Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/KH-UBND | Hà Giang, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2020
Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Thông báo số 446-TB/BCS ngày 23/10/2017 của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận họp Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 10/2017; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên Hà Giang giai đoạn 2017 - 2020, như sau:
1. Mục đích
a) Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển Thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 và Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời rà soát; điều chỉnh, bổ sung, thay thế các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2020 không còn phù hợp với tình hình thực tế trong giai đoạn hiện nay. Trong đó xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ theo phân công, phân cấp của tỉnh, phấn đấu thực hiện đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển thanh niên Hà Giang đến năm 2020.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đối với vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Kế hoạch này, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị về vị trí, vai trò của thanh niên và công tác thanh niên trong tình hình mới.
b) Người đứng đầu các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã phải nâng cao vai trò, trách nhiệm trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Quản lý nhà nước về thanh niên phải gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, các cấp.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Hà Giang phát triển toàn diện, có đạo đức cách mạng và ý thức công dân; có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm; có văn hóa, sức khỏe, kỹ năng sống và ý chí vươn lên; xung kích, sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ; hình thành nguồn nhân lực trí thức trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đổi mới. Phát huy vai trò và trách nhiệm của thanh niên trong việc phấn đấu xây dựng tỉnh Hà Giang thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững.
Kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 2017 - 2020 sẽ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội trong thanh niên: về nghề nghiệp, việc làm, tai tệ nạn xã hội; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, trình độ khoa học - công nghệ và phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
- 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang; từ 65-70% thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân trong các doanh nghiệp được tuyên truyền, học tập những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, Luật phòng, chống ma túy, Luật an toàn giao thông...; tham gia vào câu lạc bộ hoặc đội thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; được tuyên truyền, học tập các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước liên quan đến đời sống, việc làm và học tập của thanh niên.
- 100% thanh niên tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa tại cộng đồng; xây dựng thế hệ thanh niên sống có đạo đức, có lòng vị tha, yêu quê hương, đất nước con người.
- Phấn đấu 95% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên thực hiện tốt công tác huấn luyện. Giáo dục kiến thức quốc phòng cho 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các trường phổ thông trung học, trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
- 80% thanh niên trong độ tuổi ở các xã đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở; 80% thanh niên trong độ tuổi ở các xã, phường, thị trấn còn lại đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.
- 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.
2.3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
- Phấn đấu có 5 - 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống.
- Phấn đấu có 5 - 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ;
- Phấn đấu 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì.
2.4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
- 10% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo sở, phòng và tương đương; 5% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước;
- 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội; 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại;
- 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
2.5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
- 70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hàng năm phấn đấu giải quyết việc làm cho trên 50% thanh niên (ưu tiên số thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thanh niên tình nguyện, thanh niên dân tộc thiểu số).
- Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7%; thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
- Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp.
- 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
- 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở các xã đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
2.6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
- Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: Nam: 1 m 67; Nữ: 1 m 56.
- 70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
- Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015.
- Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục; 70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
- 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng.
- Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
1. Tổ chức các phong trào, chương trình phát triển thanh niên: tổ chức và nhân rộng các chương trình khởi nghiệp, sáng tạo trẻ; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ công nghệ; phong trào thanh niên tham gia xây dựng nông thôn mới.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục: giáo dục cho thanh niên về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và công động.
3. Đào tạo nguồn nhân lực gắn với giải quyết việc làm: phát triển nguồn nhân lực trẻ, có đủ kỹ năng đáp ứng với yêu cầu trình độ lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4. Tạo môi trường sống, sinh hoạt, học tập lành mạnh cho đội ngũ thanh niên, chú trọng tới các đối tượng chính sách, yếu thế.
5. Kiện toàn và nâng cao chất lượng bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên các cấp.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch giai đoạn và hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ; đồng thời xây dựng dự toán kinh phí, lồng ghép trong các chương trình, đề án có liên quan, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.
2. Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; đồng thời chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Hà Giang hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan xây dựng dự toán, bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư thực hiện các nội dung liên quan theo Kế hoạch này; đặc biệt là việc lồng ghép các chỉ tiêu, kế hoạch, chương trình, dự án trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để thực hiện Chương trình khởi nghiệp cho thanh niên.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Hà Giang và các tổ chức thành viên của Ủy ban MTTQ tỉnh thường xuyên thống nhất chương trình hành động, phối hợp thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật đối với công tác thanh niên.
Tỉnh đoàn Hà Giang triển khai cụ thể các nội dung, tiến độ theo kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể xây dựng và chỉ đạo tổ chức Đoàn các cấp triển khai các nội dung của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo về công tác thanh niên đến đoàn viên thanh niên trong tỉnh. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các dự án, chương trình mới của thanh niên để thực hiện chương trình Khởi nghiệp cho Thanh niên tỉnh Hà Giang.
6. Chế độ báo cáo: các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6, báo cáo năm trước ngày 20 tháng 12 hằng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012-2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 415/KH-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh)
TT | Cơ quan chủ trì | Nội dung công việc | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Sở Nội vụ | Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số. | Các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hằng năm |
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên; định kỳ báo cáo, sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này. | Tỉnh đoàn Hà Giang; các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hằng năm | ||
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên, đội ngũ cán bộ đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ được giao. | Tỉnh đoàn Hà Giang; các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hằng năm | ||
2 | Tỉnh Đoàn TNCS HCM | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp trong thanh niên năm 2017. | Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2017 |
- Tổ chức các chương trình tuyên dương doanh nhân trẻ tiêu biểu, doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc, các gương làm kinh tế giỏi... - Tổ chức chương trình diễn đàn, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với thanh niên. | Hằng năm | |||
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình "Tiếp sức khởi nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020"; Giám sát việc thực hiện Chương trình Tiếp sức khởi nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Hà Giang, huyện Bắc Mê | UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh, Thành đoàn Hà Giang, huyện Đoàn Bắc Mê | Hằng năm | ||
Tổ chức các phong trào sáng tạo trẻ cho đội ngũ thanh niên trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Hằng năm | ||
Thành lập Câu lạc bộ thanh niên khởi nghiệp tỉnh Hà Giang; tổ chức tập huấn khởi nghiệp cho thanh niên. | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | quý II/2017 | ||
Xây dựng kế hoạch tập huấn khởi nghiệp cho thanh niên; kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Chương trình tiếp sức khởi nghiệp; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hỗ trợ cho thanh niên Hà Giang khởi nghiệp; sơ kết, tổng kết Chương trình. | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Xây dựng Kế hoạch phát động Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên | ||
Phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên trong công tác giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Sở TN&MT; UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên | ||
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo. | Sở Khoa học & Công nghệ | Hằng năm |
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên. | Các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hằng năm | ||
Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện. | UBND cấp huyện, thành phố | Hằng năm | ||
4 | Sở Tài chính | Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển thanh niên; hướng dẫn các sở, ban, ngành và các địa phương được giao nhiệm vụ lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí theo quy định. | Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
Tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, kế hoạch hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp | Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | ||
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia vào thị trường lao động và khởi nghiệp. | Tỉnh đoàn; UBND huyện, thành phố | Hằng năm |
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. | Tỉnh đoàn; Sở GD-ĐT; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. | UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | ||
Phát triển và nâng cao các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. | UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên khuyết tật. | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
6 | Sở Văn hóa -TT và DL | Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn; tiếp tục rà soát, xây dựng, củng cố kiện toàn các thiết chế văn hóa cho thanh, thiếu niên. | Sở GD-ĐT, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
Xây dựng kế hoạch lựa chọn, bồi dưỡng thanh, thiếu niên là học sinh, sinh viên của tỉnh tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 2020. | Sở GD-ĐT; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố | Năm 2017 | ||
Đào tạo nghiệp vụ, thông tin chính sách hỗ trợ phát triển kinh doanh ngành du lịch cho thanh niên. | Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố | Quý III hằng năm | ||
7 | Sở Tư pháp | Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. | Tỉnh Đoàn Hà Giang; | Thường xuyên |
Tổ chức tuyên truyền, học tập những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, Luật phòng, chống ma túy, Luật giao thông,... | Tỉnh Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). | Tỉnh Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | ||
8 | Sở Khoa học và Công nghệ | Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. | Tỉnh Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
Xây dựng và triển khai thực hiện hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thực hiện từ Quý IV/2017 | ||
Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao công nghệ, đăng ký sở hữu trí tuệ, bản quyền thương hiệu cho các sản phẩm do thanh niên khởi nghiệp. | Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Quý III hằng năm | ||
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ thanh niên, sinh viên khởi nghiệp. | Các sở ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Quý II/2017; sơ kết Quý III/2020 |
Huy động, tham mưu bố trí các nguồn lực thực hiện Chương trình. | Tỉnh đoàn; các sở, ngành liên quan | Thường xuyên | ||
10 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đặc biệt là công tác đào tạo nghề đối với thanh niên xuất ngũ tham gia xây dựng Nông thôn mới tại địa phương. | Sở Lao động - TB&XH, Tỉnh Đoàn Hà Giang | Hằng năm |
11 | Công an tỉnh | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết liên tịch giữa Bộ công an và Trung ương Đoàn về phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong lứa tuổi thanh thiếu niên. | Tỉnh Đoàn, Hội LHTNVN tỉnh; các cơ quan, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thành phố | Hằng Năm |
12 | Sở Y tế | Tăng cường phổ biến, tuyên truyền về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; giáo dục sức khỏe sinh sản và kiến thức tiền hôn nhân cho thanh thiếu niên | Sở GD-ĐT, Đài PT-TH tỉnh, Báo Hà Giang, các cơ quan, đoàn thể liên quan;UBND các huyện, thành phố | Hằng Năm |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tiếp tục xây dựng chương trình hỗ trợ thông tin, khai thác thông tin qua Internet cho thanh niên; chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông của tỉnh đổi mới các hoạt động truyền thông tuyên truyền về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thanh niên; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí, xuất bản, thông tin trên Internet về phát triển thanh niên và những vấn đề liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi tuyên truyền, xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên. | Sở Tư pháp, Sở GD-ĐT, Sở Văn hóa, TT & DL, Đài PT-TH tỉnh, Báo Hà Giang, Công an tỉnh; các cơ quan, đoàn thể liên quan; UBND cấp huyện. | Hằng Năm |
Ngoài các nội dung cụ thể trên, tùy theo tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phân công nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện các nội dung liên quan đến công tác thanh niên theo yêu cầu và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ./.
- 1Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 4517/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 kèm theo Quyết định 730/QĐ-UBND
- 3Quyết định 175/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2018
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 4517/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 kèm theo Quyết định 730/QĐ-UBND
- 8Quyết định 175/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2018
Kế hoạch 415/KH-UBND năm 2017 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 415/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra