THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CT-TTg | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-CP NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Trong những năm qua, Chính phủ đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009) và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. Các văn bản nêu trên đã được các cấp, các ngành và các đoàn thể chính trị - xã hội triển khai, thực hiện nghiêm túc, hiệu quả; tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, đảng viên, công chức, viên chức đối với công tác thanh niên; nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Tuy nhiên, qua rà soát việc triển khai, thực hiện còn một số hạn chế, bất cập, như: Công tác ban hành chính sách, pháp luật đối với thanh niên; việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện của một số bộ, cơ quan ở Trung ương và địa phương còn chậm, chưa bám sát yêu cầu thực tiễn; có nơi chưa thực hiện việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương; công tác phối hợp liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên ở các cấp, các ngành còn thiếu chặt chẽ.
Để tăng cường việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam từ nay đến năm 2020, khắc phục những hạn chế trong thời gian qua, Thủ tướng Chính phủ chỉ thị các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các bộ, ngành, địa phương) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 45/NQ-CP, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước. Khi xây dựng kế hoạch cần thể hiện rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện, kết quả đạt được hàng năm và giai đoạn 2016 - 2020.
2. Các bộ, ngành, địa phương khẩn trương rà soát, điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên cho phù hợp, gắn với các chỉ tiêu phát triển ngành, lĩnh vực; xem kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ số đánh giá sự phát triển của từng địa phương, đơn vị và của cả nước. Khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ, đề án, dự án nêu trong Nghị quyết số 45/NQ-CP và trong Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam; ưu tiên bố trí kinh phí, nguồn lực để triển khai, thực hiện.
3. Tập trung đẩy nhanh việc ban hành chính sách, pháp luật đối với thanh niên; tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên ở các cấp, các ngành; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thanh niên, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
4. Tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra của bộ, ngành, địa phương đối với việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ lãnh đạo, đảng viên về vị trí, vai trò của thanh niên và công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội đối với việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
Bộ Nội vụ giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này./
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 3866/QĐ-BVHTTDL năm 2013 phê duyệt “Chương trình phát triển thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2013-2020”
- 2Quyết định 86/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2014 - 2015
- 3Quyết định 3274/QĐ-BYT năm 2014 về Chương trình phát triển thanh niên ngành Y tế giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Báo cáo 29/BC-UBDT năm 2016 kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kế hoạch 232/KH-UBDT thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 517/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng, tu bổ, tôn tạo di tích văn hóa, lịch sử và giáo dục truyền thống thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 823/QĐ-BNV kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2017 của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4591/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 892/QĐ-BHXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 2Quyết định 3866/QĐ-BVHTTDL năm 2013 phê duyệt “Chương trình phát triển thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2013-2020”
- 3Quyết định 86/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2014 - 2015
- 4Quyết định 3274/QĐ-BYT năm 2014 về Chương trình phát triển thanh niên ngành Y tế giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Báo cáo 29/BC-UBDT năm 2016 kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Kế hoạch 232/KH-UBDT thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 517/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng, tu bổ, tôn tạo di tích văn hóa, lịch sử và giáo dục truyền thống thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 823/QĐ-BNV kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2017 của Bộ Nội vụ
- 9Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4591/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 892/QĐ-BHXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- Số hiệu: 06/CT-TTg
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực