810 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh: 07 đoàn/95 lượt
+ Đoàn các sở, ban, ngành: 55 đoàn/595 lượt
+ Đoàn các huyện: 12 đoàn/120 lượt
Đối với các đoàn vào, đoàn ra khác, triển khai thực hiện phân cấp theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Mục 8, Điều 7, Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017.
7.3. Tổ chức, tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế: Tổ chức 06 hội nghị, hội thảo quốc tế cấp tỉnh, tham dự 03 hội nghị, hội thảo quốc tế.
(có bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, các nhiệm vụ đối ngoại cụ thể đính kèm).
Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu và tiến độ triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện phối hợp triển khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động, phối hợp với các sở, ban ngành, huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh năm 2018 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với các đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch hoạt động, nội dung làm việc, nội dung thỏa thuận,...dự kiến ký kết với các đối tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định; tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo Kế hoạch đối ngoại năm 2018 được triển khai đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra, định kỳ báo cáo kết quả với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đã đề ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện. Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng về nội dung tham mưu, lộ trình, kết quả thực hiện...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
- Các chương trình, kế hoạch hoạt động đối ngoại, nội dung làm việc, nội dung ký kết, các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài, đoàn vào, đoàn ra... hồ sơ thực hiện đầy đủ theo quy định gửi Sở Ngoại vụ thẩm định, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định (UBND không phê duyệt khi trình trực tiếp).
Trên đây là Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2018 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 420/KH-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số thành viên | Đến nước | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn Kinh phí | Ghi chú |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | ĐOÀN CẤP TỈNH: 13 đoàn/160 lượt người | ||||||||||
a | Đoàn đối ngoại Đảng: 03 đoàn/28 Iượt người | ||||||||||
1 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Đối ngoại | Triệu Tài Vinh - Bí thư Tỉnh ủy | 10 | Trung Quốc | Tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Thăm, làm việc tại tỉnh Vân Nam và tham dự chương trình gặp gỡ đầu xuân tại Quảng Tây (TQ) | 4 | Tháng 2/2018 | NS tỉnh |
|
2 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Đối ngoại | Thường trực Tỉnh ủy | 10 | Trung Quốc | Châu Văn Sơn và thành phố Bách Sắc, | Thăm, làm việc | 3 | Quý IV/2018 | NS tỉnh |
|
3 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Nghiên cứu | Lãnh đạo Tỉnh ủy | 8 | Canada | Thành phố Toronto và địa phương lân cận | Gặp gỡ người Việt Nam tại Canada và khảo sát phát triển nông nghiệp, du lịch | 5 | Tháng 4/2018 | NS tỉnh |
|
b | Các Ban đảng Tỉnh ủy: 03 đoàn/70 lượt người | ||||||||||
4 | Đoàn đại biểu Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Đối ngoại | Trưởng ban | 10 | Trung Quốc | Ban Tuyên truyền châu Ủy Văn Sơn | Trao đổi, hội đàm giao lưu kinh nghiệm | 3 | Tháng 7/2018 | NS tỉnh |
|
5 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Bồi dưỡng | Lãnh đạo các Ban Đảng Tỉnh ủy | 30 | Trung Quốc | BTC Thành phố Bách Sắc | Bồi dưỡng | 15 | Quí II/2018 | NS tỉnh |
|
6 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Bồi dưỡng | Lãnh đạo các Ban Đảng Tỉnh ủy | 30 | Trung Quốc | BTC Thành phố Bách Sắc | Bồi dưỡng | 15 | Quí III/2018 | NS tỉnh |
|
c | Đoàn đối ngoại chính quyền: 07 đoàn/52 lượt người | ||||||||||
7 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Khảo sát | Thường trực UBND tỉnh | 6 | Philippin | Tỉnh Benguet | Thúc đẩy hợp tác về các lĩnh vực du lịch, xuất khẩu nông sản, chuyển giao công nghệ | 4 | Quý II/2018 | NS tỉnh |
|
8 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Làm việc | Thường trực UBND tỉnh | 8 | Trung Quốc | Vân Nam, Trung Quốc | Tham dự Hội chợ tại Côn Minh (TQ) | 4 | Tháng 6/2018 | NS tỉnh |
|
9 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Làm việc | Thường trực UBND tỉnh | 10 | CH Ý | Ban điều hành GGN | Dự Hội nghị thường niên của mạng lưới CVĐC toàn cầu | 5 | Quý III/2018 | NS tỉnh |
|
10 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Hội nghị | Thường trực UBND tỉnh | 3 | Trung Quốc | Sở KH&CN Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Dự hội nghị, hội thảo, triển lãm | 4 | Tháng 8/2018 | NS sự nghiệp KH | SKHCN đề xuất |
11 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Làm việc | Thường trực UBND tỉnh | 15 | Trung Quốc | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Tham dự Hội nghị lần thứ 10 UBCTLH | 3 | Quý IV/2018 | NS tỉnh |
|
12 | Đoàn đại biểu Đảng, chính quyền tỉnh Hà Giang | Đối ngoại | Thường trực UBND tỉnh | 10 | Trung Quốc | Châu Văn Sơn | Tham dự Kỷ niệm 70 năm thành lập châu Văn Sơn, Trung Quốc | 3 | 1/4/2018 | NS tỉnh |
|
d | Đoàn đối ngoại Hội đồng nhân dân: 01 đoàn/10 lượt người | ||||||||||
13 | Đoàn đại biểu HĐND tỉnh | Đối ngoại | Lãnh đạo HĐND tỉnh | 10 | Trung Quốc | Châu Văn Sơn & TP Bách Sắc | Thăm và làm việc | 5 | Quý II/2018 | NS tỉnh |
|
II | ĐOÀN CẤP SỞ, BAN, NGÀNH (40 đoàn/428 lượt người) | ||||||||||
a | Sở Ngoại vụ (06 đoàn/71 lượt người) | ||||||||||
14 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Hội đàm | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 30 | Trung Quốc | Châu Văn Sơn | Hội đàm với Đoàn đại biểu đối ngoại châu Văn Sơn | 2 | Quý I/2018 | NS ngành |
|
15 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Giao ban | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 6 | Trung Quốc | Ngoại sự Vân Nam | Giao ban định kỳ; tiền trạm cho các đoàn của tỉnh | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
16 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Khảo sát | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 4 | Nhật Bản | Nhật Bản | Tìm hiểu, khảo sát lĩnh vực ký kết hữu nghị địa phương | 4 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
17 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Giao ban | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 8 | Trung Quốc | Châu Văn Sơn | Giao ban định kỳ; làm việc tại các huyện của châu Văn Sơn | 3 | Quý III/2018 | NS ngành |
|
18 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Giao ban | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 8 | Trung Quốc | TP. Bách Sắc | Hội đàm định kỳ, tiền trạm cho các đoàn của tỉnh | 3 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
19 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Giao ban | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | 8 | Trung Quốc | Quảng Tây | Hội đàm định kỳ, tiền trạm cho các đoàn của tỉnh | 3 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
B | Sở Công thương (04 đoàn/40 lượt người) | ||||||||||
20 | Đoàn đại biểu Sở Công thương | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở Công thương | 10 | Trung Quốc | Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Hội đàm định kỳ | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
21 | Đoàn đại biểu Sở Công thương | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở Công thương | 10 | Trung Quốc | Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Tham dự Hội nghị thường niên theo cơ chế hợp tác | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
22 | Đoàn đại biểu Sở Công thương | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở Công thương | 10 | Trung Quốc | Sở Thương mại Quảng Tây | Hội đàm định kỳ | 3 | Quý III/2018 | NS ngành |
|
23 | Đoàn đại biểu Sở Công thương | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở Công thương | 10 | Trung Quốc | Sở Thương mại Quảng Tây | Tham dự Hội nghị | 3 | Quý III/2018 | NS ngành |
|
C | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (03 đoàn/lượt người) | ||||||||||
24 | Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp | Làm việc, hội đàm | Giám đốc Sở | 8 | Trung Quốc | Viện Khoa học nông nghiệp Vân Nam và | Làm việc, hội đàm | 3 | Quí I/2018 | NS ngành |
|
25 | Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp | Làm việc, hội đàm | Giám đốc Sở | 6 | Trung Quốc | Cục Nông nghiệp châu Văn Sơn | Làm việc, hội đàm | 3 | Quí II/2018 | NS ngành |
|
26 | Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp | Khảo sát, làm việc | Phó Giám đốc Sở | 9 | Trung Quốc | Trung tâm KHKT Nông nghiệp quốc gia Bách Sắc | Thăm, làm việc, học tập kinh nghiệm | 3 | Tháng 11/2018 | NS ngành |
|
D | Sở Văn hóa (06 đoàn/101 lượt người) | ||||||||||
27 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Đối ngoại | Giám đốc Sở | 10 | Trung Quốc | Sở Văn hóa, Cục Thể thao, Ủy ban phát triển Du lịch TP Bách Sắc, Quảng Tây | Hội đàm, trao đổi hợp tác | 3 | Tháng 6/2018 | NS ngành |
|
28 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Đối ngoại | Giám đốc Sở | 10 | Trung Quốc | Sở Văn hóa, Cục Thể thao, Ủy ban phát triển Du lịch Vân Nam | Hội đàm, trao đổi hợp tác | 5 | Tháng 8/2018 | NS ngành |
|
29 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Đào tạo, bồi dưỡng | Lãnh đạo Sở | 10 | Trung Quốc | Tỉnh Vân Nam | Bồi dưỡng ngắn hạn | 7 | Tháng 8,9/2018 | Học bổng |
|
30 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở | 6 | Nhật Bản | Cán bộ quản lý du lịch tại một số địa phương Nhật Bản | Khảo sát, học tập kinh nghiệm | 4 | Tháng 9/2018 | NS ngành |
|
31 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Giao lưu | Lãnh đạo Sở | 40 | Trung Quốc | Đoàn Nghệ thuật châu Văn Sơn | Giao lưu nghệ thuật | 5 | Tháng 10/2018 | NS ngành |
|
32 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa | Giao hữu | Lãnh đạo Sở | 25 | Trung Quốc | Tỉnh Vân Nam | Giao hữu thể thao | 5 | Theo thư mời | NS ngành |
|
E | Sở Khoa học và Công nghệ (01 đoàn/03 lượt người) | ||||||||||
33 | Đoàn đại biểu Sở Khoa học và Công nghệ | Khảo sát | Giám đốc sở | 3 | Nhật Bản | (Theo chương trình của Bộ KH&CN) | Khảo sát, học hỏi, kinh nghiệm | 6 | Tháng 12/2018 | NS sự nghiệp KH |
|
F | BQL Khu kinh tế (02 đoàn/20 lượt người) | ||||||||||
34 | Đoàn đại biểu BQL Khu kinh tế | Hội đàm | Lãnh đạo BQL | 10 | Trung Quốc | BQL Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Hội đàm thường niên | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
35 | Đoàn đại biểu BQL Khu kinh tế | Hội đàm | Lãnh đạo BQL | 10 | Trung Quốc | BQL Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Làm việc, trao đổi, đánh giá công việc | 3 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
g | Sở Giáo dục & Đào tạo (01 đoàn/05 lượt người) | ||||||||||
36 | Đoàn đại biểu Sở Giáo dục & Đào tạo | Giao lưu | Lãnh đạo Sở | 5 | Trung Quốc | Các cơ sở đào tạo tại tỉnh Vân Nam | Trao đổi thông tin về hợp tác và tuyển sinh du học | 4 | Tháng 10/2018 | NS ngành | i |
h | Sở Giao thông vận tải (01 đoàn/04 lượt người) | ||||||||||
37 | Đoàn đại biểu Sở Giao thông vận tải | Hội đàm | Lãnh đạo Sở | 4 | Trung Quốc | Ty Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam | Hội đàm thường niên | 5 | Tháng 6/2018 | NS ngành |
|
i | Công an tỉnh (02 đoàn/06 lượt người) | ||||||||||
38 | Đoàn đại biểu Công an tỉnh | Đối ngoại | Lãnh đạo Công an tỉnh | 3 | Trung Quốc | Công an Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 9/2018 | NSngành |
|
39 | Đoàn đại biểu Công an tỉnh | Đối ngoại | Lãnh đạo Công an tỉnh | 3 | Trung Quốc | Công an tỉnh Vân Nam | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 11/2018 | NS ngành |
|
k | Cục Hải quan (01 đoàn/06 lượt người) | ||||||||||
40 | Đoàn đại biểu Chi cục Hải quan Thanh Thủy | Đối ngoại | Chi cục trưởng | 6 | Trung Quốc | Hải Quan Thiên Bảo | Làm việc, trao đổi thông tin | 2 | Tháng 6, 7/2018 | NS ngành |
|
l | BCH Bộ đội biên phòng (07 đoàn/98 lượt người) | ||||||||||
41 | BCH Bộ đội biên phòng 4 tỉnh | Đối ngoại | Chính ủy | 20 | Trung Quốc | Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam | Sơ kết hoạt động “Đồn - Trạm hữu nghị” | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
42 | Đại diện Biên giới đoạn 4 | Đối ngoại | Đại diện biên giới | 12 | Trung Quốc | Đại diện biên giới đoạn 4 Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 5 | Năm 2018 | NS tỉnh |
|
43 | BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 12 | Trung Quốc | Chi đội CABP tỉnh Vân Nam | Hội đàm định kỳ | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
44 | BCH Bộ đội biên phòng 4 tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 20 | Trung Quốc | Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây | Hội đàm định kỳ | 5 | Năm 2018 | NS ngành |
|
45 | BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 12 | Trung Quốc | Chi đội CABP tỉnh Vân Nam | Hội đàm đột xuất | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
46 | BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 12 | Trung Quốc | BĐBP Khu vực Văn Sơn | Hội đàm đột xuất | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
47 | BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Đối ngoại | Chỉ huy trưởng | 10 | Trung Quốc | Chi đội CABP châu Văn Sơn | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
M | Sở Xây dựng (01 đoàn/08 Iượt người) | ||||||||||
48 | Đoàn đại biểu Sở Xây dựng | Nghiên cứu | Giám đốc Sở | 8 | Trung Quốc | Ngành QLXD - VLXD Trung Quốc | Làm việc, trao đổi kinh nghiệm | 10 | Tháng 10/2018 | NS ngành |
|
N | Sở Lao động TB&XH (02 đoàn/18 lượt người) | ||||||||||
49 | Đoàn đại biểu Sở Lao động TB&XH | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở | 8 | Trung Quốc | Cục Tài nguyên NL&ASXH TP Bách Sắc | Bàn biện pháp QLLĐ | 3 | Quý I/2018 | NS ngành |
|
50 | Đoàn đại biểu Sở Lao động TB&XH | Đối ngoại | Lãnh đạo Sở | 10 | Trung Quốc | Cục Tài nguyên NL&ASXH châu Văn Sơn | Bàn biện pháp QLLĐ | 2 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
o | Sở Tài nguyên & Môi trường (01 đoàn/05 lượt người) | ||||||||||
51 | Đoàn đại biểu Sở Tài nguyên và Môi trường | Hội đàm | Lãnh đạo Sở | 5 | Trung Quốc | Cục Thủy vụ châu Văn Sơn | Trao đổi, học tập kinh nghiệm | 3 | Tháng 6/2018 | NS ngành |
|
p | Sở Y tế (01 đoàn/10 lượt người) | ||||||||||
52 | Đoàn đại biểu Sở Y tế | Hội đàm | Lãnh đạo Sở Y tế | 10 | Trung Quốc | Cục Y tế huyện Malypho | Hội đàm trong công tác phòng chống dịch bệnh | 2 | Tháng 6/2018 | NS ngành |
|
q | Ngân hàng Nhà nước (01 đoàn/10 lượt người) | ||||||||||
53 | Đoàn đại biểu Ngân hàng Nhà nước | Đối ngoại | Giám đốc chi nhánh | 10 | Trung Quốc | Ngân hàng nhân dân Trung Quốc chi nhánh châu Văn Sơn | Hội đàm | 5 | Quý I hoặc IV/2018 | Đài thọ |
|
III | ĐOÀN CẤP HUYỆN (13 đoàn/130 lượt người) | ||||||||||
a | Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên (01 đoàn/10 lượt người) | ||||||||||
54 | Đoàn đại biểu huyện Vị Xuyên | Đối ngoại | Lãnh đạo UBND huyện | 10 | Trung Quốc | Huyện Malypho | Hội đàm định kỳ | 3 | Tháng 11/2017 | NS huyện |
|
B | Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì (02 đoàn/20 lượt người) | ||||||||||
55 | Đoàn đại biểu UBND huyện | Đối ngoại | Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | Huyện Malypho | Thăm, giao lưu hợp tác | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
56 | Đoàn đại biểu UBND huyện | Đối ngoại | Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | CPND huyện Mã Quan | Thăm, giao lưu hợp tác | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
C | Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần (02 đoàn/20 lượt người) | ||||||||||
57 | Đoàn huyện Xín Mần | Hội đàm | Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | CPND huyện Mã Quan | Hội đàm | 3 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
58 | Đoàn huyện Xín Mần | Hội đàm | Phó Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | CPND huyện Mã Quan | Hội đàm | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
D | Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn (04 đoàn/40 lượt người) | ||||||||||
59 | Đoàn đại biểu Huyện ủy | Đối ngoại | Bí thư | 10 | Trung Quốc | Huyện ủy Phú Ninh | Hội đàm | 1 | Quý I, III/2018 | NS huyện |
|
60 | Đoàn đại biểu UBND huyện | Đối ngoại | Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | CPND huyện Malypho | Giao lưu, học tập kinh nghiệm | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
61 | Đoàn đại biểu HĐND huyện | Đối ngoại | Chủ tịch HĐND huyện | 10 | Trung Quốc | HĐND huyện Malypho | Giao lưu, học tập kinh nghiệm | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
62 | Đoàn đại biểu UBND huyện | Hội đàm | Phó Chủ tịch UBND huyện | 10 | Trung Quốc | CPND huyện Phú Ninh | Bàn về công tác lao động | 2 | Quý I, II/2018 | NS huyện |
|
F | Ủy ban nhân dân huyện Mèo Vạc (3 đoàn/30 lượt người) | ||||||||||
63 | Đoàn đại biểu Huyện ủy, UBND huyện | Làm việc | Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện | 10 | Trung Quốc | Huyện Nà Pô | Thăm, làm việc | 2 | Quý I/2018 | NS huyện |
|
64 | Đoàn đại biểu Huyện ủy, UBND huyện | Làm việc | Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện | 10 | Trung Quốc | Huyện Phú Ninh | Thăm, làm việc | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
65 | Đoàn đại biểu HĐND huyện | Làm việc | Thường trực HĐND | 10 | Trung Quốc | Huyện Phú Ninh | Thăm và làm việc | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
G | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Giang (01 đoàn/10 Iượt người) | ||||||||||
66 | Đoàn đại biểu Thành phố Hà Giang | Khảo sát | Trần Mạnh Lợi - Bí thư Thành ủy | 10 | Nhật Bản | Tổ chức JICA | Tham quan, học tập kinh nghiệm | 7 | Tháng 7/2018 | NS TP |
|
Tổng cộng: 66 đoàn/718 Iượt người |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 420/KH-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số thành viên | Đến từ nước | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | ĐOÀN CẤP TỈNH (05 đoàn/35 lượt người) | |||||||||
1 | Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam | Thăm làm việc | Bí thư Tỉnh ủy | 12 | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát, dự chiêu đãi của lãnh đạo tỉnh Hà Giang | 02 | Quý III | NS tỉnh |
|
2 | Đoàn đại biểu châu Văn Sơn | Hội đàm | Châu trưởng CPND châu Văn Sơn | 12 | Trung Quốc | Thăm và làm việc | 2 | Quý II/2018 | NS tỉnh |
|
3 | Đoàn Chuyên gia Mạng lưới công viên địa chất toàn cầu (GGN) của tổ chức UNESCO | Kiểm tra, đánh giá | Đại diện GGN | 03 | Cộng hòa Ý | Đánh giá công tác xây dựng, bảo tồn và phát triển CVĐC toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn | 05 | Quý III/2018 | NS tỉnh |
|
4 | Đoàn đại biểu TP Bách Sắc | Hội đàm | Lãnh đạo TP Bách Sắc | 10 | Trung Quốc | Thăm và làm việc | 2 | Quý IV/2018 | NS tỉnh |
|
5 | Đoàn đại biểu tỉnh Miyagi | Khảo sát | Lãnh đạo tỉnh | 8 | Nhật Bản | Làm việc, khảo sát tại tỉnh | 3 | Theo thư mời | NS tỉnh |
|
II | ĐOÀN CÁC BAN ĐẢNG TỈNH ỦY (02 đoàn/60 lượt người) | |||||||||
6 | Đoàn đại biểu Thành phố Bách Sắc | Bồi dưỡng | BTC Thành phố Bách Sắc | 30 | Trung Quốc | Bồi dưỡng, trao đổi | 15 | Tháng 5/2018 | NS tỉnh |
|
7 | Đoàn đại biểu Thành phố Bách Sắc | Bồi dưỡng | BTC Thành phố Bách Sắc | 30 | Trung Quốc | Bồi dưỡng, trao đổi | 15 | Tháng 7/2018 | NS tỉnh |
|
III | ĐOÀN CẤP SỞ, BAN, NGÀNH (55 đoàn/595 lượt người) | |||||||||
| Sở Ngoại vụ (08 đoàn/118 lượt người) | |||||||||
8 | Đoàn cán bộ, công chức thành phố Bách Sắc | Học tập, khảo sát | Lãnh đạo Ban Tổ chức Thành ủy | 30 | Trung Quốc | Tập huấn, giao lưu, khảo sát tại tỉnh Hà Giang | 10 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
9 | Đoàn đại biểu thanh niên châu Văn Sơn | Giao lưu | Lãnh đạo Đoàn thanh niên | 40 | Trung Quốc | Hội đàm, giao lưu, khảo sát tại tỉnh Hà Giang | 03 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
10 | Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự Vân Nam | Giao ban | Lãnh đạo Văn phòng | 8 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 2 | Quý I/2018 | NS ngành |
|
11 | Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn | Giao ban | Lãnh đạo Văn phòng | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 2 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
12 | Đoàn công tác liên ngành châu Văn Sơn | Khảo sát | Lãnh đạo Văn phòng Ngoại sự | 7 | Trung Quốc | Tổ chức khảo sát song phương |
| Quý II/2018 | NS ngành |
|
13 | Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự Bách Sắc | Giao ban | Lãnh đạo Văn phòng | 8 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
14 | Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây | Giao ban | Lãnh đạo Văn phòng | 8 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 3 | Quý III/2018 | NS ngành |
|
15 | Đoàn công tác liên ngành châu Văn Sơn | Giao ban | Lãnh đạo Văn phòng | 7 | Trung Quốc | Hội đàm giải quyết các vụ việc xảy ra trên tuyến biên giới |
| Quý IV/2018 | NS ngành |
|
| Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
16 | Ủy ban Chính trị Hiệp thương châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Ủy ban | 10 | Trung Quốc | Trao đổi, làm việc, giao lưu hợp tác | 3 | Tháng 8/2018 | NS tỉnh |
|
17 | Ủy ban Chính trị Hiệp thương TP Bách Sắc | Đối ngoại | Lãnh đạo Ủy ban | 10 | Trung Quốc | Trao đổi, làm việc, giao lưu hợp tác | 3 | Năm 2018 | NS tỉnh |
|
| Tỉnh đoàn (01 đoàn/40 Iượt người) | |||||||||
18 | Ủy ban Đoàn thanh niên cộng sản Trung Quốc châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Ủy ban | 40 | Trung Quốc | Giao lưu, trao đổi kinh nghiệm công tác đoàn thanh niên | 3 | Tháng 10/2018 | NS ngành |
|
| Sở Công thương (01 đoàn/10 Iượt người) | |||||||||
19 | Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 3 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
| Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (07 đoàn/70 lượt người) | |||||||||
20 | Đoàn đại biểu Viện dược liệu Vân Nam | Khảo sát | Viện trưởng | 10 | Trung Quốc | Khảo sát, ký kết hợp tác | 3 | Tháng 4/2018 | NS ngành |
|
21 | Đoàn đại biểu Viện rau quả Vân Nam | Làm việc | Viện trưởng | 10 | Trung Quốc | Hợp tác trồng thử nghiệm rau chất lượng trong nhà | 3 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
22 | Đoàn đại biểu Trung tâm Á Nhiệt đới Vân Nam | Làm việc | Giám đốc | 10 | Trung Quốc | Làm việc, ký kết hợp tác | 6 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
23 | Đoàn đại biểu Trung tâm KHKT Bách Sắc | Làm việc | Lãnh đạo Trung tâm | 10 | Trung Quốc | Làm việc, ký kết hợp tác | 6 | Tháng 8/2018 | NS ngành |
|
24 | Đoàn đại biểu Cục Lâm nghiệp châu Văn Sơn | Làm việc, hội đàm | Cục trưởng | 10 | Trung Quốc | Làm việc, hội đàm | 1 | Tháng 9/2018 | NS ngành |
|
25 | Đoàn đại biểu Trung tâm Á Nhiệt đới Vân Nam | Làm việc | Giám đốc | 10 | Trung Quốc | Làm việc, ký kết hợp tác | 6 | Tháng II/2018 | NS ngành |
|
26 | Đoàn đại biểu Trung tâm KHKT Bách sắc | Làm việc | Lãnh đạo Trung tâm | 10 | Trung Quốc | Làm việc, ký kết hợp tác | 6 | Tháng II/2018 | NS ngành |
|
| Sở Văn hóa (04 đoàn/42 lượt người) | |||||||||
27 | Đoàn HLV, VĐ châu Văn Sơn và TP Bách Sắc | Thi đấu thể thao | Đại diện lãnh đạo Sở | 20 | Trung Quốc | Tham gia giải Marathon tỉnh Hà Giang năm 2018 | 4 | Tháng 4/2018 | NS ngành |
|
28 | Cục Văn hóa, Ủy ban phát triển du lịch thành phố Bách Sắc | Làm việc | Cục trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm, làm việc | 3 | Tháng 9/2018 | NS ngành |
|
29 | Cục Văn hóa, Ủy ban phát triển du lịch tỉnh Vân Nam | Làm việc | Đại diện lãnh đạo tỉnh | 10 | Trung Quốc | Hội đàm, làm việc | 3 | Tháng 11/2018 | NS ngành |
|
30 | Đoàn chuyên gia GGN | Khảo sát | Chuyên gia nước ngoài | 2 | CH Pháp | Khảo sát, làm việc | 4 | Quý I, III/2018 | NS ngành |
|
| BQL Khu kinh tế (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
31 | BQL khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Hội đàm | Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm | 10 | Trung Quốc | Hội đàm thường niên | 2 | Quý I/2018 | NS ngành |
|
32 | BQL khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Hội đàm | Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm | 10 | Trung Quốc | Làm việc, đánh giá tình hình phát triển kinh tế biên mậu | 2 | Quý 3/2018 | NS ngành |
|
| Sở Giao thông vận tải (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
33 | Cục Giao thông vận tải châu Văn Sơn | Hội đàm | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Hội đàm thường niên | 2 | Tháng 9/2018 | NS ngành |
|
| Công an tỉnh (06 đoàn/601ượt người) | |||||||||
34 | Đoàn đại biểu Công an huyện Mã Quan | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
35 | Đoàn đại biểu Công an huyện Phú Ninh | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 2 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
36 | Đoàn đại biểu Công an huyện Nà Pô | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
37 | Đoàn đại biểu Văn phòng BLO Thiên Bảo | Đối ngoại | Chủ nhiệm Văn phòng | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 1 | Tháng 5/2018 | NS ngành |
|
38 | Đoàn đại biểu Công Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Đối ngoại | Lãnh đạo Công an Khu | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 10/2018 | NS ngành |
|
39 | Đoàn đại biểu Công an châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Giao ban định kỳ | 5 | Tháng 11/2018 | NS ngành |
|
| Cục Hải quan (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
40 | Cục Hải quan Côn Minh | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Làm việc, trao đổi số liệu, thông tin | 3 | Tháng 6, 7/2018 | NS ngành |
|
| BCH Bộ đội biên phòng (16 đoàn/136 lượt người) | |||||||||
41 | Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam | Đối ngoại | Tổng đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
42 | Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây | Đối ngoại | Tổng đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
43 | Chi đội CABP châu Văn Sơn | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
44 | Chi đội CABP Bách Sắc | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
45 | BĐBP Khu vực Văn Sơn | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
46 | BĐBP Khu vực Bách Sắc | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 6 | Trung Quốc | Tọa đàm kỷ niệm 3/3 | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
47 | Đại diện biên giới đoạn 4 Trung Quốc | Đối ngoại | Đại diện biên giới | 10 | Trung Quốc | Đại diện biên giới đoạn 4 Việt Nam | 5 | Tháng 6/2018 | NS ngành |
|
48 | Chi đội CABP châu Văn Sơn | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 5 | Tháng 9/2018 | NS ngành |
|
49 | Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam | Đối ngoại | Tổng đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
50 | Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây | Đối ngoại | Tổng đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 3 | Năm 2018 | NS ngành |
|
51 | Chi đội CABP châu Văn Sơn | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
52 | Chi đội CABP Bách Sắc | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
53 | BĐBP Khu vực châu Văn Sơn | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
54 | BĐBP Khu vực Bách Sắc | Đối ngoại | Chi đội trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
55 | Văn phòng QLCK tỉnh Vân Nam | Đối ngoại | Chủ nhiệm | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
56 | Văn phòng QLCK tỉnh Quảng Tây | Đối ngoại | Chủ nhiệm | 10 | Trung Quốc | Hội đàm đột xuất | 4 | Năm 2018 | NS ngành |
|
| Sở Lao động TB&XH (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
57 | Cục Tài nguyên NL&ASXH châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Bàn biện pháp QLLĐ | 3 | Quý II/2018 | NS ngành |
|
58 | Cục Tài nguyên NL&ASXH thành phố Bách Sắc | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Bàn biện pháp QLLĐ | 3 | Quý IV/2018 | NS ngành |
|
| Sở Tư pháp (01 đoàn/9 lượt người) | |||||||||
59 | Cục Tư pháp châu Văn Sơn | Đối ngoại | Lãnh đạo Cục | 9 | Trung Quốc | Triển khai công tác Tư pháp | 3 | Quý I, II/2018 | NS ngành |
|
| Sở Y tế (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
60 | Cục Y tế huyện Malypho | Hội đàm | Lãnh đạo Cục | 10 | Trung Quốc | Hội đàm trong công tác phòng chống dịch bệnh | 2 | Tháng 12/2018 | NS ngành |
|
| Ngân hàng Nhà nước (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
61 | Ngân hàng nhân dân Trung Quốc chi nhánh châu Văn Sơn | Đối ngoại | Giám đốc Chi nhánh | 10 | Trung Quốc | Hội đàm | 7 | Quý I hoặc II/2018 | NS ngành |
|
| Hội chữ thập đỏ (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
62 | Hội chữ thập đỏ châu Văn Sơn | Đối ngoại | Chủ tịch Hội | 10 | Trung Quốc | Trao đổi, hội đàm thống nhất nội dung ký kết hợp tác | 3 | Tháng 3/2018 | NS ngành |
|
IV | ĐOÀN CẤP HUYỆN (12 đoàn/ 120 Iượt người) | |||||||||
| Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
63 | Đoàn đại biểu huyện Malypho | Đối ngoại | Lãnh đạo huyện | 10 | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 3 | Tháng 6/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
64 | Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan | Đối ngoại | Chủ tịch | 10 | Trung Quốc | Thăm, giao lưu, hợp tác | 2 | Quý IV/2018 | NS huyện |
|
65 | Chính phủ nhân dân huyện Malypho | Đối ngoại | Chủ tịch | 10 | Trung Quốc | Thăm, giao lưu, hợp tác | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
66 | CPND huyện Mã Quan | Hội đàm | Huyện trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân huyện Bắc Mê (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
67 | Đơn vị có nhu cầu tìm hiểu về cây dược liệu | Khảo sát |
| 10 |
| Tìm hiểu, đầu tư về cây dược liệu |
| Quý I, II/2018 | NS huyện |
|
68 | Đơn vị có nhu cầu tìm hiểu về đầu tư du lịch | Khảo sát |
| 10 |
| Tìm hiểu, đầu tư về các loại hình du lịch |
| Quý III, IV/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn (03 đoàn/30 lượt người) | |||||||||
69 | CPND huyện Phú Ninh, Malypho | Đối ngoại | Huyện trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm, giao lưu | 2 | Quý I/2018 | NS huyện |
|
70 | HĐND huyện Phú Ninh, Malypho | Đối ngoại | Chủ tịch HĐND | 10 | Trung Quốc | Hội đàm, giao lưu | 2 | Quý II/2018 | NS huyện |
|
71 | Huyện ủy Malypho | Đối ngoại | Bí thư | 10 | Trung Quốc | Hội đàm, giao lưu | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân huyện Mèo Vạc (02 đoàn/20 lượt người) | |||||||||
72 | Đoàn đại biểu Đảng, CPND huyện Phú Ninh | Làm việc | Lãnh đạo CPND huyện | 10 | Trung Quốc | Thăm, làm việc | 2 | Quý I/2018 | NS huyện |
|
73 | Đoàn đại biểu Đảng, CPND huyện Nà Pô | Làm việc | Lãnh đạo CPND huyện | 10 | Trung Quốc | Thăm, làm việc | 2 | Quý III/2018 | NS huyện |
|
| Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Giang (01 đoàn/10 lượt người) | |||||||||
74 | Đoàn đại biểu châu Văn Sơn | Thăm, làm việc | Huyện trưởng | 10 | Trung Quốc | Hội đàm | 3 | Tháng 10/2018 | NS TP |
|
Tổng cộng: 74 đoàn/ 810 Iượt người |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 420/KH-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Các hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức | Số lượng đại biểu Việt Nam | Số Iượng đại biểu có quốc tịch nước ngoài | Địa điểm tổ chức | Chủ đề, nội dung hội nghị, hội thảo | Nguồn kinh phí |
I | Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế | |||||
1 | Hội nghị | 200 | 100 | Hà Giang | Tổ chức Hội nghị xúc tiến thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc năm 2018 | NS tỉnh |
2 | Hội nghị | 100 | 80 | Hà Nội | Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang năm 2018 | NS tỉnh |
4 | Hội thảo | 12 | 13 | Hà Giang | Chia sẻ kinh nghiệm trong việc duy trì, thúc đẩy công tác mở rộng và duy trì điều trị bằng Methadone Trung - Việt | NS ngành |
5 | Hội thảo | 15 | 30 | Tỉnh ủy | Công tác Xây dựng Đảng | NS tỉnh |
6 | Lễ hội và Hội thảo |
| 50 | Hà Giang | Lễ hội hoa tam giác mạch của tỉnh lần thứ IV và Hội thảo công viên địa chất | NS tỉnh |
II | Tham dự Hội nghị, hội thảo quốc tế | |||||
7 | Dự Hội nghị | 75 | 30 | Lai Châu | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang dự Hội nghị Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc lần thứ 7, thời gian quý IV/2018 | NS tỉnh |
8 | Dự Hội nghị | 10 | 150 | Ý | Dự Hội nghị thường niên của mạng lưới công viên địa chất toàn cầu - GGN | NS tỉnh |
9 | Dự Hội nghị | 60 | 40 | Trung Quốc | Hội nghị Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Ninh, Lạng Sơn với Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây lần thứ 10 | NS tỉnh |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ ĐỐI NGOẠI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2018
(kèm theo Kế hoạch số: 420/KH-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Cấp cho chủ trương, phê duyệt | Thời gian ban hành | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu tuyên truyền, quán triệt và đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành | UBND tỉnh | 2018 | Thường xuyên |
2 | Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ; Sở Công thương; các huyện, ngành liên quan | UBND tỉnh | Quí I/2018 | Trong năm |
3 | Xây dựng Kế hoạch tăng cường tiếp xúc, gặp gỡ, làm việc với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị, các huyện liên quan | UBND tỉnh | Quí I/2018 | Trong năm |
4 | Xây dựng kế hoạch gặp gỡ, tiếp xúc với các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tiếp tục thúc đẩy quan hệ hữu nghị với các Đại sứ quán tỉnh đã có quan hệ, vận động các nguồn lực, các chương trình, dự án hỗ trợ địa phương | Sở Ngoại vụ | Đại sứ quán các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, Ấn Độ, Ailen, Hungary, Hoa Kỳ... Các sở, ban, ngành, các huyện | UBND tỉnh | Quí II/2018 | Thường xuyên trong năm |
5 | Thiết lập và triển khai hiệu quả chương trình hợp tác hữu nghị với tỉnh Benguet, Philippin; thúc đẩy hợp tác về đào tạo lao động, du lịch, nông nghiệp, giáo dục... | Sở Ngoại vụ | Đại sứ quán Philippin, Bộ Ngoại giao; các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Quí IV/2017 Năm 2018 | Từ năm 2018 |
6 | Triển khai công tác kết nối, trao đổi thông tin, hoàn thiện hồ sơ, thúc đẩy việc ký kết hợp tác hữu nghị với tỉnh Miyagi, Nhật Bản | Sở Ngoại vụ | Bộ Ngoại giao; Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản; chính quyền tỉnh Miyagi, Nhật, các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018 | Thường xuyên |
- 1Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 2Kế hoạch 85/KH-UBND về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 3Kế hoạch 35/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 4Kế hoạch 5132/KH-UBND năm 2017 về hoạt động đối ngoại năm 2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Chỉ thị 38-CT/TW năm 2014 tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Chương trình 179/CTr-UBND năm 2014 về Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP và Chương trình 99-CTr/TU triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 6Kế hoạch 85/KH-UBND về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 7Kế hoạch 35/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 8Kế hoạch 5132/KH-UBND năm 2017 về hoạt động đối ngoại năm 2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Kế hoạch 420/KH-UBND năm 2017 về hoạt động đối ngoại năm 2018 của tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 420/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Minh Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định