Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4099/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII, NGHỊ QUYẾT SỐ 37/NQ-CP NGÀY 17/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 39-CTR/TU NGÀY 27/10/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT, TẠO ĐỘNG LỰC ĐƯA NƯỚC TA TRỞ THÀNH NƯỚC PHÁT TRIỂN CÓ THU NHẬP CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Để triển khai kịp thời, hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về “tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 37/NQ-CP) và Chương trình hành động số 39/CTr/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là Chương trình hành động số 39/CTr/TU), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
1.1. Tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU của Tỉnh ủy tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động của Đảng bộ, chính quyền, cơ quan, đoàn thể và nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh để sớm đưa Nghị quyết số 18-NQ/TW vào cuộc sống, tạo sự đổi mới.
1.2. Chỉ đạo các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) tập trung tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP, thực hiện tốt các mục tiêu mà Tỉnh ủy đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
1.3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, UBND cấp huyện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình hành động số 39-CTr/TU của Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu:
2.1. Kế hoạch của UBND tỉnh phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu để từ đó xây dựng kế hoạch của mình để triển khai thực hiện phù hợp với quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU của Tỉnh ủy.
2.2. Trong quá trình thực hiện, yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương nghiêm túc quán triệt, bám sát quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU của Tỉnh ủy.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Tập trung rà soát, hoàn thiện đồng bộ, thống nhất hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của địa phương theo thẩm quyền.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất; loại bỏ khâu trung gian, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền phù hợp, kèm theo cơ chế kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực.
3. Hoàn thành công tác quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhằm sử dụng hiệu quả về đất đai; không hợp thức hóa các sai phạm đất đai.
4. Tạo nguồn lực về đất đai để tiếp tục triển khai đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh. Trong đó, quy hoạch các quỹ đất để tạo nguồn thu ngân sách từ đất; phát triển đô thị; đầu tư hạ tầng và các công trình trọng điểm khác.
5. Phấn đấu đạt các mốc số liệu chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 và đến năm 2030 theo phân bổ của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
6. Xây dựng dữ liệu số về đất đai:
- Mục tiêu đến năm 2025, hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu số về đất đai, công khai, minh bạch, hiệu quả; lồng ghép công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, đặc biệt là đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Sau năm 2025, tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; gắn với thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai, giảm phiền hà, tiêu cực; đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin về quản lý, quy hoạch và sử dụng đất.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về việc sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt; đặc biệt là đối với diện tích đất đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp, đất cổ phần hóa của các doanh nghiệp Nhà nước. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất; đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; đảm bảo công khai, minh bạch, tránh thất thu ngân sách Nhà nước và đúng trình tự, thủ tục quy định.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
1.1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng, các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền rộng rãi đến người dân và các cơ quan, doanh nghiệp các nội dung của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU của Tỉnh ủy trên các sản phẩm thông tin nhằm nhanh chóng đưa Nghị quyết, Chương trình hành động đi vào cuộc sống; kịp thời phát hiện, phản ánh những tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
1.2 Các sở, ban, ngành đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến sâu rộng tinh thần Nghị quyết, Chương trình hành động để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nhận thức đầy đủ về định hướng quản lý và sử dụng đất đai trong thời gian tới.
1.3 UBND cấp huyện nghiêm túc tổ chức triển khai, thực hiện, đồng bộ và tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động đến các cấp chính quyền, đoàn thể và nhân dân các dân tộc trên địa bàn, đặc biệt là đối với đồng bào ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Các nhiệm vụ chính theo từng giai đoạn
2.1. Đến năm 2025:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện:
- Hoàn thành việc lập Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai thuộc Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tích hợp vào nội dung Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch) và trình phê duyệt phương án sử dụng đất hiệu quả đối với diện tích đất đưa ra khỏi quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố;
- Khẩn trương đôn đốc UBND các huyện, thành phố chỉnh sửa, hoàn chỉnh và trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030;
- Hoàn thành việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) tỉnh Lâm Đồng và dự án tổng điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Về xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai: tiếp tục triển khai dự án tổng thể hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009 - 2025 theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh ranh giới đất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
c) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai hoàn thành việc lập, trình phê duyệt đầy đủ tất cả các cấp độ quy hoạch, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố.
d) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra cụ thể, xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực đất đai; xử lý kịp thời, triệt để, dứt điểm các vụ việc khiếu nại tố cáo và tranh chấp tồn đọng, kéo dài trong lĩnh vực đất đai; tránh vượt cấp lên Trung ương.
đ) UBND cấp huyện chỉ đạo, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về đất đai; tập trung giải quyết dứt điểm các vấn đề bức xúc có liên quan đến quản lý, sử dụng đất tại địa phương.
2.2. Đến năm 2030:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện:
- Hàng năm rà soát, bổ sung các quỹ đất phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; áp dụng quan điểm chỉ đạo, mục tiêu của Nghị quyết chuyển đổi số và Nghị quyết về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển tối đa tiềm năng đất đai;
- Tiếp tục hoàn thiện Chương trình chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường;
- Thực hiện Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và tỷ lệ 1:5.000 trên địa bàn tỉnh.
b) Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương tiếp tục thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực đất đai.
c) UBND cấp huyện tiếp tục chỉ đạo, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về đất đai tại địa phương; kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
3. Phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành và địa phương chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
1.1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng, Kế hoạch triển khai thực hiện, trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao; định kỳ hàng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ (trước ngày 25 tháng 12) hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW theo yêu cầu tại Nghị quyết số 37/NQ-CP và Chương trình hành động số 39-CTr/TU. Tổng hợp, đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, tổ chức giám sát, phản biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 37/NQ-CP NGÀY 17/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 39/CTR-TU NGÀY 27/10/2022 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 10/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Kết quả/sản phẩm |
I | Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 39-CTr/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng; đặc biệt là quan điểm của Đảng về định hướng quản lý và sử dụng đất đai trong thời gian tới. | ||||
1 | Đến các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý II/2023 (hoàn thành việc ban hành và triển khai các nghị quyết, chỉ thị về chủ trương, kế hoạch và biện pháp cụ thể) và hàng năm (tổ chức tuyên truyền, phổ biến ngay sau khi các văn bản được ban hành) | Kế hoạch, Văn bản triển khai, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn; tổ chức các hội nghị, hội thảo hoặc kết hợp với các cuộc họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ; báo, đài, truyền thông, ... và hình thức khác phù hợp với văn hóa, đặc điểm vùng miền đối với đồng bào dân tộc thiểu số |
2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn. | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
4 | Đến các thôn, tổ dân phố. | UBND cấp xã | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||
II | Quản lý và sử dụng đất đồng bộ với sự phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | ||||
1 | Đổi mới và nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các công trình, dự án có liên quan | ||||
1.1 | Quy hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc thời kỳ 2021 - 2030. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thành trong quý II/2023 | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ kèm theo |
1.2 | Rà soát, điều chỉnh ranh giới đất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh, | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện | Hoàn thành trong quý II/2023 | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ kèm theo |
1.3 | Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai thuộc Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Hoàn thành trong quý II/2023 (theo tiến độ Quy hoạch tỉnh) | Tích hợp vào nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch |
1.4 | Kế hoạch sử dụng đất tinh giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Hoàn thành trong quý III/2023 (sau khi Quy hoạch tỉnh được duyệt) | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ kèm theo |
1.5 | Dự án tổng điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | Hoàn thành trong quý II/2023 | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ kèm theo |
1.6 | Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. | Sở Xây dựng, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành | Hoàn thành trong năm 2023 | Quyết định phê duyệt và hồ sơ kèm theo |
1.7 | Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thành trong quý IV của năm trước | Quyết định phê duyệt và Hồ sơ kèm theo |
2 | Hoàn thiện các quy định về đất đai | ||||
2.1 | Xác định đúng các dự án, các đối tượng trên địa bàn được giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; các dự án, các đối tượng được giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Việc giao đất, cho thuê đất phải công khai, minh bạch, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên (sau khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị) | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2.2 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất của các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn, cổ phần hóa và các loại đất được sử dụng đa mục đích; tăng cường phân cấp, phân quyền đi đôi với kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong chuyển mục đích sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2.3 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đối với các dự án đầu tư làm cơ sở để cấp có thẩm quyền cho phép các tổ chức, cá nhân được chuyển mục đích để thực hiện dự án trong năm kế hoạch. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Định kỳ hàng năm, trước kỳ họp của HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
3 | Hoàn thiện quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; hoàn thiện quy định về tách thửa. | ||||
3.1 | Hoàn thiện quy định về bồi thường. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Trước khi triển khai thực hiện dự án đầu tư có thu hồi đất | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
3.2 | Thực hiện đúng thẩm quyền, mục đích, phạm vi thu hồi đất, điều kiện cụ thể việc Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự thỏa thuận giữa người dân và doanh nghiệp trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án đô thị, nhà ở thương mại, dự án nông nghiệp. Hoàn thiện tổ chức, bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các tổ chức phát triển quỹ đất, bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả, đủ năng lực tạo lập, quản lý, khai thác quỹ đất, thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
3.3 | Thực hiện khai thác hiệu quả quỹ đất phụ cận các công trình kết cấu hạ tầng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chính sách ưu tiên cho người có đất ở bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, tập trung xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách (theo thẩm quyền) theo hướng dẫn của trung ương để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất tham gia với nhà đầu tư để thực hiện các dự án dưới hình thức chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
3.4 | Hoàn thiện quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hoàn thành trong quý II/2023 | Quyết định |
4 | Cơ chế xác định giá đất. | ||||
4.1 | Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá đất. | Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | Định kỳ theo quy định và theo kế hoạch | Nghị quyết, các văn bản, thông báo |
4.2 | Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao liên quan đến việc hủy bỏ quy định về khung giá đất tại các văn bản quy phạm pháp luật. Tuân thủ quy định và phương pháp xác định giá đất theo nguyên tắc thị trường, quy định chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của cơ quan có nhiệm vụ xác định giá đất. Ban hành văn bản hướng dẫn (theo thẩm quyền) để nâng cao chất lượng công tác định giá đất, bảo đảm tính độc lập của hội đồng thẩm định giá đất, năng lực của tổ chức tư vấn xác định giá đất, năng lực và đạo đức của các định giá viên. Bổ sung, hoàn thiện các quy định bảo đảm công khai, minh bạch như: công khai giá đất, bắt buộc giao dịch qua các sàn giao dịch, xử lý nghiêm các vi phạm ... | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
5 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính về đất đai: thuế sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, xây dựng chính sách, pháp luật về thuế sử dụng (theo thẩm quyền). Ban hành quy định (theo thẩm quyền) mức thuế cao hơn đối với người sử dụng nhiều diện tích đất, nhiều nhà ở, đầu cơ đất, chậm sử dụng đất, bỏ đất hoang. Có chính sách (theo thẩm quyền) ưu đãi thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phù hợp với lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư; đối với hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, gia đình người có công với cách mạng; những địa phương được quy hoạch sản xuất nhằm bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, bảo vệ các loại rừng, nhất là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ... | Sở Tài chính, Cục thuế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
6 | Hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất: Tập trung triển khai công tác đẩy mạnh thương mại hóa quyền sử dụng đất. Xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai. Có chính sách khuyến khích phát triển thị trường quyền sử dụng đất, nhất là thị trường cho thuê đất nông nghiệp. Thực hiện (theo thẩm quyền) cơ chế đảm bảo thị trường bất động sản, thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoạt động đảm bảo công khai, minh bạch, lành mạnh, không để thất thu thuế của Nhà nước. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
7 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp | ||||
7.1 | Mở rộng đối tượng, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với đặc điểm, điều kiện của địa phương, với việc chuyển đổi nghề, việc làm, lao động ở nông thôn. Chủ động xây dựng phương án, quy mô sử dụng đất nông nghiệp phù hợp của địa phương cùng với kế hoạch sử dụng đất (định kỳ 5 năm rà soát điều chỉnh một lần để tạo tâm lý ổn định lâu dài cho nhà đầu tư). Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sản xuất cây trồng, vật nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch. Tăng cường quản lý chất lượng đất, khắc phục thoái hóa, suy giảm chất lượng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
7.2 | Thực hiện hướng dẫn (theo thẩm quyền) về ngân hàng cho thuê đất nông nghiệp. Tổ chức thực hiện thu hồi đất giao khoán không đầu tư từ các công ty nông, lâm nghiệp về địa phương quản lý và thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định, phù hợp với điều kiện của địa phương. Thực hiện chính sách phù hợp để ưu tiên giao đất cho đồng bào dân tộc thiểu số, cùng với các cơ chế hiệu quả để ngăn chặn người dân chuyển nhượng sau khi được giao đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
7.3 | Quản lý đất đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp theo phân khai của Thủ tướng Chính phủ để giải quyết đất cho đồng bào dân tộc; phục vụ mục đích công cộng; thu hút đầu tư, giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hoàn thành trong năm 2023 (xây dựng phương án sử dụng đất, sau khi quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt) | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
8 | Xây dựng các quy định pháp luật đối với quản lý và sử dụng đất kết hợp đa mục đích | ||||
8.1 | Thực hiện các quy định về đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (theo Nghị quyết số 132/2020/NQ-QH14 của Quốc hội). | Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
8.2 | Thực hiện các quy định về đất ở kết hợp với thương mại, dịch vụ; đất nông nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ; đất dự án du lịch có yếu tố tâm linh. Thực hiện chế độ sử dụng đất xây dựng công trình trên không, công trình ngầm. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
III | Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai | ||||
1 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số | ||||
1.1 | Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai; đẩy mạnh phân cấp trong việc quy định trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và gắn với trách nhiệm giải quyết của từng cấp chính quyền địa phương; giảm đầu mối, giảm trung gian, gắn với cải cách hành chính, giảm phiền hà, tiêu cực. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý xây dựng và hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất từ tỉnh đến địa phương, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin về quản lý, quy hoạch và sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên, theo kế hoạch đã ban hành | Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 |
1.2 | Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai, đồng thời có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan Nhà nước. | Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
1.3 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đội ngũ cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ trong quản lý đất đai; xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ vi phạm pháp luật, lợi dụng công vụ, lợi dụng chính sách về đất đai để trục lợi, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và các tổ chức. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo quy định | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
1.4 | Lồng ghép công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai vào kế hoạch cải cách hành chính, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo các Nghị quyết số 12-NQ/TU, Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy; đẩy mạnh giải quyết thủ tục đất đai theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo định kỳ hàng năm | Kế hoạch cải cách hành chính, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai. | ||||
2.1 | Kiện toàn, hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh và địa phương bảo đảm tinh gọn, ổn định, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đất đai. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức, bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các tổ chức dịch vụ công về đất đai, bố trí đủ nguồn lực để bộ máy hoạt động hiệu quả. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo định kỳ hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2.2 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thống nhất quản lý theo hướng nâng cao trách nhiệm của địa phương và kiểm tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ của tỉnh; giảm đầu mối, giảm trung gian, gắn với cải cách hành chính, giảm phiền hà, tiêu cực. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo định kỳ hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
2.3 | Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Định kỳ theo quy định | Quyết định và hồ sơ kèm theo |
2.4 | Có cơ chế đầu tư, chính sách đãi ngộ, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức, viên chức ngành quản lý đất đai; nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại. | Sở Nội vụ; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo định kỳ hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
IV | Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | ||||
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kiến nghị xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai. Thường xuyên tiến hành kiểm tra, thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành, các cấp. | Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo kế hoạch hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo |
2 | Thường xuyên tiến hành kiểm tra, thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành, các cấp tại địa phương, thực hiện phương châm giải quyết triệt để tranh chấp về đất đai từ cơ sở, tránh vượt cấp. | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo kế hoạch hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo |
V | Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất | ||||
1 | Tập trung nguồn lực đầu tư, chỉ đạo quyết liệt và nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương trong xử lý những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc về đất đai, kiên quyết xử lý các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, đất có nguồn gốc từ sắp xếp trụ sở, cơ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước, di dời cơ sở sản xuất, đơn vị sự nghiệp, cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên, theo kế hoạch hàng năm. Hoàn thành trong năm 2025 | Quyết định, các văn bản chỉ đạo |
2 | Giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Quốc hội, Chính phủ, hoàn thành các mục tiêu về giải quyết đất ở, đất sản xuất theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ 2021 - 2025 | UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên (giai đoạn 1: đến năm 2025), theo kế hoạch hàng năm | Quyết định, các văn bản chỉ đạo |
3 | Thực hiện rà soát, tổng hợp báo cáo đề xuất phương án xử lý đối với những tồn tại, hạn chế, vướng mắc liên quan đến các loại đất được sử dụng đa mục đích và những tồn tại, vướng mắc về quản lý và sử dụng đất do lịch sử để lại có; gửi Chính phủ xem xét chỉ đạo các bộ, ngành có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền xem xét ban hành để đưa đất vào sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hoàn thành trong năm 2023 | Báo cáo |
- 1Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 41-CTr/TU về "thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Kế hoạch 1211/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 53-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp; Xử lý việc lấn, chiếm và xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp, đất rừng tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động 73-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Kế hoạch 2140/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 132/2020/QH14 về thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao” do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 41-CTr/TU về "thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Kế hoạch 1211/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 53-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp; Xử lý việc lấn, chiếm và xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp, đất rừng tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 13Kế hoạch 311/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển thu nhập cao" do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động 73-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 15Kế hoạch 2140/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 37/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao do tỉnh Lai Châu ban hành
Kế hoạch 4099/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, 37/NQ-CP và Chương trình hành động 39-CTr/TU về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 4099/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra