Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 27 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NĂNG LỰC NGÀNH Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030" NĂM 2023

Căn cứ Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 17/2/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình phòng chống dịch COVID-19;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;

Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" (sau đây gọi tắt là Đề án);

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Kế hoạch cụ thể hóa các nội dung Đề án, làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế, xã hội năm 2023 của các đơn vị, địa phương, tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tích cực huy động mọi nguồn lực triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bảo đảm mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc, tăng cường sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần tích cực vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể (Chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Kiện toàn tổ chức bộ máy nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động trong toàn hệ thống

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; thực hiện sáp nhập Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe vào Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) theo đúng lộ trình Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kết luận, quy định của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy ngành y tế tinh gọn hiệu quả; sắp xếp lại hệ thống phòng khám đa khoa khu vực; sắp xếp, kiện toàn các khoa, phòng chuyên môn theo tiêu chí, quy định tại các đơn vị trực thuộc. Quy hoạch và kiện toàn bộ máy lãnh đạo các đơn vị trực thuộc theo quy định của cấp có thẩm quyền.

2. Phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân

- Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện và tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện.

- Tổ chức rà soát nhân lực trong toàn ngành y tế về số lượng, cơ cấu, trình độ; giải quyết những bất cập trong bố trí, sử dụng nhân lực của các cơ sở y tế. Thực hiện điều chỉnh đội ngũ cán bộ chuyên môn hợp lý, điều chỉnh giữa nơi thừa và nơi thiếu trong nội bộ ngành. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân tỉnh quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, sau đại học cho cán bộ y tế.

- Thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ chuyên môn theo tuyến, sắp xếp vị trí việc làm, vị trí lãnh đạo quản lý đối với cán bộ y tế có trình độ chuyên môn cao, có năng lực và kinh nghiệm để tham gia đào tạo, đào tạo lại và trực tiếp chỉ đạo tuyến dưới.

- Tiếp tục tạo điều kiện về cơ chế, chính sách cho các đơn vị điều trị được giao quyền tự chủ về tài chính thực hiện tự chủ về nhân lực, chủ động trong việc hợp đồng lao động, bổ sung nhân lực cần thiết để bảo đảm đủ số lượng người lao động, bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế phục vụ người bệnh. Bổ sung nhân lực cho các đơn vị sự nghiệp y tế năm 2023 theo Đề án đã được phê duyệt.

- Chú trọng công tác đào tạo theo mục tiêu của ngành để bảo đảm đến năm 2025, trưởng khoa, phó trưởng khoa ở bệnh viện phải có trình độ chuyên khoa I hoặc tương đương trở lên; đồng thời đảm bảo đội ngũ điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh có trình độ cao đẳng trở lên, y sỹ trung cấp có trình độ cao đẳng. Chủ động phối hợp, liên kết với các trường đại học, cao đẳng y, dược trong việc lập kế hoạch đào tạo, phát triển nhân lực cho các đơn vị ngành y tế.

(Chi tiết có Phụ lục số 02, 03 kèm theo)

3. Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân

- Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Đề án "Áp dụng quy trình quản lý chất lượng trong quản lý bệnh viện"; Đề án "Quản lý thông tin bệnh viện và ứng dụng tin học trong quản lý hoạt động bệnh viện", hồ sơ bệnh án điện tử.

- Tiếp tục phát triển các gói dịch vụ kỹ thuật mới nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; củng cố, phát triển hệ thống xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, hồi sức cấp cứu, phòng mổ, đơn nguyên sơ sinh tại các bệnh viện.

- Tổ chức tốt công tác khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế, các đối tượng chính sách xã hội. Thực hiện việc quản lý sức khỏe liên tục cho người dân, phối hợp y tế dự phòng trong phòng chống các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính.

- Tăng cường phương tiện vận chuyển cấp cứu bệnh nhân của các bệnh viện; khuyến khích, duy trì hoạt động Trung tâm cấp cứu 115 của Bệnh viện Phương Bắc; tiếp tục nghiên cứu thành lập thêm Trung tâm vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh viện (Trung tâm cấp cứu 115) của các đơn vị khi thực sự có nhu cầu, đảm nhận nhiệm vụ cấp cứu người bệnh tại cộng đồng và vận chuyển người bệnh cấp cứu đến bệnh viện hoặc chuyển tuyến điều trị.

4. Nâng cao chất lượng công tác y tế dự phòng

- Củng cố hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, nâng cao chất lượng của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phục vụ cho công tác phòng, chống dịch; tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở y tế phục vụ y tế dự phòng, y tế cơ sở.

- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Xây dựng nâng cấp phòng xét nghiệm của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp 3.

- Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển các trung tâm y tế tuyến huyện; Triển khai các chương trình đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế dự phòng về các nhiệm vụ chuyên môn, đặc biệt về giám sát dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, truyền thông, giáo dục sức khỏe và các nội dung về chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch, bệnh; tập trung nguồn lực, chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm không để dịch, bệnh nguy hiểm xảy ra.

- Chủ động xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, đề án, chiến lược về y tế. Tập trung nguồn lực cho các hoạt động dự phòng gắn với y tế cơ sở được lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình y tế - dân số, trọng tâm là các dự án thành phần của Chương trình: Dinh dưỡng, tiêm chủng mở rộng, vệ sinh an toàn thực phẩm, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường, phòng chống HIV/AIDS, bệnh lao; triển khai các hoạt động phòng, chống các bệnh không lây nhiễm: Dự phòng trong chẩn đoán và điều trị bệnh mãn tính, không lây nhiễm; khám sàng lọc, phát hiện sớm và kiểm soát bệnh tật; đẩy mạnh quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mãn tính như: Ung thư, tim mạch, đái đường, tâm thần, rối loạn chuyển hóa; phục hồi chức năng người khuyết tật tại cộng đồng.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác y tế dự phòng: Tập trung đầu tư xây dựng phòng xét nghiệm đạt chuẩn của khối y tế dự phòng, nâng cao kỹ thuật các labô chuẩn kiểm nghiệm thuốc, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. Ứng dụng công nghệ thông tin trong khai báo y tế, phòng chống dịch bệnh, tiêm chủng mở rộng, tiêm phòng COVID-19. Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, theo dõi, quản lý bệnh không lây nhiễm, tập trung quản lý các bệnh phổ biến trong cộng đồng như: Tăng huyết áp, đái tháo đường.

5. Đầu tư phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế

5.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng

- Tích cực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng y tế theo quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo cơ sở vật chất cho tất cả các đơn vị ở cả 3 tuyến y tế theo quy hoạch; quan tâm tranh thủ các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sớm nhất cho các đơn vị y tế trong thời kỳ quy hoạch mà cơ sở đã xuống cấp, hư hỏng nặng, hoặc trong diện quy hoạch di rời địa điểm mà chưa thực hiện được.

- Củng cố hoạt động các phòng khám đa khoa khu vực đi đôi với tiếp tục rà soát, đề xuất giảm hoạt động các phòng khám đa khoa khu vực không cần thiết ở một số địa bàn để giảm chi phí đầu tư, chi phí hoạt động, nhân lực, góp phần nâng cao năng lực hoạt động cho hệ thống y tế cơ sở.

- Tuyến tỉnh: Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh tại địa điểm mới với quy mô 1.000 giường bệnh; bổ sung trang thiết bị tiên tiến, hiện đại; hoàn thiện xây dựng các hạng mục Bệnh viện Y dược cổ truyền quy mô 200 giường bệnh; xây dựng hoàn thiện Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm quy mô 200 giường bệnh; đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.

- Tuyến huyện: xây dựng mới các Trung tâm y tế huyện Hàm Yên; Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên (Sơn Dương); sửa chữa, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Na Hang; hoàn thành dự án xây dựng mới Trung tâm y tế huyện Lâm Bình.

- Tuyến xã: Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ hạ tầng trạm y tế xã/phường theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023. Triển khai các dự án đầu tư xây dựng trạm y tế theo danh mục đã được phê duyệt tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2022-2023; Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vốn vay ODA của Ngân hàng ADB giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết theo Phụ lục số 04 kèm theo)

5.2. Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế

Thực hiện đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện tuyến tỉnh và huyện bằng các nguồn vốn trung ương, địa phương, nguồn viện trợ quốc tế và vốn vay theo đúng quy định của pháp luật đảm bảo phù hợp, hiệu quả.

(Chi tiết theo Phụ lục số 05 kèm theo)

6. Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển khoa học công nghệ trong công tác khám, chữa bệnh

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, trong đào tạo, tập huấn và khám chữa bệnh từ xa; ứng dụng phần mềm quản lý thuốc, vật tư y tế; triển khai sử dụng bệnh án điện tử trong chẩn đoán, điều trị.

- 100% các bệnh viện triển khai hiệu quả phần mềm quản lý công tác khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo kết nối liên thông dữ liệu phục vụ thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công cấp độ 4.

- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế, liên thông, kết nối bệnh án điện tử với hồ sơ sức khỏe người dân; thực hiện cập nhật các thông tin, chỉ số sức khỏe người dân khi đi khám sức khỏe tại bệnh viện.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong chẩn đoán và điều trị, mua sắm, bổ sung trang thiết bị mới, hiện đại trong việc thực hiện các kỹ thuật điều trị lâm sàng và cận lâm sàng. Kết nối dữ liệu chẩn đoán cận lâm sàng với hồ sơ bệnh án điện tử của người bệnh. Đẩy mạnh việc đào tạo chuyên khoa kết hợp mua sắm thiết bị để triển khai các gói dịch vụ kỹ thuật mới theo phân tuyến kỹ thuật.

7. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý tài chính ngành y tế

- Khuyến khích, đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, nhân lực của các đơn vị ngành y tế. Xây dựng, triển khai thực hiện Đề án tự chủ về tài chính tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện.

- Tăng cường hỗ trợ ngân sách cho y tế dự phòng. Bảo đảm hỗ trợ ngân sách chi cho việc triển khai các hoạt động y tế dự phòng, các chương trình y tế tại cơ sở theo kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt giai đoạn 2021-2025; lồng ghép kinh phí hoạt động y tế dự phòng với các Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng ngân sách do Trung ương hỗ trợ tỉnh Tuyên Quang.

- Quản lý, sử dụng tốt các nguồn thu từ Quỹ Bảo hiểm y tế nhằm bảo đảm cho trạm y tế xã có đủ kinh phí để cung ứng được các gói dịch vụ y tế cơ bản và theo dõi, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính tại cơ sở cho người có thẻ BHYT.

8. Tiếp tục tăng cường xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển cơ sở vật chất các đơn vị ngành y tế

- Khuyến khích phát triển hệ thống bệnh viện và cơ sở chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng ngoài công lập; đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ y tế; phát triển mạnh hệ thống cấp cứu tại cộng đồng, bác sỹ gia đình.

- Tăng cường hợp tác quốc tế, tích cực tham gia các dự án hỗ trợ phát triển hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng từ các nguồn vốn vay ODA, vốn viện trợ của các tổ chức, chính phủ, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tạo nguồn vốn quan trọng để đầu tư phát triển hệ thống y tế trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục khuyến khích và tạo điều kiện đầu tư xây dựng và thành lập các bệnh viện đa khoa và phòng khám đa khoa có giường bệnh điều trị nội trú ngoài công lập để giảm quá tải các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, đặc biệt là tại khu vực thành phố Tuyên Quang. Tạo điều kiện phát triển y tế tư nhân để giảm gánh nặng ngân sách nhà nước cho công tác y tế; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn, có cơ chế khuyến khích y tế tư nhân tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nhu cầu vốn năm 2023: 1. 030.417,3 triệu đồng

- Kinh phí đào tạo: 18.616,3 triệu đồng.

- Kinh phí đầu tư xây dựng: 919.558 triệu đồng.

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị: 92.243 triệu đồng.

2. Nguồn vốn

a) Vốn Trung ương

- Ngân sách trung ương thực hiện đầu tư xây dựng các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Y dược cổ truyền, Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm.

- Chương trình Phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2022-2025: xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm y tế huyện Hàm Yên và 08 trạm y tế xã, phường, thị trấn.

- Vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) từ Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng 24/38 trạm y tế xã năm 2023.

- Vốn mua trang thiết bị y tế dự kiến từ các dự án của trung ương.

b) Vốn địa phương:

- Vốn đào tạo cán bộ y tế theo kế hoạch của tỉnh.

- Xây dựng, nâng cấp các trung tâm y tế tuyến huyện và Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.

- Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện dự án ODA để xây dựng trạm y tế xã từ Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025.

- Vốn CTMTQG và vốn khác của tỉnh đầu tư xây dựng mới 02 trạm y tế xã năm 2022-2023 (Trạm y tế xã Yên Phú, huyện Hàm Yên và Trạm y tế xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang).

- Vốn xã hội hóa từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp y tế của các đơn vị.

(Chi tiết theo Phụ lục số 06 kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai và thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các ngành có liên quan lập các dự án đầu tư của các đơn vị ngành y tế theo đúng quy định về đầu tư xây dựng và các quy định hiện hành.

- Phối hợp với Sở Nội vụ bố trí đủ cán bộ, xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi đảm bảo nguồn nhân lực có chất lượng để đảm bảo nâng cao năng lực hoạt động cho các đơn vị ngành y tế hoạt động theo đúng mục tiêu Đề án; cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu tư.

- Chỉ đạo việc tổ chức, bố trí việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách hiệu quả, tránh lãng phí thất thoát; tổ chức mua sắm thuốc, thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân theo đúng quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để tổ chức triển khai các dự án đầu tư theo quyết định và phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ trì, phối hợp với các ngành phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của hệ thống y tế để thực hiện kế hoạch, đề án, đảm bảo đúng quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch, Đề án theo đúng quy định.

4. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu kiện toàn lại mô hình mạng lưới y tế các cấp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, bảo đảm đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Y tế. Phối hợp tham mưu, đề xuất các nội dung đánh giá, quy hoạch, sắp xếp cán bộ theo chức danh, vị trí việc làm; đề xuất các phương án tuyển dụng, hợp đồng viên chức, hợp đồng lao động tại các đơn vị sự nghiệp y tế được giao quyền tự về tài chính; từng bước triển khai thực hiện quyền tự chủ về nhân lực, biên chế không sử dụng từ ngân sách nhà nước.

- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế theo quy định; phối hợp Sở Y tế xây dựng cơ chế, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chế độ chính sách đối với đội ngũ viên chức ngành y tế theo quy định.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, mục tiêu về đào tạo phát triển nguồn nhân lực nói chung và ngành y tế nói riêng, đặc biệt là đào tạo bác sĩ đa khoa, đảm bảo phù hợp với các đề án, kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội

- Đẩy mạnh công tác phối hợp tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia thực hiện Đề án gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

- Tham gia giám sát, phản biện xã hội, tham vấn, kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước thực hiện Đề án.

7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Đề án với các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế địa phương; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án ở các cơ sở y tế trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án tới toàn thể nhân dân trên địa bàn; huy động tối đa mọi nguồn lực để hoàn thành mục tiêu Đề án.

- Phối hợp với với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.

- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí đủ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị ngành y tế tại địa phương.

- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu về y tế trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 như: Xây dựng Nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

(Một số nhiệm vụ chủ yếu chi tiết theo Phụ lục số 07 kèm theo)

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện trước 25/12/2023 (qua Sở Y tế để tổng hợp). Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Y tế, KHĐT, TC, NV, GDĐT;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng THCBKSTTHC;
- Lưu: VT, THVX (VB).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐẾN ÁN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh)

TT

Nhiệm vụ

Mục tiêu

Giai đoạn đến 2025

Năm 2023

1

Giường bệnh/10.000 dân

38

37,4

2

Bác sĩ/10.000 dân

10

9,4

3

Dược sĩ đại học/10.000 dân

1,5

1,4

4

Điều dưỡng / 10.000 dân

25

21,5

5

Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

>80%

70%

6

Trạm y tế xã có bác sĩ

100%

94,9%

7

Tỉ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã

100%

96,4%

8

Tỉ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm

>80%

60%

9

Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi)

<20%

21,6

10

Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin

>95%

>95%

11

Tỉ lệ dân số được quản lý sức khỏe bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

> 90%

80%

12

Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng bệnh viện

100%

90%

13

Bệnh viện hạng I thực hiện quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử

100%

100%

14

Bệnh viện hạng II thực hiện quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử

>50%

40%

15

Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 75% danh mục dịch vụ kỹ thuật theo phân tuyến

100%

80%

16

Thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng

 

Hoàn thành

17

Duy trì 100% đơn vị, lĩnh vực khám, chữa bệnh thực hiện tự chủ tài chính

100%

100%

18

Đơn vị, lĩnh vực khám, chữa bệnh tự đảm bảo chi thường xuyên

57% (8/14)

43% (6/14)

19

Đầu tư nguồn lực xây dựng mới các đơn vị ngành y tế

Phụ lục số số 04

 

20

Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và khu vực điều trị của Trung tâm y tế huyện xây dựng và thực hiện đề án tự chủ về tài chính, tự chủ về nhân lực

100%

100%

 

PHỤ LỤC SỐ 02

NHU CẦU SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên đơn vị

Năm 2022

Năm 2023

Tổng số nhân lực năm 2023 tăng so với được giao năm 2022

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

 

Tổng

2.811

1.438

1.373

28

18

10

3.001

1.246

1.755

29

17

12

190

(192)

382

1

(1)

 2

I

TUYẾN TỈNH

1.299

261

1.038

13

8

5

1.313

186

1.127

13

8

5

14

(75)

89

-

-

 -

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang

876

 

876

3

 

3

876

 

876

3

 

3

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh viện Y dược cổ truyền

128

 

128

2

 

2

128

 

128

2

 

2

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh viện Phổi

53

53

 

2

2

 

53

33

20

2

2

 

 

-20

20

 

 

 

4

Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm

54

54

 

 

 

 

54

24

30

 

 

 

 

-30

30

 

 

 

5

Bệnh viện PHCN Hương Sen

42

8

34

 

 

 

55

7

48

 

 

 

13

-1

14

 

 

 

6

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

91

91

 

4

4

 

91

69

22

4

4

 

 

-22

22

 

 

 

7

Trung tâm Giám định y khoa

12

12

 

 

 

 

12

10

2

 

 

 

 

-2

2

 

 

 

8

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

20

20

 

 

 

 

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

12

12

 

1

1

 

12

12

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

10

Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang

11

11

 

1

1

 

12

11

1

1

1

 

1

 

1

 

 

 

II

BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC

105

105

 

4

4

 

105

55

50

4

4

 

 

-50

50

 

 

 

11

Bệnh viện đa khoa khu vực ATK huyện Yên Sơn

29

29

 

1

1

 

29

14

15

1

1

 

 

-15

15

 

 

 

12

Bệnh viện Đa khoa Kim Xuyên, Sơn Dương

45

45

 

2

2

 

45

25

20

2

2

 

 

-20

20

 

 

 

13

Bệnh viện Đa khoa khu vực Yên Hoa

31

31

 

1

1

 

31

16

15

1

1

 

 

-15

15

 

 

 

III

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN (Bao gồm cả TYT tuyến xã)

1.407

1.072

335

11

6

5

1.583

1.005

578

12

5

7

176

(67)

243

1

(1)

 2

14

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

268

193

75

2

1

1

293

193

100

2

1

1

25

 

25

 

 

 

15

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa

262

171

91

2

2

 

337

171

166

2

 

2

75

 

75

 

-2

2

16

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

127

117

10

2

2

 

127

96

31

2

2

 

0

-21

21

 

 

 

17

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

161

141

20

 

 

 

160

120

40

1

1

 

-1

-21

20

1

1

 

18

Trung tâm Y tế thành phố

109

109

 

 

 

 

109

84

25

 

 

 

0

-25

25

 

 

 

19

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

279

213

66

3

1

2

300

213

87

3

1

2

21

0

21

 

 

 

20

 Trung tâm y tế huyện Hàm Yên

201

128

73

2

 

2

257

128

129

2

 

2

56

0

56

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

NHU CẦU ĐÀO TẠO CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐV tính: 1.000đ

TT

Trình độ đào tạo

Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ năm 2023

Năm 2023

Mức hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ sau đại học theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND và dự kiến kinh phí đào tạo đối với đào tạo từ cao đẳng; đại học

Tổng cộng nhu cầu đào tạo năm 2023

 

TỔNG

18.616.250

 

63

1

Cao đẳng (thời gian đào tạo 1,5 năm từ trung cấp lên cao đẳng chuyên ngành Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên)

111.000

9.250/1 năm

8

2

Đại học (thời gian đào tạo 3 năm từ trung cấp lên cao đẳng Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Y tế công cộng)

2.525.250

9.250/1 năm

91

3

Y sĩ cao đẳng (thời gian đào tạo 3 năm)

8.100.000

18.000/1 năm

150

4

Tiến sĩ

400.000

200.000

2

5

Thạc sĩ

1.210.000

110.000

11

6

CKI

4.290.000

110.000

39

7

CKII

1.980.000

180.000

11

 

PHỤ LỤC SỐ 04

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số:39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án/công trình

Quy mô đầu tư

Tổng mức đầu tư

Trong đó:

Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023

Ghi chú

Giai đoạn 2022-2025

Giai đoạn định hướng 2026-2030

Vốn NSTW

Vốn địa phương

Vốn NSTW

Vốn địa phương

 

Tổng số

 

2.880.276

2.193.573

120.703

547.000

19.000

919.558

 

I

Các cơ sở y tế tuyến tỉnh

 

2.509.705

1.965.705

77.000

448.000

19.000

660.287

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang

1000
giường bệnh

1.796.705

1.726.705

 

70.000

 

491.287

- Vốn cấp năm 2022 là 500,0 tỷ đồng tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh và kéo dài sang năm 2023 là 474,286 tỷ đồng;
- Vốn cấp năm 2023: 17,0 tỷ đồng tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

2

Cải tạo nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền Tuyên Quang

200
giường bệnh

187.000

20.000

17.000

150.000

 

14.000

- Giai đoạn 1 (2016-2020) là 72,453 tỷ đồng, Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh về bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn từ nguồn NSTW, giai đoạn 2021-2025 là 20 tỷ đồng và 17 tỷ đồng từ vốn ngân sách địa phương tại QĐ số 855/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh. - Giai đoạn 2 (2026-2030): dự kiến vốn đầu tư tiếp theo là:150 tỷ đồng
- Vốn cấp năm 2023: 14,0 tỷ đồng tại Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

3

Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm

200
giường bệnh

208.000

168.000

40.000

0

 

100.000

- Vốn cấp năm 2023: 100,0 tỷ đồng tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

4

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tinh Tuyên Quang (CDC)

 

100.000

51.000

0

30.000

19.000

51.000

- Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 51 tỷ đồng từ vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 49,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP.

5

Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen (tại địa điểm mới)

200 giường bệnh

218.000

 

20.000

198.000

 

4.000

- Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 20 tỷ đồng từ nguồn vốn NSĐP tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 198,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP.
- Vốn cấp năm 2023: 4,0 tỷ đồng tại Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

II

Cơ sở y tế tuyến huyện

 

174.800

52.000

23.800

99.000

0

63.500

 

II.1

Đầu tư xây dựng mới

 

164.500

52.000

13.500

99.000

0

56.000

 

1

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

100
giường bệnh

151.000

52.000

0

99.000

 

52.000

- Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 52 tỷ đồng từ vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 99,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP.

2

Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên, huyện Sơn Dương

 

13.500

 

13.500

 

 

4.000

- Vốn cấp năm 2023: 5,5 tỷ đồng tại Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

II.2

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp

 

10.300

0

10.300

0

0

7.500

 

1

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

 

10.300

 

10.300

 

 

7.500

 - Vốn cấp năm 2022 là 3,5 tỷ đồng tại Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh (vốn kéo dài thực hiện)
- Vốn cấp năm 2023 là: 4,0 tỷ đồng tại Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh.

III

Cơ sở y tế tuyến xã

 

195.771

175.868

19.903

0

0

195.771

 

III.1

Đầu tư xây dựng mới

 

184.500

165.667

18.832

0

0

184.500

 

*

 Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TYT thị trấn Sơn Dương

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

9.000

9.000

 

 

 

9.000

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng

2

TYT xã Phú Lương

4.604

4.167

437

 

 

4.604

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

3

 TYT xã Phúc Ứng

4.616

4.177

439

 

 

4.616

4

TYT xã Hợp Hoà

4.416

3.996

420

 

 

4.416

5

TYT xã Kháng Nhật

4.505

4.077

428

 

 

4.505

*

 Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

6

TYT thị trấn Yên Sơn (xã Thắng
Quân cũ)

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

4.636

4.196

440

 

 

4.636

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

7

TYT xã Tiến Bộ

4.615

4.176

438

 

 

4.615

8

TYT xã Tứ Quận

4.629

4.189

440

 

 

4.629

9

TYT xã Tân Tiến

4.608

4.170

438

 

 

4.608

10

TYT xã Xuân Vân

6.380

5.774

606

 

 

6.380

11

TYT xã Đội Bình

4.636

4.196

440

 

 

4.636

12

TYT xã Chiêu Yên

4.656

4.214

442

 

 

4.656

13

TYT xã Chân Sơn

4.647

4.205

441

 

 

4.647

*

 Huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

14

TYT xã Phù Lưu

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

4.665

4.222

443

 

 

4.665

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

15

TYT xã Bạch Xa

4.690

4.244

446

 

 

4.690

16

TYT xã Yên Phú

4.500

 

4.500

 

 

4.500

CTMTQG Xây dựng NTM

*

 Huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

17

TYT thị trấn Vĩnh Lộc

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

9.000

9.000

 

 

 

9.000

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9 tỷ đồng

18

TYT xã Yên Lập

4.703

4.256

447

 

 

4.703

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

19

TYT xã Phú Bình

4.655

4.213

442

 

 

4.655

20

TYT xã Hòa An

4.653

4.211

442

 

 

4.653

21

TYT xã Bình Phú

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

4.510

4.081

428

 

 

4.510

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

22

TYT xã Bình Nhân

4.524

4.094

430

 

 

4.524

23

TYT xã Tri Phú

4.605

4.167

437

 

 

4.605

24

Xã Hùng Mỹ

4.722

4.273

449

 

 

4.722

Dự kiến đầu tư từ vốn NSTW, vốn địa phương

*

 Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

25

TYT thị trấn Na Hang

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

9.000

9.000

 

 

 

9.000

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng

26

TYT xã Năng Khả

4.827

4.368

459

 

 

4.827

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

*

 Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

26

TYT thị trấn Lăng Can

Nhà trạm 2 tầng

9.000

9.000

 

 

 

9.000

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng

*

 Thành phố Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

27

TYT xã Thái Long

Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

9.000

9.000

 

 

 

9.000

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 36,0 tỷ đồng

28

TYT phường An Tường

9.000

9.000

 

 

 

9.000

29

TYT phường Mỹ Lâm

9.000

9.000

 

 

 

9.000

30

TYT xã Tràng Đà

9.000

9.000

 

 

 

9.000

31

TYT xã Nông Tiến

 

4.500

 

4.500

 

 

4.500

Vốn của tỉnh (TPTQ), đang xây dựng

III.2

Đầu tư xây dựng Sửa chữa, nâng cấp

 

11.271

 10.201

 1.071

 -

 -

 11.271

 

*

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TYT xã Thanh Tương

 

2.822

2.554

268

 

 

2.822

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

*

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TYT xã Lực Hành

 

2.831

2.562

269

 

 

2.831

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

3

TYT xã Đạo Viện

 

2.796

2.530

266

 

 

2.796

*

Huyện Chiêm Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

4

TYT xã Tân Mỹ

 

2.823

2.555

268

 

 

2.823

Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh

Ghi chú:

- Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vay vốn ODA và viện trợ không hoàn lại của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đến nay đã được bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị Quyết số 659/NQ-UBTVQH15 ngày 14/12/2022 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

NHU CẦU MUA SẮM CÁC TRANG THIẾT BỊ YẾ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN TỈNH VÀ CÁC TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số:39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐV tính: 1.000đ

TT

Tên trang thiết bị y tế

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

Hiện có

Định mức theo QĐ số 06/2020/QĐ-UBND

Còn thiếu so với định mức

Đề xuất mua sắm

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

A

CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy chụp Xquang DR

Máy

1

4

 

1

2.480.000

2.480.000

 

2

Máy chụp cắt lớp vi tính CT-Scanner 128 lát cắt

hệ thống

0

1

0

1

28.500.000

28.500.000

 

3

Máy gây mê kèm thở

Máy

6

10

4

2

1.400.000

2.800.000

cũ, đã xuống cấp

4

Hệ thống phẫu thuật nội soi

Hệ thống

3

5

2

1

3.200.000

3.200.000

cũ, đã xuống cấp

5

Hệ thống nội soi tiêu hóa

Hệ thống

3

3

0

1

3.796.000

3.796.000

cũ, đã xuống cấp

6

Hệ thống nội soi tai mũi họng

Hệ thống

2

3

1

1

1.650.000

1.650.000

 

II.

Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy xét nghiệm sinh hóa

Máy

1

2

1

1

1.750.000

1.750.000

 

2

Máy điện tim

Máy

1

2

1

1

250.000

250.000

 

3

Máy X-Quang C-Arm

Máy

0

1

1

1

4.000.000

4.000.000

 

4

Máy siêu âm xách tay can thiệp- Doppler xuyên sọ

Máy

0

1

1

1

1.500.000

1.500.000

 

5

Máy điện phân dẫn thuốc

Máy

1

3

2

2

200.000

400.000

 

6

Máy xoa bóp áp lực hơi

Máy

1

5

4

4

100.000

400.000

 

7

Máy đo chức năng hô hấp

Máy

0

1

1

1

185.000

185.000

 

III.

Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy Li tâm máu ≥ 4000 vòng/ phút

Máy

1

2

1

1

280.000

280.000

 

2

Bơm tiêm điện

Máy

2

4

2

2

45.000

90.000

 

3

Máy tạo oxy

Cái

1

4

3

1

30.000

30.000

 

4

Máy điện tim

Máy

1

3

2

1

250.000

250.000

 

5

Máy thở

Máy

1

4

3

1

500.000

500.000

 

IV.

Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy xét nghiệm sinh hóa các loại

Công suất

1

≥ 3.500 test/giờ

 

1

1.750.000

1.750.000

 

2

Máy điện tim

Máy

0

1

1

1

250.000

250.000

 

3

Máy siêu âm tổng quát

Máy

0

1

1

1

1.600.000

1.600.000

 

VI.

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

X-Quang kỹ thuật số chụp tổng quát

Máy

0

1

1

1

1.500.000

1.500.000

 

2

Máy xét nghiệm miễn dịch

Máy

0

1

1

1

1.550.000

1.550.000

 

B.

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy X quang

Máy

3

5

2

1

1.600.000

1.600.000

 

2

Máy siêu âm tổng quát

Máy

0

5

5

1

1.600.000

1.600.000

 

3

Máy xét nghiệm miễn dịch các loại

Máy

0

≥300
test/giờ

1

1

1.550.000

1.550.000

 

II.

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy X-Quang di động

Máy

0

1

1

1

2.950.000

2.950.000

 

3

Máy thở

Máy

0

9

9

1

500.000

500.000

 

4

Máy gây mê kèm máy thở

Máy

2

3

1

1

1.400.000

1.400.000

 

5

Máy theo dõi bệnh nhân

Máy

6

9

3

1

340.000

340.000

 

III.

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát

Máy

1

2

1

1

1.500.000

1.500.000

 

2

Máy siêu âm tổng quát

Máy

2

4

2

1

1.600.000

1.600.000

 

3

Máy thận nhân tạo

Máy

0

4

4

1

650.000

650.000

 

4

Hệ thống nội soi tai mũi họng

Hệ thống

1

2

1

1

1.067.000

1.067.000

 

5

Hệ thống phẫu thuật nội soi tai mũi họng

Hệ thống

0

1

1

1

3.000.000

3.000.000

 

IV.

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy siêu âm tổng quát các loại

Cái

3

6

3

 1

1.600.000

1.600.000

 

2

Máy chạy thận nhân tạo

Cái

2

15

13

 2

650.000

1.300.000

 

3

Máy gây mê kèm thở

Cái

2

4

2

 1

1.400.000

1.400.000

 

4

Máy theo dõi bệnh nhân

Cái

9

40

31

 2

340.000

680.000

 

5

Bơm tiêm điện

Cái

6

80

74

 3

 45.000

135.000

 

6

Máy truyền dịch

Cái

4

40

36

 3

 45.000

135.000

 

7

Máy điện tim

Cái

6

10

4

2

250.000

500.000

 

8

Máy nội soi tai mũi họng

Cái

2

5

3

 1

1.650.000

1.650.000

 

V.

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát

Máy

2

2

0

1

1.500.000

1.500.000

 

2

Máy chạy thận nhân tạo

Máy

3

4

1

1

650.000

650.000

 

3

Máy gây mê kèm thở

Hệ thống

1

3

2

1

1.400.000

1.400.000

 

4

Bơm tiêm điện

Cái

3

14

11

2

45.000

90.000

 

5

Máy truyền dịch

Máy

1

14

13

2

45.000

90.000

 

6

Máy điện tim

Máy

1

2

1

1

250.000

250.000

 

VI.

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hệ Thống X Quang

Hệ thống

1

2

1

1

1.620.000

1.620.000

 

2

Máy Siêu âm màu

Siêu âm

1

2

1

1

1.500.000

1.500.000

 

3

Máy gây mê

Hệ thống

2

3

1

1

800.000

800.000

 

4

Máy theo dõi bệnh nhân

Máy

11

13

2

1

340.000

340.000

 

5

Bơm tiêm điện

Cái

6

14

8

3

45.000

135.000

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

92.243.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 39/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐV tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng nguồn vốn của đề án

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Vốn trung ương (*)

Vốn địa phương

 

 

TỔNG

3.431.998,0

1.030.417,3

896.720

133.697,3

 

I

Vốn sự nghiệp

62.470

18.616,3

 

18.616,3

 

1

Đào tạo

62.470

18.616,3

 

18.616,3

Phụ lục 03

II

Vốn đầu tư

3.369.528

1.011.801

896.720

115.081

 

1

Cơ sở vật chất

3.019.528

919.558

870.155

49.403

Phụ lục 04

 

Tuyến tỉnh

2.191.000

660.287

642.287

18.000

 

Tuyến huyện

570.600

63.500

52.000

11.500

 

Tuyến xã

257.928

195.771

175.868

19.903

2

Trang thiết bị

350.000

92.243

26.565

65.678

Phụ lục 05

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Kinh phí mua trang thiết bị y tế 2 huyện Yên Sơn, Sơn Dương nguồn vốn viện trợ của Ngân hàng ADB năm 2023 (BQLDA - Bộ Y tế mua và cấp phát cho 2 TTYT huyện)

 

PHỤ LỤC SỐ 07

MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Thời gian hoàn thành

Hình thức văn bản (nếu có)

I

Ban hành văn bản của UBND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Năm 2023

2023

Quyết định

2

Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Quý I/2023

Quý II/2023

Quyết định

3

Phê duyệt số lượng người làm việc các đơn vị sự nghiệp y tế năm 2023

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Năm 2023

Quý I/2023

Quyết định

4

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế, giai đoạn 2021-2025, điều chỉnh bổ sung năm 2023

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Quý I/2023

Quý I/2023

Văn bản điều chỉnh, bổ sung

II

Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật

 

 

 

 

 

1

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh)

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Năm 2023

Năm 2023

 

2

Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế xã nguồn vốn CTMTQG phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Sở Y tế

Sở Nội vụ

Năm 2023

Năm 2023 - 2025

Hợp đồng đào tạo với các Trường Đại học

3

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng bệnh viện

Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và TTYT huyện

 

Năm 2023

Năm 2023 - 2025

 

4

Kế hoạch chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các đơn vị liên quan

2022-2025

2025

Thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh

5

Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử, Sổ khám sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các đơn vị liên quan

2022-2025

2025

 

6

Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Y tế gồm: Xây dựng các CSDL và các hệ thống tập trung của ngành Y tế phát triển, hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các đơn vị liên quan

2023

2025

 

7

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống “Bệnh viện thông minh” (trong đó triển khai Quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử)

Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và TTYT huyện

Các đơn vị liên quan

2023

2025

 

8

- Triển khai phần mềm quản lý Trạm Y tế xã và mở rộng hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa. - Phần mềm quản lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT (HIS) tại các cơ sở tuyến huyện, tỉnh; triển khai Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS); hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS/PACS)

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

 

9

Thực hiện tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

2026

 

10

Tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

2030

 

11

Tổ chức thực hiện triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao kết quả của chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

2025

 

12

Tổ chức thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

2030

 

13

Tổ chức thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

2030

 

14

Tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phòng, chống suy dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

15

Triển khai thực hiện các Chương trình y tế vốn ngân sách tỉnh và các Chương trình, dự án ngân sách Trung ương, các dự án vốn viện trợ nước ngoài

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

16

Tổ chức thực hiện hoạt động thuộc hợp phần y tế trong các CTMTQG giai đoạn 2021-2025: Giảm nghèo bền vững (Dự án 3); Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Dự án 7); Xây dựng Nông thôn mới

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

III

Các dự án đầu tư, phát triển

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang quy mô 1.000 giường bệnh tại địa điểm mới

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh

2

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm quy mô 200 giường bệnh

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

3

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Y dược cổ truyền quy mô 200 giường bệnh

BQL Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

4

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC)

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2023

Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh

5

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm y tế huyện Hàm Yên.

6

Xây dựng 08 trạm y tế xã, phường, thị trấn nguồn vốn phục hồi phát triển KTXH giai đoạn 2022-2023

7

Di chuyển Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen đến địa điểm quy hoạch mới

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh

8

Các dự án đầu tư xây dựng mới và xây dựng, nâng cấp 38 TYT xã vùng II, vùng III dự án "Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn" vay vốn ODA của Ngân hàng ADB giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2023

2025

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" năm 2023

  • Số hiệu: 39/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 27/02/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Hoàng Việt Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản