Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2945/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
1. Mục đích:
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa giấy tờ, giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp, góp phần nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công.
2. Yêu cầu:
Việc triển khai thực hiện Đề án phải đảm bảo sự thống nhất, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ về thời gian, mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
1. Năm 2021
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai 100% quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
3. Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600; vùng sâu, xa đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 bộ phận một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
1. Nội dung thực hiện:
a) Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác. Việc số hóa hồ sơ, giấy tờ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ, khai thác văn bản điện tử hoặc thông tin số hóa đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
b) Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
d) Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
đ) Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới.
2. Thời gian thực hiện: Năm 2021-2025
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm căn cứ vào các nội dung được giao tại Kế hoạch này lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chủ động, phối hợp triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021-2025, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tại cơ quan, địa phương mình bảo đảm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về tiến độ thời gian tại địa phương mình.
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Đề án và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa đảm bảo hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực và tổ chức triển khai thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo chỉ tiêu đề ra; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý.
d) Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án.
đ) Đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết.
e) Rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
g) Chuẩn bị điều kiện, bố trí nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d) Thực hiện nâng cấp, hiệu chỉnh kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
đ) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành trong quý II năm 2022.
e) Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương cập nhật dữ liệu số hóa kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
g) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan nghiên cứu triển khai thí điểm ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ, công chức một cửa.
h) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC.
5. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc hướng dẫn các đơn vị thực hiện bố trí, kiện toàn về nhân sự Bộ phận Một cửa các cấp.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Quyết định này vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của bộ, cơ quan trung ương và địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp với Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
7. Văn phòng UBND tỉnh:
- Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trong quý IV năm 2021.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án trên địa bàn tỉnh (nếu có) để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
9. Đề nghị Bảo hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án theo Quyết định số 468/2021/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 6 năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh và của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2 | Rà soát sửa đổi bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tới việc thực hiện đổi mới | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Sau khi có văn bản của cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Thông tư 01/2018/TT- VPCP |
|
1 | Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Cụ thể: | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Năm 2021-2022 | Hoàn thành việc số hóa đảm bảo theo chỉ tiêu đề ra |
| Cấp tỉnh đạt 30%, cấp huyện đạt 20%, cấp xã đạt 15% |
|
| Quý IV/2021 |
|
| Cấp tỉnh đạt 50%, cấp huyện đạt 40%, cấp xã đạt 35% vào năm 2022 và mỗi năm tăng dần cho đến 100%. |
|
| Năm 2025 |
|
2. | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 đến 2025 | Quy trình số hóa lần lượt được triển khai tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện và cấp xã lần lượt theo chỉ tiêu tăng dần qua từng năm |
| Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Các đơn vị liên quan | Quý IV năm 2021 | Đạt 100% |
| Tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 - 2025 | Đạt 50% tại cấp huyện và 30% tại cấp xã vào năm 2022 và mỗi năm tăng dần tối thiểu đạt 30% cho đến khi đạt 100% (trừ các xã vùng sâu, vùng xa) |
3 | Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III năm 2021 | Các giấy tờ, hồ sơ được thực hiện số hóa theo quy định |
4 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình số hóa trong tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại điểm b, mục 1 phần III Quyết định số 468/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2021 và hàng năm | Quy trình số hóa được thực hiện theo đúng quy định và chỉ tiêu đề ra |
5 | Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Hồ sơ thủ tục hành chính được lưu trữ điện tử theo quy định |
6 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
1 | Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của địa phương với tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I năm 2022 | Tài khoản cá nhân, tổ chức được thống nhất theo mã số định danh |
2 | Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương tới địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II năm 2022 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Một cửa các cấp thống nhất, liên thông |
3 | Tổ chức thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan | Quý III năm 2022 | Các cơ sở dữ liệu được kết nối |
4 | Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan | Quý IV năm 2021 | Các cơ sở dữ liệu được kết nối |
1 | Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
2 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu tại mục 1 phần III Phụ lục này. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Bưu Điện tỉnh và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
|
IV. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa | |||||
1 | Quyết định về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế tại địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý IV năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | Nghiên cứu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện. | Năm 2021 và hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện. | Năm 2022 và hàng năm | Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
5 | Bố trí nguồn kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao | Sở Tài chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
1 | Triển khai vận hành Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tự động, thời gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện. | Sau khi Văn phòng Chính phủ triển khai | Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tự động |
2 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. | Hàng năm đến cuối năm 2025 | Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng |
3 | Trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Sau khi Văn phòng Chính phủ triển khai |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Các dữ liệu này được tự động cập nhật, kết nối, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. | Theo hướng dẫn của Văn phòng chính phủ |
|
5 | Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa; hỗ trợ tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính, từ đó xác định các vấn đề cần cải cách, tham mưu nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện. |
|
|
1 | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II năm 2021 | Các hệ thống công nghệ thông tin một cửa điện tử được hoàn thiện |
2 | Nâng cấp, hiệu chính Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Quý IV năm 2021 | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân được nâng cấp, |
3 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện. | Quý IV năm 2021 | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
4 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan | Quý II năm 2022 | Hoàn thiện Quy trình sau khi tái cấu trúc |
5 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được giao tại Kế hoạch này vào kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
|
6 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Đề án và Kế hoạch này | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Theo hướng dẫn của văn phòng chính phủ; - Hàng năm | Công văn của Văn phòng UBND tỉnh, Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
7 | Tuyên truyền việc triển khai thực hiện Đề án; tiến độ, kết quả thực hiện… | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các cấp | Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình, Đài Truyền thanh và Cổng/Trang thông tin điện tử | Thường xuyên | Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
8 | Thực hiện chế độ báo cáo, kết quả thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao). | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | - Hàng năm; - Đến cuối năm 2025 | Báo cáo của UBND tỉnh và Báo cáo của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã. |
- 1Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Kế hoạch 5283/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 1107/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 468/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
- 5Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Kế hoạch 5283/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 1107/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 468/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
- 10Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch 2945/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2945/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra