- 1Kết luận 50-KL/TW năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 696/QĐ-TTg ngày 25/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
Tổ chức thực hiện đầy đủ, sâu sắc nội dung của Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư, nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 02/8/2013 của Tỉnh ủy Đắk Nông về phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Quán triệt vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Xác định các nhiệm vụ cụ thể để các Sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh, đồng bộ và hiệu quả Kết luận số 50-KL/TW và Nghị quyết số 12-NQ/TU nhằm thúc đẩy hoạt động khoa học và công nghệ góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai nghiên cứu, quán triệt nội dung Kết luận số 50-KL/TW, Nghị quyết số 12-NQ/TU và các văn bản khác có liên quan đến phát triển khoa học và công nghệ trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
- Các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức phù hợp, phong phú nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí tầm quan trọng của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện, thực hiện các quy định khuyến khích, thu hút nguồn lực xã hội đầu tư vào khoa học, công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tiếp tục cụ thể hóa các quy định về khoa học và công nghệ phù hợp với địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định về xây dựng dự toán, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh triển khai rà soát, sắp xếp, phát triển đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập phù hợp trong từng giai đoạn. Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, đãi ngộ, trọng dụng phù hợp nhằm khuyến khích, nâng cao năng lực, hiệu quả bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Phát huy quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích nhiều doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ; thúc đẩy khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Nghiên cứu đề xuất, đặt hàng triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sát với thực tế để ứng dụng ngay vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp, trong đó chú trọng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các giống mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến, mô hình trình diễn gắn với phát triển công nghiệp chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, chú trọng các loại cây chủ lực của tỉnh như: Cà phê, Tiêu, Chanh dây, Bơ, Sầu riêng,... các loại dược liệu quý phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, gia tăng giá trị sản phẩm và bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
- Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp ứng dụng các công nghệ mới, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ công nghiệp bô xít, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp chế biến nông sản; ứng dụng khoa học và công nghệ trong quản lý sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, dự báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển du lịch gắn với Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp lần thứ tư trong các lĩnh vực: y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến và chế tạo, giáo dục, đào tạo và dạy nghề, giao thông, xây dựng, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường,...
4. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
- Các Sở, ngành, địa phương có trách nhiệm quan tâm đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- Triển khai thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và chính sách thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Xây dựng và thực hiện chương trình phát hiện và bồi dưỡng các nhóm nghiên cứu trẻ tiềm năng.
- Khuyến khích, thúc đẩy gắn kết, hợp tác giữa các Viện, Trường Đại học, các nhà khoa học với doanh nghiệp đưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
5. Đẩy mạnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Các Sở, ngành, địa phương trong phạm vi quản lý được giao, có trách nhiệm thúc đẩy phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ khuyến khích các tổ chức, cá nhân, nhất là doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Đề xuất chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Thúc đẩy sự liên thông của thị trường khoa học và công nghệ với thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường lao động, thị trường vốn. Tiếp tục hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp trong tình hình mới.
6. Hợp tác về khoa học và công nghệ
Tiếp tục mở rộng hợp tác với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên các lĩnh vực nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hằng năm, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét, ưu tiên cân đối các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác nhằm phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết hoặc lồng ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra.
- Tuyên truyền, phổ biến vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, giải pháp, sáng kiến, sáng tạo vào thực tiễn sản xuất. Tăng cường công tác phổ biến thông tin về các thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ để có sức lan tỏa trong đời sống xã hội.
- Có trách nhiệm tổ chức đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo lĩnh vực của ngành, địa phương quản lý.
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 25/11/2020) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ được giao hằng năm để thực hiện kế hoạch và hướng dẫn thành lập quỹ khoa học công nghệ trong doanh nghiệp.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch này.
- Định kỳ hằng năm, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch trong tháng 12; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết tình hình thực hiện Quyết định số 696/QĐ-TTg vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮK NÔNG PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Công tác thông tin, tuyên truyền | |||
1 | Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về vai trò, vị trí của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
II | Hoàn thiện chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ | |||
1 | Cụ thể hóa các quy định về khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | Tiếp tục hoàn thiện các quy định về xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | |
3 | Bố trí, sắp xếp đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển khoa học và công nghệ | Sở Nội vụ | Sở Khoa học và Công nghệ | |
III | Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ | |||
1 | Tổng kết các vấn đề thực tiễn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đề xuất giải pháp thực hiện giai đoạn kế tiếp | Các Sở, ngành, địa phương | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | Phát triển du lịch gắn với Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật |
|
3 | Nghiên cứu phát triển Khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật |
|
4 | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển nông nghiệp, nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5 | Ứng dụng các công nghệ mới và tiên tiến trong khai thác và chế biến khoáng sản; nông sản; chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ công nghiệp bô xít | Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | |
6 | Khoa học và công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | |
7 | Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phù hợp vào sản xuất, đời sống | Các Sở, ngành, địa phương | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | |
8 | Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen | Các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
9 | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết khác | Các Sở, ngành, địa phương | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
IV | Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và chính sách thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam | Các Sở, ngành, địa phương | Các đơn vị liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | Phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ trong tất cả các Sở, ngành, địa phương | Các Sở, ngành, địa phương | Đơn vị liên quan | |
3 | Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ tại khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | |
4 | Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2020 - 2025 |
5 | Thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
6 | Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật | |
7 | Tăng cường tiềm lực cho Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và Ứng dụng khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | |
8 | Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và triển khai tích hợp các hệ thống thông tin vào Trục tích hợp nền tảng liên thông, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) hỗ trợ các ngành trong quá trình cải cách hành chính và tham gia Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
V | Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thị trường khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | |||
1 | Triển khai thực hiện chính sách Hỗ trợ hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 và thông qua chủ trương thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | Tạo lập và phát triển thị trường khoa học và công nghệ tại tỉnh Đắk Nông | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | |
3 | Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | |
4 | Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | |
5 | Hỗ trợ khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, chuyển giao công nghệ,... | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | |
6 | Hỗ trợ xây dựng thương hiệu nhãn, hiệu chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm OCOP của các hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức, cá nhân liên quan | |
VI | Hợp tác về khoa học và công nghệ | |||
1 | Mở rộng hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học trên các lĩnh vực khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | Mở rộng hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
- 1Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2020 về khuyến khích thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Chương trình 64/CTr-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Kế hoạch 68A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 7Kế hoạch 1064/KH-STTTT năm 2015 về tuyên truyền Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 219-KH/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Kết luận 50-KL/TW năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2020 về khuyến khích thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Chương trình 64/CTr-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Kế hoạch 68A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 9Kế hoạch 1064/KH-STTTT năm 2015 về tuyên truyền Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 219-KH/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2020 về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 417/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định