Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3990/KH-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 3685/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo phân công; đảm bảo tính kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể trong việc tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
d) Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách đảm bảo cho thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ trong học tập, nghiên cứu khoa học, việc làm, vui chơi giải trí và trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bố trí các nguồn lực cần thiết, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Nội dung kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, được triển khai sâu rộng, nghiêm túc, có hiệu quả đến tất cả các cấp, các ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Các cấp, các ngành cần xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện theo nội dung của Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Sở Nội vụ chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030 bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
Thời gian thực hiện: Quý I năm 2022
b) Các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức tổ chức tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030; các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị và địa phương.
Thời gian thực hiện: hàng năm.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình
a) Các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện hằng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
Thời gian thực hiện: hàng năm.
b) Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách theo đối tượng phù hợp với thực tế tại địa phương; lồng ghép Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030 vào Kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm.
Thời gian thực hiện: hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025.
c) Tùy tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 (đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Thủ Đức); xây dựng quy định quản lý nhà nước về thanh niên trên cơ sở Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2021 - 2030 của Ủy ban nhân dân dân Thành phố, Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn Thành phố và các văn bản khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: năm 2022.
a) Các sở, ban, ngành Thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn của Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố.
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tại địa phương và theo hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Đề nghị Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các nội dung có liên quan quy định tại Chương trình.
Thời gian thực hiện: hàng năm.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Sở Nội vụ ban hành Kế hoạch, phối hợp với Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn Thành phố (2 năm một lần) hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
b) Các sở, ban, ngành Thành phố chủ trì, đề nghị tổ chức Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
c) Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương.
d) Báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện Chương trình lồng ghép vào trong báo cáo định kỳ hằng năm theo quy định.
5. Công tác sơ kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp thành tích của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong triển khai thực hiện Chương trình làm cơ sở cho việc tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng tại Hội nghị Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình; tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch và tổ chức Hội nghị Sơ kết thực hiện Chương trình. Cụ thể:
Thời gian: dự kiến tháng 5 năm 2025.
Khen thưởng: Bằng khen của Ủy ban nhân dân Thành phố.
1. Sở Nội vụ
a) Đôn đốc việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch tiếp tục thực hiện Chương trình.
b) Triển khai các đề án, nhiệm vụ được giao trong Chương trình, trọng tâm là các vấn đề về chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ trên địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2021 - 2025.
c) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai, đánh giá hằng năm, sơ kết Chương trình.
d) Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác thanh niên, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên.
đ) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên.
2. Các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung được phân công tại Phụ lục Kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình và tiến độ thực hiện nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị, bảo đảm việc triển khai và hoàn thành đúng tiến độ.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
3. Đề nghị Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam Thành phố, Hội Sinh viên Thành phố và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phụ lục Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành Thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
c) Chỉ đạo quận, huyện đoàn và Thành Đoàn thành phố Thủ Đức phối hợp với Phòng Nội vụ và các phòng, ban chuyên môn thuộc quận, huyện và thành phố Thủ Đức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh và các đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2021 - 2025, đề nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 11 thông qua Sở Nội vụ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định (đính kèm Phụ lục I, II)./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 3990/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Mục tiêu/ chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | |
Hàng năm | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên đô thị và công nhân được trang bị, cập nhật kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Tư lệnh Thành phố, Công an Thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, trên 80% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kinh tế, khoa học công nghệ, hội nhập quốc tế; kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo các trình độ phù hợp với việc làm. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
| Đạt 90% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước, kỹ năng công tác cho ít nhất 60% cán bộ, công chức trẻ (đặc biệt là đội ngũ cán bộ trẻ xã, phường, thị trấn). | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành Thành phố, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên (được đánh giá khả thi) được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; trên 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 100.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
4 | Đến năm 2030, tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên xuống dưới 4%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
5 | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Tư lệnh Thành phố, Công an Thành phố, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
| |
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, có ít nhất 80% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và dược chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
| |
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, ít nhất 70% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Công an Thành phố, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Đạt 90% chỉ tiêu |
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Tư lệnh Thành phố | Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp Thành phố, sở, phòng và tương đương; có ít nhất 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Đạt 80% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật; phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Tư lệnh Thành phố, Công an Thành phố, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên được giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
9 | 80% thanh niên được tham gia các hoạt động tôn vinh các giá trị truyền thống văn hóa của dân tộc. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
CÁC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 3990/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Tên Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian ban hành |
1 | Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế - quốc phòng giai đoạn 2021 - 2030". | Bộ Tư lệnh Thành phố | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
2 | Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ”. | Bộ Tư lệnh Thành phố | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
3 | Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên”. | Công an Thành phố | Sở Nội vụ; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
4 | Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030". | Sở Nội vụ | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Ban Dân tộc; Ban Tổ chức Thành ủy; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
5 | Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới”. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
6 | Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030". | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố; các cơ quan thông tin đại chúng; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
7 | Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp". | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
8 | Đề án "Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025". | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
9 | Đề án "Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Thành phố”. | Sở Ngoại vụ | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Năm 2022 |
10 | Đề án "Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)". | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành Thành phố; Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2022 |
11 | Đề án "Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng". | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao | Năm 2022 |
12 | Đề án "Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Thành phố giai đoạn 2021 - 2025". | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ | Năm 2022 |
13 | Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Thành phố” giai đoạn 2022 - 2025”. | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội | Năm 2022 |
14 | Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp. | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội | Năm 2022 |
15 | Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng. | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở, ban, ngành Thành phố, tổ chức, cá nhân liên quan | Năm 2022 |
16 | Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Thành phố giai đoạn 2022 - 2030”. | Thành Đoàn Thành phố nồ Chí Minh | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ | Năm 2022 |
17 | Đề án "Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Sinh viên các cấp". | Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
- 1Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 5120/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 4873/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 1 (2021-2025)
- 7Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 1135/KH-UBND triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 5120/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 4873/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 1 (2021-2025)
- 10Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 11Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 1135/KH-UBND triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 3990/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3990/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra