Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 17/2/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình phòng chống dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" (sau đây gọi tắt là Đề án);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2023, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Kế hoạch cụ thể hóa các nội dung Đề án, làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế, xã hội năm 2023 của các đơn vị, địa phương, tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
1. Mục tiêu chung
Tích cực huy động mọi nguồn lực triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bảo đảm mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc, tăng cường sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần tích cực vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể (Chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động trong toàn hệ thống
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Quyết định số 1459/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; thực hiện sáp nhập Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe vào Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) theo đúng lộ trình Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kết luận, quy định của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy ngành y tế tinh gọn hiệu quả; sắp xếp lại hệ thống phòng khám đa khoa khu vực; sắp xếp, kiện toàn các khoa, phòng chuyên môn theo tiêu chí, quy định tại các đơn vị trực thuộc. Quy hoạch và kiện toàn bộ máy lãnh đạo các đơn vị trực thuộc theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện và tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Tổ chức rà soát nhân lực trong toàn ngành y tế về số lượng, cơ cấu, trình độ; giải quyết những bất cập trong bố trí, sử dụng nhân lực của các cơ sở y tế. Thực hiện điều chỉnh đội ngũ cán bộ chuyên môn hợp lý, điều chỉnh giữa nơi thừa và nơi thiếu trong nội bộ ngành. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân tỉnh quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, sau đại học cho cán bộ y tế.
- Thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ chuyên môn theo tuyến, sắp xếp vị trí việc làm, vị trí lãnh đạo quản lý đối với cán bộ y tế có trình độ chuyên môn cao, có năng lực và kinh nghiệm để tham gia đào tạo, đào tạo lại và trực tiếp chỉ đạo tuyến dưới.
- Tiếp tục tạo điều kiện về cơ chế, chính sách cho các đơn vị điều trị được giao quyền tự chủ về tài chính thực hiện tự chủ về nhân lực, chủ động trong việc hợp đồng lao động, bổ sung nhân lực cần thiết để bảo đảm đủ số lượng người lao động, bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế phục vụ người bệnh. Bổ sung nhân lực cho các đơn vị sự nghiệp y tế năm 2023 theo Đề án đã được phê duyệt.
- Chú trọng công tác đào tạo theo mục tiêu của ngành để bảo đảm đến năm 2025, trưởng khoa, phó trưởng khoa ở bệnh viện phải có trình độ chuyên khoa I hoặc tương đương trở lên; đồng thời đảm bảo đội ngũ điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh có trình độ cao đẳng trở lên, y sỹ trung cấp có trình độ cao đẳng. Chủ động phối hợp, liên kết với các trường đại học, cao đẳng y, dược trong việc lập kế hoạch đào tạo, phát triển nhân lực cho các đơn vị ngành y tế.
(Chi tiết có Phụ lục số 02, 03 kèm theo)
3. Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân
- Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Đề án "Áp dụng quy trình quản lý chất lượng trong quản lý bệnh viện"; Đề án "Quản lý thông tin bệnh viện và ứng dụng tin học trong quản lý hoạt động bệnh viện", hồ sơ bệnh án điện tử.
- Tiếp tục phát triển các gói dịch vụ kỹ thuật mới nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; củng cố, phát triển hệ thống xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, hồi sức cấp cứu, phòng mổ, đơn nguyên sơ sinh tại các bệnh viện.
- Tổ chức tốt công tác khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế, các đối tượng chính sách xã hội. Thực hiện việc quản lý sức khỏe liên tục cho người dân, phối hợp y tế dự phòng trong phòng chống các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính.
- Tăng cường phương tiện vận chuyển cấp cứu bệnh nhân của các bệnh viện; khuyến khích, duy trì hoạt động Trung tâm cấp cứu 115 của Bệnh viện Phương Bắc; tiếp tục nghiên cứu thành lập thêm Trung tâm vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh viện (Trung tâm cấp cứu 115) của các đơn vị khi thực sự có nhu cầu, đảm nhận nhiệm vụ cấp cứu người bệnh tại cộng đồng và vận chuyển người bệnh cấp cứu đến bệnh viện hoặc chuyển tuyến điều trị.
4. Nâng cao chất lượng công tác y tế dự phòng
- Củng cố hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, nâng cao chất lượng của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phục vụ cho công tác phòng, chống dịch; tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở y tế phục vụ y tế dự phòng, y tế cơ sở.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Xây dựng nâng cấp phòng xét nghiệm của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp 3.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển các trung tâm y tế tuyến huyện; Triển khai các chương trình đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế dự phòng về các nhiệm vụ chuyên môn, đặc biệt về giám sát dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, truyền thông, giáo dục sức khỏe và các nội dung về chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch, bệnh; tập trung nguồn lực, chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm không để dịch, bệnh nguy hiểm xảy ra.
- Chủ động xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, đề án, chiến lược về y tế. Tập trung nguồn lực cho các hoạt động dự phòng gắn với y tế cơ sở được lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình y tế - dân số, trọng tâm là các dự án thành phần của Chương trình: Dinh dưỡng, tiêm chủng mở rộng, vệ sinh an toàn thực phẩm, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường, phòng chống HIV/AIDS, bệnh lao; triển khai các hoạt động phòng, chống các bệnh không lây nhiễm: Dự phòng trong chẩn đoán và điều trị bệnh mãn tính, không lây nhiễm; khám sàng lọc, phát hiện sớm và kiểm soát bệnh tật; đẩy mạnh quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mãn tính như: Ung thư, tim mạch, đái đường, tâm thần, rối loạn chuyển hóa; phục hồi chức năng người khuyết tật tại cộng đồng.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác y tế dự phòng: Tập trung đầu tư xây dựng phòng xét nghiệm đạt chuẩn của khối y tế dự phòng, nâng cao kỹ thuật các labô chuẩn kiểm nghiệm thuốc, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. Ứng dụng công nghệ thông tin trong khai báo y tế, phòng chống dịch bệnh, tiêm chủng mở rộng, tiêm phòng COVID-19. Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, theo dõi, quản lý bệnh không lây nhiễm, tập trung quản lý các bệnh phổ biến trong cộng đồng như: Tăng huyết áp, đái tháo đường.
5. Đầu tư phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
5.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng
- Tích cực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng y tế theo quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo cơ sở vật chất cho tất cả các đơn vị ở cả 3 tuyến y tế theo quy hoạch; quan tâm tranh thủ các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sớm nhất cho các đơn vị y tế trong thời kỳ quy hoạch mà cơ sở đã xuống cấp, hư hỏng nặng, hoặc trong diện quy hoạch di rời địa điểm mà chưa thực hiện được.
- Củng cố hoạt động các phòng khám đa khoa khu vực đi đôi với tiếp tục rà soát, đề xuất giảm hoạt động các phòng khám đa khoa khu vực không cần thiết ở một số địa bàn để giảm chi phí đầu tư, chi phí hoạt động, nhân lực, góp phần nâng cao năng lực hoạt động cho hệ thống y tế cơ sở.
- Tuyến tỉnh: Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh tại địa điểm mới với quy mô 1.000 giường bệnh; bổ sung trang thiết bị tiên tiến, hiện đại; hoàn thiện xây dựng các hạng mục Bệnh viện Y dược cổ truyền quy mô 200 giường bệnh; xây dựng hoàn thiện Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm quy mô 200 giường bệnh; đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Tuyến huyện: xây dựng mới các Trung tâm y tế huyện Hàm Yên; Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên (Sơn Dương); sửa chữa, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Na Hang; hoàn thành dự án xây dựng mới Trung tâm y tế huyện Lâm Bình.
- Tuyến xã: Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ hạ tầng trạm y tế xã/phường theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023. Triển khai các dự án đầu tư xây dựng trạm y tế theo danh mục đã được phê duyệt tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2022-2023; Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vốn vay ODA của Ngân hàng ADB giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết theo Phụ lục số 04 kèm theo)
5.2. Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế
Thực hiện đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện tuyến tỉnh và huyện bằng các nguồn vốn trung ương, địa phương, nguồn viện trợ quốc tế và vốn vay theo đúng quy định của pháp luật đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
(Chi tiết theo Phụ lục số 05 kèm theo)
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, trong đào tạo, tập huấn và khám chữa bệnh từ xa; ứng dụng phần mềm quản lý thuốc, vật tư y tế; triển khai sử dụng bệnh án điện tử trong chẩn đoán, điều trị.
- 100% các bệnh viện triển khai hiệu quả phần mềm quản lý công tác khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo kết nối liên thông dữ liệu phục vụ thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công cấp độ 4.
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế, liên thông, kết nối bệnh án điện tử với hồ sơ sức khỏe người dân; thực hiện cập nhật các thông tin, chỉ số sức khỏe người dân khi đi khám sức khỏe tại bệnh viện.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong chẩn đoán và điều trị, mua sắm, bổ sung trang thiết bị mới, hiện đại trong việc thực hiện các kỹ thuật điều trị lâm sàng và cận lâm sàng. Kết nối dữ liệu chẩn đoán cận lâm sàng với hồ sơ bệnh án điện tử của người bệnh. Đẩy mạnh việc đào tạo chuyên khoa kết hợp mua sắm thiết bị để triển khai các gói dịch vụ kỹ thuật mới theo phân tuyến kỹ thuật.
7. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý tài chính ngành y tế
- Khuyến khích, đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, nhân lực của các đơn vị ngành y tế. Xây dựng, triển khai thực hiện Đề án tự chủ về tài chính tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Tăng cường hỗ trợ ngân sách cho y tế dự phòng. Bảo đảm hỗ trợ ngân sách chi cho việc triển khai các hoạt động y tế dự phòng, các chương trình y tế tại cơ sở theo kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt giai đoạn 2021-2025; lồng ghép kinh phí hoạt động y tế dự phòng với các Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng ngân sách do Trung ương hỗ trợ tỉnh Tuyên Quang.
- Quản lý, sử dụng tốt các nguồn thu từ Quỹ Bảo hiểm y tế nhằm bảo đảm cho trạm y tế xã có đủ kinh phí để cung ứng được các gói dịch vụ y tế cơ bản và theo dõi, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính tại cơ sở cho người có thẻ BHYT.
8. Tiếp tục tăng cường xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển cơ sở vật chất các đơn vị ngành y tế
- Khuyến khích phát triển hệ thống bệnh viện và cơ sở chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng ngoài công lập; đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ y tế; phát triển mạnh hệ thống cấp cứu tại cộng đồng, bác sỹ gia đình.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, tích cực tham gia các dự án hỗ trợ phát triển hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng từ các nguồn vốn vay ODA, vốn viện trợ của các tổ chức, chính phủ, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tạo nguồn vốn quan trọng để đầu tư phát triển hệ thống y tế trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục khuyến khích và tạo điều kiện đầu tư xây dựng và thành lập các bệnh viện đa khoa và phòng khám đa khoa có giường bệnh điều trị nội trú ngoài công lập để giảm quá tải các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, đặc biệt là tại khu vực thành phố Tuyên Quang. Tạo điều kiện phát triển y tế tư nhân để giảm gánh nặng ngân sách nhà nước cho công tác y tế; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn, có cơ chế khuyến khích y tế tư nhân tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
1. Nhu cầu vốn năm 2023: 1. 030.417,3 triệu đồng
- Kinh phí đào tạo: 18.616,3 triệu đồng.
- Kinh phí đầu tư xây dựng: 919.558 triệu đồng.
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị: 92.243 triệu đồng.
2. Nguồn vốn
a) Vốn Trung ương
- Ngân sách trung ương thực hiện đầu tư xây dựng các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Y dược cổ truyền, Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm.
- Chương trình Phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2022-2025: xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm y tế huyện Hàm Yên và 08 trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) từ Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng 24/38 trạm y tế xã năm 2023.
- Vốn mua trang thiết bị y tế dự kiến từ các dự án của trung ương.
b) Vốn địa phương:
- Vốn đào tạo cán bộ y tế theo kế hoạch của tỉnh.
- Xây dựng, nâng cấp các trung tâm y tế tuyến huyện và Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện dự án ODA để xây dựng trạm y tế xã từ Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025.
- Vốn CTMTQG và vốn khác của tỉnh đầu tư xây dựng mới 02 trạm y tế xã năm 2022-2023 (Trạm y tế xã Yên Phú, huyện Hàm Yên và Trạm y tế xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang).
- Vốn xã hội hóa từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp y tế của các đơn vị.
(Chi tiết theo Phụ lục số 06 kèm theo)
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai và thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các ngành có liên quan lập các dự án đầu tư của các đơn vị ngành y tế theo đúng quy định về đầu tư xây dựng và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Nội vụ bố trí đủ cán bộ, xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi đảm bảo nguồn nhân lực có chất lượng để đảm bảo nâng cao năng lực hoạt động cho các đơn vị ngành y tế hoạt động theo đúng mục tiêu Đề án; cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu tư.
- Chỉ đạo việc tổ chức, bố trí việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách hiệu quả, tránh lãng phí thất thoát; tổ chức mua sắm thuốc, thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để tổ chức triển khai các dự án đầu tư theo quyết định và phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ trì, phối hợp với các ngành phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của hệ thống y tế để thực hiện kế hoạch, đề án, đảm bảo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch, Đề án theo đúng quy định.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu kiện toàn lại mô hình mạng lưới y tế các cấp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, bảo đảm đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Y tế. Phối hợp tham mưu, đề xuất các nội dung đánh giá, quy hoạch, sắp xếp cán bộ theo chức danh, vị trí việc làm; đề xuất các phương án tuyển dụng, hợp đồng viên chức, hợp đồng lao động tại các đơn vị sự nghiệp y tế được giao quyền tự về tài chính; từng bước triển khai thực hiện quyền tự chủ về nhân lực, biên chế không sử dụng từ ngân sách nhà nước.
- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế theo quy định; phối hợp Sở Y tế xây dựng cơ chế, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chế độ chính sách đối với đội ngũ viên chức ngành y tế theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, mục tiêu về đào tạo phát triển nguồn nhân lực nói chung và ngành y tế nói riêng, đặc biệt là đào tạo bác sĩ đa khoa, đảm bảo phù hợp với các đề án, kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
- Đẩy mạnh công tác phối hợp tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia thực hiện Đề án gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
- Tham gia giám sát, phản biện xã hội, tham vấn, kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước thực hiện Đề án.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Đề án với các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế địa phương; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án ở các cơ sở y tế trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án tới toàn thể nhân dân trên địa bàn; huy động tối đa mọi nguồn lực để hoàn thành mục tiêu Đề án.
- Phối hợp với với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí đủ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị ngành y tế tại địa phương.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu về y tế trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 như: Xây dựng Nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
(Một số nhiệm vụ chủ yếu chi tiết theo Phụ lục số 07 kèm theo)
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện trước 25/12/2023 (qua Sở Y tế để tổng hợp). Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐẾN ÁN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Mục tiêu | |
Giai đoạn đến 2025 | Năm 2023 | ||
1 | Giường bệnh/10.000 dân | 38 | 37,4 |
2 | Bác sĩ/10.000 dân | 10 | 9,4 |
3 | Dược sĩ đại học/10.000 dân | 1,5 | 1,4 |
4 | Điều dưỡng / 10.000 dân | 25 | 21,5 |
5 | Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế | >80% | 70% |
6 | Trạm y tế xã có bác sĩ | 100% | 94,9% |
7 | Tỉ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã | 100% | 96,4% |
8 | Tỉ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm | >80% | 60% |
9 | Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi) | <20% | 21,6 |
10 | Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin | >95% | >95% |
11 | Tỉ lệ dân số được quản lý sức khỏe bằng hồ sơ sức khỏe điện tử | > 90% | 80% |
12 | Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng bệnh viện | 100% | 90% |
13 | Bệnh viện hạng I thực hiện quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử | 100% | 100% |
14 | Bệnh viện hạng II thực hiện quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử | >50% | 40% |
15 | Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 75% danh mục dịch vụ kỹ thuật theo phân tuyến | 100% | 80% |
16 | Thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng |
| Hoàn thành |
17 | Duy trì 100% đơn vị, lĩnh vực khám, chữa bệnh thực hiện tự chủ tài chính | 100% | 100% |
18 | Đơn vị, lĩnh vực khám, chữa bệnh tự đảm bảo chi thường xuyên | 57% (8/14) | 43% (6/14) |
19 | Đầu tư nguồn lực xây dựng mới các đơn vị ngành y tế | Phụ lục số số 04 |
|
20 | Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và khu vực điều trị của Trung tâm y tế huyện xây dựng và thực hiện đề án tự chủ về tài chính, tự chủ về nhân lực | 100% | 100% |
NHU CẦU SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Năm 2022 | Năm 2023 | Tổng số nhân lực năm 2023 tăng so với được giao năm 2022 | |||||||||||||||
Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP | ||||||||||||||
Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | Tổng số | Ngân sách nhà nước | Nguồn thu sự nghiệp | ||
| Tổng | 2.811 | 1.438 | 1.373 | 28 | 18 | 10 | 3.001 | 1.246 | 1.755 | 29 | 17 | 12 | 190 | (192) | 382 | 1 | (1) | 2 |
I | TUYẾN TỈNH | 1.299 | 261 | 1.038 | 13 | 8 | 5 | 1.313 | 186 | 1.127 | 13 | 8 | 5 | 14 | (75) | 89 | - | - | - |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang | 876 |
| 876 | 3 |
| 3 | 876 |
| 876 | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
2 | Bệnh viện Y dược cổ truyền | 128 |
| 128 | 2 |
| 2 | 128 |
| 128 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Bệnh viện Phổi | 53 | 53 |
| 2 | 2 |
| 53 | 33 | 20 | 2 | 2 |
|
| -20 | 20 |
|
|
|
4 | Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm | 54 | 54 |
|
|
|
| 54 | 24 | 30 |
|
|
|
| -30 | 30 |
|
|
|
5 | Bệnh viện PHCN Hương Sen | 42 | 8 | 34 |
|
|
| 55 | 7 | 48 |
|
|
| 13 | -1 | 14 |
|
|
|
6 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | 91 | 91 |
| 4 | 4 |
| 91 | 69 | 22 | 4 | 4 |
|
| -22 | 22 |
|
|
|
7 | Trung tâm Giám định y khoa | 12 | 12 |
|
|
|
| 12 | 10 | 2 |
|
|
|
| -2 | 2 |
|
|
|
8 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | 20 | 20 |
|
|
|
| 20 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe | 12 | 12 |
| 1 | 1 |
| 12 | 12 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang | 11 | 11 |
| 1 | 1 |
| 12 | 11 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
II | BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC | 105 | 105 |
| 4 | 4 |
| 105 | 55 | 50 | 4 | 4 |
|
| -50 | 50 |
|
|
|
11 | Bệnh viện đa khoa khu vực ATK huyện Yên Sơn | 29 | 29 |
| 1 | 1 |
| 29 | 14 | 15 | 1 | 1 |
|
| -15 | 15 |
|
|
|
12 | Bệnh viện Đa khoa Kim Xuyên, Sơn Dương | 45 | 45 |
| 2 | 2 |
| 45 | 25 | 20 | 2 | 2 |
|
| -20 | 20 |
|
|
|
13 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Yên Hoa | 31 | 31 |
| 1 | 1 |
| 31 | 16 | 15 | 1 | 1 |
|
| -15 | 15 |
|
|
|
III | TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN (Bao gồm cả TYT tuyến xã) | 1.407 | 1.072 | 335 | 11 | 6 | 5 | 1.583 | 1.005 | 578 | 12 | 5 | 7 | 176 | (67) | 243 | 1 | (1) | 2 |
14 | Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn | 268 | 193 | 75 | 2 | 1 | 1 | 293 | 193 | 100 | 2 | 1 | 1 | 25 |
| 25 |
|
|
|
15 | Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa | 262 | 171 | 91 | 2 | 2 |
| 337 | 171 | 166 | 2 |
| 2 | 75 |
| 75 |
| -2 | 2 |
16 | Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình | 127 | 117 | 10 | 2 | 2 |
| 127 | 96 | 31 | 2 | 2 |
| 0 | -21 | 21 |
|
|
|
17 | Trung tâm Y tế huyện Na Hang | 161 | 141 | 20 |
|
|
| 160 | 120 | 40 | 1 | 1 |
| -1 | -21 | 20 | 1 | 1 |
|
18 | Trung tâm Y tế thành phố | 109 | 109 |
|
|
|
| 109 | 84 | 25 |
|
|
| 0 | -25 | 25 |
|
|
|
19 | Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương | 279 | 213 | 66 | 3 | 1 | 2 | 300 | 213 | 87 | 3 | 1 | 2 | 21 | 0 | 21 |
|
|
|
20 | Trung tâm y tế huyện Hàm Yên | 201 | 128 | 73 | 2 |
| 2 | 257 | 128 | 129 | 2 |
| 2 | 56 | 0 | 56 |
|
|
|
NHU CẦU ĐÀO TẠO CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐV tính: 1.000đ
TT | Trình độ đào tạo | Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ năm 2023 | Năm 2023 | |
Mức hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ sau đại học theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND và dự kiến kinh phí đào tạo đối với đào tạo từ cao đẳng; đại học | Tổng cộng nhu cầu đào tạo năm 2023 | |||
| TỔNG | 18.616.250 |
| 63 |
1 | Cao đẳng (thời gian đào tạo 1,5 năm từ trung cấp lên cao đẳng chuyên ngành Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên) | 111.000 | 9.250/1 năm | 8 |
2 | Đại học (thời gian đào tạo 3 năm từ trung cấp lên cao đẳng Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Y tế công cộng) | 2.525.250 | 9.250/1 năm | 91 |
3 | Y sĩ cao đẳng (thời gian đào tạo 3 năm) | 8.100.000 | 18.000/1 năm | 150 |
4 | Tiến sĩ | 400.000 | 200.000 | 2 |
5 | Thạc sĩ | 1.210.000 | 110.000 | 11 |
6 | CKI | 4.290.000 | 110.000 | 39 |
7 | CKII | 1.980.000 | 180.000 | 11 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số:39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên dự án/công trình | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Trong đó: | Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 | Ghi chú | |||
Giai đoạn 2022-2025 | Giai đoạn định hướng 2026-2030 | ||||||||
Vốn NSTW | Vốn địa phương | Vốn NSTW | Vốn địa phương | ||||||
| Tổng số |
| 2.880.276 | 2.193.573 | 120.703 | 547.000 | 19.000 | 919.558 |
|
I | Các cơ sở y tế tuyến tỉnh |
| 2.509.705 | 1.965.705 | 77.000 | 448.000 | 19.000 | 660.287 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang | 1000 | 1.796.705 | 1.726.705 |
| 70.000 |
| 491.287 | - Vốn cấp năm 2022 là 500,0 tỷ đồng tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh và kéo dài sang năm 2023 là 474,286 tỷ đồng; |
2 | Cải tạo nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền Tuyên Quang | 200 | 187.000 | 20.000 | 17.000 | 150.000 |
| 14.000 | - Giai đoạn 1 (2016-2020) là 72,453 tỷ đồng, Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh về bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn từ nguồn NSTW, giai đoạn 2021-2025 là 20 tỷ đồng và 17 tỷ đồng từ vốn ngân sách địa phương tại QĐ số 855/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh. - Giai đoạn 2 (2026-2030): dự kiến vốn đầu tư tiếp theo là:150 tỷ đồng |
3 | Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm | 200 | 208.000 | 168.000 | 40.000 | 0 |
| 100.000 | - Vốn cấp năm 2023: 100,0 tỷ đồng tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh. |
4 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tinh Tuyên Quang (CDC) |
| 100.000 | 51.000 | 0 | 30.000 | 19.000 | 51.000 | - Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 51 tỷ đồng từ vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 49,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP. |
5 | Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen (tại địa điểm mới) | 200 giường bệnh | 218.000 |
| 20.000 | 198.000 |
| 4.000 | - Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 20 tỷ đồng từ nguồn vốn NSĐP tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 198,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP. |
II | Cơ sở y tế tuyến huyện |
| 174.800 | 52.000 | 23.800 | 99.000 | 0 | 63.500 |
|
II.1 | Đầu tư xây dựng mới |
| 164.500 | 52.000 | 13.500 | 99.000 | 0 | 56.000 |
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên | 100 | 151.000 | 52.000 | 0 | 99.000 |
| 52.000 | - Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng 52 tỷ đồng từ vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và giai đoạn 2026-2030 dự kiến đầu tư 99,0 tỷ đồng từ nguồn vốn NSTW, NSĐP. |
2 | Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên, huyện Sơn Dương |
| 13.500 |
| 13.500 |
|
| 4.000 | - Vốn cấp năm 2023: 5,5 tỷ đồng tại Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh. |
II.2 | Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp |
| 10.300 | 0 | 10.300 | 0 | 0 | 7.500 |
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Na Hang |
| 10.300 |
| 10.300 |
|
| 7.500 | - Vốn cấp năm 2022 là 3,5 tỷ đồng tại Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh (vốn kéo dài thực hiện) |
III | Cơ sở y tế tuyến xã |
| 195.771 | 175.868 | 19.903 | 0 | 0 | 195.771 |
|
III.1 | Đầu tư xây dựng mới |
| 184.500 | 165.667 | 18.832 | 0 | 0 | 184.500 |
|
* | Huyện Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | TYT thị trấn Sơn Dương | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng |
2 | TYT xã Phú Lương | 4.604 | 4.167 | 437 |
|
| 4.604 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh | |
3 | TYT xã Phúc Ứng | 4.616 | 4.177 | 439 |
|
| 4.616 | ||
4 | TYT xã Hợp Hoà | 4.416 | 3.996 | 420 |
|
| 4.416 | ||
5 | TYT xã Kháng Nhật | 4.505 | 4.077 | 428 |
|
| 4.505 | ||
* | Huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | TYT thị trấn Yên Sơn (xã Thắng | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 4.636 | 4.196 | 440 |
|
| 4.636 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
7 | TYT xã Tiến Bộ | 4.615 | 4.176 | 438 |
|
| 4.615 | ||
8 | TYT xã Tứ Quận | 4.629 | 4.189 | 440 |
|
| 4.629 | ||
9 | TYT xã Tân Tiến | 4.608 | 4.170 | 438 |
|
| 4.608 | ||
10 | TYT xã Xuân Vân | 6.380 | 5.774 | 606 |
|
| 6.380 | ||
11 | TYT xã Đội Bình | 4.636 | 4.196 | 440 |
|
| 4.636 | ||
12 | TYT xã Chiêu Yên | 4.656 | 4.214 | 442 |
|
| 4.656 | ||
13 | TYT xã Chân Sơn | 4.647 | 4.205 | 441 |
|
| 4.647 | ||
* | Huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | TYT xã Phù Lưu | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 4.665 | 4.222 | 443 |
|
| 4.665 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
15 | TYT xã Bạch Xa | 4.690 | 4.244 | 446 |
|
| 4.690 | ||
16 | TYT xã Yên Phú | 4.500 |
| 4.500 |
|
| 4.500 | CTMTQG Xây dựng NTM | |
* | Huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | TYT thị trấn Vĩnh Lộc | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9 tỷ đồng |
18 | TYT xã Yên Lập | 4.703 | 4.256 | 447 |
|
| 4.703 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh | |
19 | TYT xã Phú Bình | 4.655 | 4.213 | 442 |
|
| 4.655 | ||
20 | TYT xã Hòa An | 4.653 | 4.211 | 442 |
|
| 4.653 | ||
21 | TYT xã Bình Phú | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 4.510 | 4.081 | 428 |
|
| 4.510 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
22 | TYT xã Bình Nhân | 4.524 | 4.094 | 430 |
|
| 4.524 | ||
23 | TYT xã Tri Phú | 4.605 | 4.167 | 437 |
|
| 4.605 | ||
24 | Xã Hùng Mỹ | 4.722 | 4.273 | 449 |
|
| 4.722 | Dự kiến đầu tư từ vốn NSTW, vốn địa phương | |
* | Huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | TYT thị trấn Na Hang | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng |
26 | TYT xã Năng Khả | 4.827 | 4.368 | 459 |
|
| 4.827 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh | |
* | Huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | TYT thị trấn Lăng Can | Nhà trạm 2 tầng | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 9,0 tỷ đồng |
* | Thành phố Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | TYT xã Thái Long | Nhà trạm 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KTXH: 36,0 tỷ đồng |
28 | TYT phường An Tường | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | ||
29 | TYT phường Mỹ Lâm | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | ||
30 | TYT xã Tràng Đà | 9.000 | 9.000 |
|
|
| 9.000 | ||
31 | TYT xã Nông Tiến |
| 4.500 |
| 4.500 |
|
| 4.500 | Vốn của tỉnh (TPTQ), đang xây dựng |
III.2 | Đầu tư xây dựng Sửa chữa, nâng cấp |
| 11.271 | 10.201 | 1.071 | - | - | 11.271 |
|
* | Huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | TYT xã Thanh Tương |
| 2.822 | 2.554 | 268 |
|
| 2.822 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
* | Huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | TYT xã Lực Hành |
| 2.831 | 2.562 | 269 |
|
| 2.831 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
3 | TYT xã Đạo Viện |
| 2.796 | 2.530 | 266 |
|
| 2.796 | |
* | Huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | TYT xã Tân Mỹ |
| 2.823 | 2.555 | 268 |
|
| 2.823 | Vốn vay ADB và vốn đối ứng của tỉnh |
Ghi chú:
- Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vay vốn ODA và viện trợ không hoàn lại của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đến nay đã được bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị Quyết số 659/NQ-UBTVQH15 ngày 14/12/2022 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội)
NHU CẦU MUA SẮM CÁC TRANG THIẾT BỊ YẾ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN TỈNH VÀ CÁC TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số:39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐV tính: 1.000đ
TT | Tên trang thiết bị y tế | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||||
Hiện có | Định mức theo QĐ số 06/2020/QĐ-UBND | Còn thiếu so với định mức | Đề xuất mua sắm | ||||||
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| ||||||
A | CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy chụp Xquang DR | Máy | 1 | 4 |
| 1 | 2.480.000 | 2.480.000 |
|
2 | Máy chụp cắt lớp vi tính CT-Scanner 128 lát cắt | hệ thống | 0 | 1 | 0 | 1 | 28.500.000 | 28.500.000 |
|
3 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 6 | 10 | 4 | 2 | 1.400.000 | 2.800.000 | cũ, đã xuống cấp |
4 | Hệ thống phẫu thuật nội soi | Hệ thống | 3 | 5 | 2 | 1 | 3.200.000 | 3.200.000 | cũ, đã xuống cấp |
5 | Hệ thống nội soi tiêu hóa | Hệ thống | 3 | 3 | 0 | 1 | 3.796.000 | 3.796.000 | cũ, đã xuống cấp |
6 | Hệ thống nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 2 | 3 | 1 | 1 | 1.650.000 | 1.650.000 |
|
II. | Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy xét nghiệm sinh hóa | Máy | 1 | 2 | 1 | 1 | 1.750.000 | 1.750.000 |
|
2 | Máy điện tim | Máy | 1 | 2 | 1 | 1 | 250.000 | 250.000 |
|
3 | Máy X-Quang C-Arm | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
|
4 | Máy siêu âm xách tay can thiệp- Doppler xuyên sọ | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
5 | Máy điện phân dẫn thuốc | Máy | 1 | 3 | 2 | 2 | 200.000 | 400.000 |
|
6 | Máy xoa bóp áp lực hơi | Máy | 1 | 5 | 4 | 4 | 100.000 | 400.000 |
|
7 | Máy đo chức năng hô hấp | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 185.000 | 185.000 |
|
III. | Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy Li tâm máu ≥ 4000 vòng/ phút | Máy | 1 | 2 | 1 | 1 | 280.000 | 280.000 |
|
2 | Bơm tiêm điện | Máy | 2 | 4 | 2 | 2 | 45.000 | 90.000 |
|
3 | Máy tạo oxy | Cái | 1 | 4 | 3 | 1 | 30.000 | 30.000 |
|
4 | Máy điện tim | Máy | 1 | 3 | 2 | 1 | 250.000 | 250.000 |
|
5 | Máy thở | Máy | 1 | 4 | 3 | 1 | 500.000 | 500.000 |
|
IV. | Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy xét nghiệm sinh hóa các loại | Công suất | 1 | ≥ 3.500 test/giờ |
| 1 | 1.750.000 | 1.750.000 |
|
2 | Máy điện tim | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 250.000 | 250.000 |
|
3 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
VI. | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | X-Quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
2 | Máy xét nghiệm miễn dịch | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 1.550.000 | 1.550.000 |
|
B. | TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. | Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy X quang | Máy | 3 | 5 | 2 | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
2 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 0 | 5 | 5 | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
3 | Máy xét nghiệm miễn dịch các loại | Máy | 0 | ≥300 | 1 | 1 | 1.550.000 | 1.550.000 |
|
II. | Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy X-Quang di động | Máy | 0 | 1 | 1 | 1 | 2.950.000 | 2.950.000 |
|
3 | Máy thở | Máy | 0 | 9 | 9 | 1 | 500.000 | 500.000 |
|
4 | Máy gây mê kèm máy thở | Máy | 2 | 3 | 1 | 1 | 1.400.000 | 1.400.000 |
|
5 | Máy theo dõi bệnh nhân | Máy | 6 | 9 | 3 | 1 | 340.000 | 340.000 |
|
III. | Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 2 | 1 | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
2 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 2 | 4 | 2 | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
3 | Máy thận nhân tạo | Máy | 0 | 4 | 4 | 1 | 650.000 | 650.000 |
|
4 | Hệ thống nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 1 | 2 | 1 | 1 | 1.067.000 | 1.067.000 |
|
5 | Hệ thống phẫu thuật nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 0 | 1 | 1 | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
|
IV. | Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy siêu âm tổng quát các loại | Cái | 3 | 6 | 3 | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
2 | Máy chạy thận nhân tạo | Cái | 2 | 15 | 13 | 2 | 650.000 | 1.300.000 |
|
3 | Máy gây mê kèm thở | Cái | 2 | 4 | 2 | 1 | 1.400.000 | 1.400.000 |
|
4 | Máy theo dõi bệnh nhân | Cái | 9 | 40 | 31 | 2 | 340.000 | 680.000 |
|
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 6 | 80 | 74 | 3 | 45.000 | 135.000 |
|
6 | Máy truyền dịch | Cái | 4 | 40 | 36 | 3 | 45.000 | 135.000 |
|
7 | Máy điện tim | Cái | 6 | 10 | 4 | 2 | 250.000 | 500.000 |
|
8 | Máy nội soi tai mũi họng | Cái | 2 | 5 | 3 | 1 | 1.650.000 | 1.650.000 |
|
V. | Trung tâm Y tế huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 2 | 2 | 0 | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
2 | Máy chạy thận nhân tạo | Máy | 3 | 4 | 1 | 1 | 650.000 | 650.000 |
|
3 | Máy gây mê kèm thở | Hệ thống | 1 | 3 | 2 | 1 | 1.400.000 | 1.400.000 |
|
4 | Bơm tiêm điện | Cái | 3 | 14 | 11 | 2 | 45.000 | 90.000 |
|
5 | Máy truyền dịch | Máy | 1 | 14 | 13 | 2 | 45.000 | 90.000 |
|
6 | Máy điện tim | Máy | 1 | 2 | 1 | 1 | 250.000 | 250.000 |
|
VI. | Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hệ Thống X Quang | Hệ thống | 1 | 2 | 1 | 1 | 1.620.000 | 1.620.000 |
|
2 | Máy Siêu âm màu | Siêu âm | 1 | 2 | 1 | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
3 | Máy gây mê | Hệ thống | 2 | 3 | 1 | 1 | 800.000 | 800.000 |
|
4 | Máy theo dõi bệnh nhân | Máy | 11 | 13 | 2 | 1 | 340.000 | 340.000 |
|
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 6 | 14 | 8 | 3 | 45.000 | 135.000 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
| 92.243.000 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 39/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐV tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng nguồn vốn của đề án | Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú | |||
Tổng số | Vốn trung ương (*) | Vốn địa phương |
| ||||
| TỔNG | 3.431.998,0 | 1.030.417,3 | 896.720 | 133.697,3 |
| |
I | Vốn sự nghiệp | 62.470 | 18.616,3 |
| 18.616,3 |
| |
1 | Đào tạo | 62.470 | 18.616,3 |
| 18.616,3 | Phụ lục 03 | |
II | Vốn đầu tư | 3.369.528 | 1.011.801 | 896.720 | 115.081 |
| |
1 | Cơ sở vật chất | 3.019.528 | 919.558 | 870.155 | 49.403 | Phụ lục 04 | |
| Tuyến tỉnh | 2.191.000 | 660.287 | 642.287 | 18.000 | ||
| Tuyến huyện | 570.600 | 63.500 | 52.000 | 11.500 | ||
| Tuyến xã | 257.928 | 195.771 | 175.868 | 19.903 | ||
2 | Trang thiết bị | 350.000 | 92.243 | 26.565 | 65.678 | Phụ lục 05 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Kinh phí mua trang thiết bị y tế 2 huyện Yên Sơn, Sơn Dương nguồn vốn viện trợ của Ngân hàng ADB năm 2023 (BQLDA - Bộ Y tế mua và cấp phát cho 2 TTYT huyện)
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Hình thức văn bản (nếu có) |
I | Ban hành văn bản của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Năm 2023 | 2023 | Quyết định |
2 | Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Quý I/2023 | Quý II/2023 | Quyết định |
3 | Phê duyệt số lượng người làm việc các đơn vị sự nghiệp y tế năm 2023 | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Năm 2023 | Quý I/2023 | Quyết định |
4 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế, giai đoạn 2021-2025, điều chỉnh bổ sung năm 2023 | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Quý I/2023 | Quý I/2023 | Văn bản điều chỉnh, bổ sung |
II | Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật |
|
|
|
|
|
1 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh) | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Năm 2023 | Năm 2023 |
|
2 | Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế xã nguồn vốn CTMTQG phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Năm 2023 | Năm 2023 - 2025 | Hợp đồng đào tạo với các Trường Đại học |
3 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng bệnh viện | Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và TTYT huyện |
| Năm 2023 | Năm 2023 - 2025 |
|
4 | Kế hoạch chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | 2025 | Thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
5 | Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử, Sổ khám sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | 2025 |
|
6 | Xây dựng kho dữ liệu chuyên ngành Y tế gồm: Xây dựng các CSDL và các hệ thống tập trung của ngành Y tế phát triển, hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 |
|
7 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống “Bệnh viện thông minh” (trong đó triển khai Quản lý bệnh nhân điều trị nội trú bằng hồ sơ, bệnh án điện tử) | Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và TTYT huyện | Các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 |
|
8 | - Triển khai phần mềm quản lý Trạm Y tế xã và mở rộng hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa. - Phần mềm quản lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT (HIS) tại các cơ sở tuyến huyện, tỉnh; triển khai Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS); hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS/PACS) | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 |
|
9 | Thực hiện tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2022 | 2026 |
|
10 | Tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2022 | 2030 |
|
11 | Tổ chức thực hiện triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao kết quả của chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2022 | 2025 |
|
12 | Tổ chức thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2022 | 2030 |
|
13 | Tổ chức thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2022 | 2030 |
|
14 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phòng, chống suy dinh dưỡng giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
15 | Triển khai thực hiện các Chương trình y tế vốn ngân sách tỉnh và các Chương trình, dự án ngân sách Trung ương, các dự án vốn viện trợ nước ngoài | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
16 | Tổ chức thực hiện hoạt động thuộc hợp phần y tế trong các CTMTQG giai đoạn 2021-2025: Giảm nghèo bền vững (Dự án 3); Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Dự án 7); Xây dựng Nông thôn mới | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
III | Các dự án đầu tư, phát triển |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang quy mô 1.000 giường bệnh tại địa điểm mới | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm quy mô 200 giường bệnh | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | |
3 | Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Y dược cổ truyền quy mô 200 giường bệnh | BQL Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | |
4 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2023 | Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh | |
5 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm y tế huyện Hàm Yên. | |||||
6 | Xây dựng 08 trạm y tế xã, phường, thị trấn nguồn vốn phục hồi phát triển KTXH giai đoạn 2022-2023 | |||||
7 | Di chuyển Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen đến địa điểm quy hoạch mới | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Kế hoạch đầu tư trung hạn và Quyết định của UBND tỉnh |
8 | Các dự án đầu tư xây dựng mới và xây dựng, nâng cấp 38 TYT xã vùng II, vùng III dự án "Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn" vay vốn ODA của Ngân hàng ADB giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | 2023 | 2025 |
- 1Kế hoạch 107/KH-SYT năm 2016 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực kinh doanh PCI của ngành y tế Hà Giang, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Trung tâm Pháp y và Giám định y khoa trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Kế hoạch 107/KH-SYT năm 2016 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực kinh doanh PCI của ngành y tế Hà Giang, giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 147/QĐ-UBND về giao bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 14Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 15Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 17Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Trung tâm Pháp y và Giám định y khoa trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" năm 2023
- Số hiệu: 39/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra