Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 392/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Năm 2021
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu: Cấp tỉnh 30%, cấp huyện 20%, cấp xã 15% đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa, hồ sơ giấy tờ kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
2. Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả giải quyết TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa, hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC 50% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, 30% tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
3. Giai đoạn năm 2023 - 2025
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm tăng thêm 20% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa, hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã, theo tỷ lệ tăng tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh 1.600 hồ sơ; Bộ phận Một cửa cấp huyện 1.200 hồ sơ; Bộ phận Một cửa cấp xã 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định về đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sông, sạch, đủ và chính xác. Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong việc tiếp nhận giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Phát huy công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp cùng chung tay thực hiện Đề án để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra theo lộ trình của Đề án và của Kế hoạch.
1. Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiến độ của Kế hoạch đề ra.
1. Căn cứ mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn bố trí nhân lực, cơ sở vật chất để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ (theo kỳ báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ này được thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Ban hành kèm theo Phụ lục nội dung, nhiệm vụ triển khai Đề án đổi mới một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kết quả thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kế hoạch được ban hành | Quý II/2021 |
2 | Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung; văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn bản được ban hành | Khi văn bản của Trung ương |
3 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án. | UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch được ban hành | Tháng 6/2021 |
1 | Nâng cấp Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. Viễn thông Đắk Nông UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả Cổng Dịch vụ công được nâng cấp | Trong Quý IV 2021 |
2 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. UBND cấp huyện | Danh mục dược phê duyệt | Khi có văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
3 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả đánh mã giấy tờ | Trong Quý IV 2021 |
4 | Rà soát các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả rà soát | Trong Quý IV 2021 |
5 | Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. Viễn thông Đắk Nông UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả Hoàn thành Kho dữ liệu | Trong Quý IV 2021 |
6 | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ kết nối, tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. Viễn thông Đắk Nông UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả tích hợp | Trong Quý IV 2021 |
7 | Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Cổng Dịch vụ công tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành. Viễn thông Đắk Nông UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả tích hợp | Khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
8 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tương ứng cấp tỉnh đạt tối thiểu 30%, cấp huyện đạt tối thiểu 20%, cấp xã đạt tối thiểu 15% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. Viễn thông Đắk Nông | Báo cáo kết quả số hóa | Trong Quý IV 2021 |
8 | Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành. | Báo cáo kết quả thực hiện | Trong Quý IV 2021 |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức sắp xếp lại Bộ phận Một cửa để triển khai quy trình số hóa theo yêu cầu, tiến độ triển khai của Đề án | Văn phòng UBND tỉnh UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sắp xếp lại đạt yêu cầu | Trong Quý IV 2021 |
2 | Xây dựng thương hiệu bản sắc của Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thương hiệu được triển khai thực hiện | Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
3 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đáp ứng yêu cầu của Đề án | Văn phòng UBND tỉnh UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả số hóa | Trong Quý IV 2021 |
4 | Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả | Trong Quý IV 2021 |
5 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo cáo kết quả tập huấn | Quý III/2021 |
6 | Tái cấu trúc, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ thủ tục hành chính trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống. | Văn phòng UBND tỉnh UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả cắt giảm | Trong Quý IV 2021 |
Triển khai nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | |||||
1 | Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai ngay việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính chưa được triển khai toàn quốc để tổ chức triển khai thí điểm tại địa phương. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Danh mục TTHC | Quý III/2021 |
1 | Đánh giá lại hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp để đề xuất cơ cấu, số lượng nhân sự phù hợp để triển khai bảo đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo cáo kết quả đánh giá | Quý III/2021 |
2 | Triển khai các mô hình, giải pháp đổi mới phù hợp với điều kiện thực tế để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng phục vụ. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn bản triển khai | Trong Quý IV 2021 |
3 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính về nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương được giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả triển khai | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
4 | Thực hiện đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh áp dụng (phạm vi, quy mô, nội dung tổ chức triển khai) cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với thực tiễn tại địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Báo cáo kết quả và đề xuất thực hiện | Quý III/2021 |
Thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới | |||||
1 | Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả lắp đặt | Trong năm 2021 |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Báo cáo kết quả kết nối | Trong năm 2021 |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo các yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả giám sát | Trong năm 2021 |
1 | Tăng tối thiểu 20% số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả số hóa |
|
2 | Phối hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Tài nguyên và Môi trường kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả kết nối |
|
3 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
4 | Hoàn thành Cổng Dịch vụ công tỉnh liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả kết nối |
|
5 | Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cổng Dịch vụ công tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả kết nối |
|
6 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo cáo kết quả đánh giá |
|
7 | Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Viễn thông Đắk Nông | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
8 | Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả đạt được |
|
9 | Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. | Văn phòng UBND tình; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả đạt được |
|
1 | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả kết nối |
|
2 | Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
4 | 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
5 | Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
6 | Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu: tại Trung tâm hành chính công 1.600 hồ sơ; UBND cấp huyện 1.200 hồ sơ; UBND cấp xã 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
7 | Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC; Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
- 1Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 2Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 3Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Kế hoạch 5283/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 1379/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Đổi mới hoạt động, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận một cửa, góp phần cải thiện các chỉ số đánh giá địa phương của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025”
- 13Kế hoạch 2945/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 4Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Kế hoạch 5283/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 1379/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Đổi mới hoạt động, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận một cửa, góp phần cải thiện các chỉ số đánh giá địa phương của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025”
- 14Kế hoạch 2945/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 392/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trần Xuân Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra