Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/KH-SKHĐT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 5064/UBND-KSTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc một số giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 như sau:
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng bộ và có hiệu quả với Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index) và chương trình nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải cách môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2021 - 2025.
- Khắc phục những khó khăn, vướng mắc; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
- Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Người đứng đầu các phòng chuyên môn, đơn vị phải có các giải pháp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tham mưu, sáng tạo và tiếp thu ý kiến của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Phấn đấu chỉ số Cải cách hành chính năm 2020 của Sở đạt từ loại Tốt trở lên.
1. Về kiểm tra CCHC; kiểm tra công vụ, thực hiện quy tắc ứng xử
- Kiểm tra định kỳ về CCHC: tối thiểu 30% phòng, đơn vị trực thuộc.
- Kiểm tra đột xuất về công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử: tối thiểu 01 lần/quý.
2. Về đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
- Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến): tăng 3% so với năm 2020.
- Tăng số lượng thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: tăng 5% so với năm 2020.
3. Về mức độ hài lòng của người dân và tổ chức
- Tỷ lệ hài lòng chung: từ 91%.
- Tỷ lệ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên từng lĩnh vực TTHC: từ 91% trở lên.
- Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở.
4. Về giải quyết hồ sơ TTHC
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực đầu tư).
- Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đầu tư xuống còn dưới 4%.
- Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Trang thông tin điện tử của Sở.
5. Về xây dựng môi trường làm việc điện tử
- 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật).
- 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
- Triển khai ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC.
6. Về xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân
- 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
- 100% các phòng, đơn vị xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của Thành phố.
7. Về thực hiện công tác tuyên truyền, truyền thông về CCHC, cải cách TTHC
- Duy trì chuyên mục tuyên truyền về công tác CCHC của Thành phố, Sở trên trang thông tin điện tử của Sở.
- Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC của Sở.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác.
- Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
- Thường xuyên theo dõi, thu thập ý kiến của người dân, tổ chức; từ đó nghiên cứu, đề ra các giải pháp CCHC cũng như kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn của CBCCVC trong thi hành công vụ.
- Tiếp tục thực hiện chấn chỉnh, khắc phục các thiếu sót, hạn chế trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố cũng như của Sở.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Sở được giao trong Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC.
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chú trọng việc thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu đánh giá tác động của các chính sách và TTHC, đơn giản hóa TTHC
- Phân công, bố trí nguồn lực hợp lý cho công chức làm công tác pháp chế nhằm thực hiện đúng, đầy đủ quy định về xây dựng, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời và hiệu quả các nhiệm vụ, nội dung hoạt động của công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo kế hoạch, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị ban hành theo thẩm quyền.
- Thực hiện hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại Sở.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu của mỗi phòng, đơn vị trực thuộc.
- Rà soát, công bố, công khai danh mục TTHC, nhóm TTHC ưu tiên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở triển khai trên môi trường điện tử; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý đảm bảo thời gian quy định.
- Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân.
- Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Thực hiện nghiêm việc trả lời các phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; đảm bảo thực hiện đầy đủ thư xin lỗi đối với các hồ sơ trễ hạn theo các hình thức quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các sở - ban - ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố năm 2021.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và số lượng cấp phó đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan, chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc công tác tinh giản biên chế theo mục tiêu đã đề ra. Thực hiện đúng quy định về công tác tuyển dụng, tiếp nhận không qua thi tuyển, bổ nhiệm chức vụ cán bộ, công chức, viên chức.
-Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của Sở. Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao thuộc Sở về thực hiện các quy định của pháp luật cũng như các quy chế, quy định của cơ quan về văn hóa công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế ủy quyền cho các sở-ngành, thủ trưởng các sở-ngành thực hiện một số quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tiếp tục tuyên truyền triển khai thực hiện các quy định Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản triển khai thực hiện nội quy cơ quan của Sở.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ công chức, viên chức; tuân thủ các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; triển khai đánh giá công chức, viên chức theo quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển cán bộ công chức năm 2021, thực hiện cử cán bộ, công chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị do Thành phố, Trung ương tổ chức.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến các nội dung của văn hóa công vụ nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho CBCCVC trong thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt là khi tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở.
- Phối hợp với sở, ban - ngành, UBND quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa; hợp tác công - tư; tham mưu các nội dung về tác động của công tác CCHC đối với kinh tế - xã hội theo chức năng quản lý nhà nước
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực thành phố có thể thực hiện.
- Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công tại Sở.
7. Hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh”.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, nâng cấp, hoàn thiện và vận hành hiệu quả các chương trình, phần mềm phục vụ công việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công đã được Thành phố giao vốn triển khai trong năm 2020.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
- Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tăng cường thu thập đánh giá hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của Sở trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2021 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác CCHC, cải cách TTHC
- Trên cơ sở Kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của Thành phố, xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của Sở.
- Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất là CBCCVC giữ vị trí lãnh đạo, quản lý.
- Duy trì chuyên mục dành riêng về công tác CCHC trên Trang thông tin điện tử của Sở để giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, trong đó có lồng ghép các nội dung về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tích cực phối hợp cung cấp thông tin về công tác cải cách hành chính, giải đáp các thắc mắc liên quan thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đến các cơ quan báo, đài trên địa bàn Thành phố.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 (đính kèm Phụ lục)
1. Ban Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở năm 2021.
2. Lãnh đạo các phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm phổ biến và triển khai thực hiện nghiêm kế hoạch này đến từng CBCCVC; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính của Thành phố, của Sở theo lĩnh vực được giao; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo trong công tác cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số 54/2017/QH14.
- Thực hiện chế độ báo cáo và gửi về Văn phòng như sau:
Báo cáo quý I: Gửi trước ngày 22 tháng 02 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 đến ngày 20 tháng 02 năm 2021.
Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày 21 tháng 5 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 đến ngày 20 tháng 5 năm 2021.
Báo cáo 9 tháng: Gửi trước ngày 23 tháng 8 năm 2021. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 đến ngày 20 tháng 8 năm 2021.
Báo cáo năm: Gửi trước ngày 22 tháng 11 năm 2021. Thời gian chốt số liệu: Từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 đến ngày 20 tháng 11 năm 2021.
Trường hợp Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ điều chỉnh thời gian thực hiện báo cáo, các phòng gửi báo cáo theo văn bản đề nghị của Văn phòng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
| GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 384/KH-SKHĐT ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Phòng chủ trì | Phòng phối hợp | Thời gian thực hiện |
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trước 31/01/2021 |
1.2 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của Sở theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu Trưởng các phòng, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị | Quyết định | Văn phòng | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Trong năm 2021 |
1.3 | Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, quy tắc ứng xử theo tỷ lệ quy định và theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC. Tỷ lệ kiểm tra CCHC; kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử: - Kiểm tra định kỳ về CCHC: tối thiểu 30% các phòng, đơn vị. - Kiểm tra đột xuất về công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử: tối thiểu 01 lần/quý. | - Kế hoạch -Báo cáo đánh giá/Thông báo kết luận; giải pháp khắc phục | Văn phòng | Các phòng | Trước tháng 10/2021 |
1.4 | Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Thành phố | Văn bản tự đánh giá/Văn bản dự báo kết quả | Văn phòng | Phòng Đăng ký kinh doanh; Phòng Tổng hợp, Quy hoạch; Phòng Kinh tế đối ngoại | Trong năm 2021 |
1.5 | Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Sở năm 2021 | Văn bản | Văn phòng | Các phòng, đơn vị có liên quan | Trước ngày 30/11/2021 |
1.6 | Sáng tạo, đổi mới, cải tiến: - Khuyến khích CBCCVC tham gia sáng tạo, đổi mới, cải tiến trong công việc - Chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong công tác CCHC -Nhân rộng các mô hình sáng kiến, cải tiến hiệu quả | - Phương pháp: Hội thảo, khảo sát, hội thi, phong trào thi đua... - Báo cáo miêu tả, tính hiệu quả (định lượng) - Phấn đấu có 01 mô hình, giải pháp, sáng kiến trong công tác CCHC được trao giải của “Giải thưởng Sáng tạo Thành phố năm 2021” | Ban Chỉ đạo Công tác cải cách hành chính của Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
1.7 | Theo dõi ý kiến của người dân, tổ chức, báo chí; kịp thời phản hồi, tham mưu, xử lý các tồn tại, hạn chế được phản ánh | Văn bản tham mưu | Văn phòng | Các phòng được người dân, tổ chức, báo chí có ý kiến | Trong năm 2021 |
1.8 | Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Sau khi các Chương trình tổng thể của Thành phố ban hành |
1.9 | Chỉ tiêu về xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân: - 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng. - 100% các phòng, đơn vị trực thuộc xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của Thành phố. | - Kết quả xử lý - Thông tin công khai kết quả | Văn phòng | Các phòng, đơn vị trực thuộc có tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, phản ánh. | Trong năm 2021 |
2.1 | Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Tháng 01/2021 |
2.2 | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 | Kế hoạch | Thanh tra Sở | Các phòng | Tháng 01/2021 |
2.3 | Tập trung rà soát, triển khai thực hiện đối với các lĩnh vực theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: - Mối quan hệ phối hợp trong giải quyết TTHC và xử lý công việc theo chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; - Chế độ họp, chế độ báo cáo trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định 45/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ; - Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; - Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP. | Các văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ | Văn phòng | Các phòng, Trung tâm TVĐT và HTĐT | Trong năm 2021 |
2.4 | Tiếp tục tham mưu thực hiện quy định thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thành phố | - Đề án, Quyết định, Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
3.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 1 tháng kể từ ngày Thành phố ban hành Kế hoạch |
3.2 | Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan | - Sáng kiến, giải pháp - Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn - Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về TTHC | Các phòng | Văn phòng | Trong năm 2021 |
3.3 | Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất lượng tham mưu công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC các cấp. | 100% cán bộ đầu mối được quán triệt, tập huấn nghiệp vụ. | Văn phòng |
| Trong năm 2021 |
3.4 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về: - Thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải quyết). - Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia - Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các cấp | - Văn bản đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC - Các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC - Các quy trình TTHC được chuẩn hóa | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
3.5 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý đảm bảo thời gian quy định. | - 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị. - 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | Văn phòng | Các phòng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Trong năm 2021 |
3.6 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; ưu tiên nguồn lực về nhân sự, tài chính đẩy nhanh tiến độ triển khai, vận hành chính thức Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết TTHC theo Đề án kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể |
|
| Trong năm 2021 (Theo Kế hoạch cụ thể) |
3.7 | Thực hiện đồng bộ và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | - Cải tiến hệ thống - Tăng tỷ lệ sử dụng của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng | Các phòng có TTHC | Trong năm 2021 |
3.8 | Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp | - Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến): tăng 3% so với năm 2020. - Tăng số lượng thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: tăng 5% so với năm 2020. | - Phòng Đăng ký kinh doanh - Phòng Kinh tế đối ngoại | Văn phòng | Trong năm 2021 |
3.9 | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh | - Kế hoạch, Thông báo - Hội nghị - Báo cáo | Các phòng có TTHC | Văn phòng | - Hàng quý - Đảm bảo thực hiện các quy định về tiếp công dân |
3.10 | Chủ trì, phối hợp với các sở - ban - ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố năm 2021 | Báo cáo | Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân | Các phòng, đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 |
4.1 | Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở phù hợp với đặc điểm của Thành phố và quy định mới[1], khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ | Văn bản | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
4.2 | Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Sở; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của các phòng theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí CBCCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật | Kế hoạch, Báo cáo /Thông báo kết luận; giải pháp khắc phục | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
5.1 | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 1 tháng sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
5.2 | Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | - Văn bản triển khai theo quy định - Đề xuất triển khai mới | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
5.3 | Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở | - Tổ chức kiểm tra - Báo cáo | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
6.1 | Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công - tư; huy động hiệu quả các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển | Giải pháp tham mưu | Phòng Hợp tác công, tư | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
6.2 | Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | Quy chế chi tiêu nội bộ | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập | Văn bản tham mưu/Báo cáo | Văn phòng | TTTVĐT và HTĐT | Trong năm 2021 |
6.4 | Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công | Kết quả (định lượng) | Văn phòng | Phòng Đăng ký kinh doanh | Trong năm 2021 |
Hiện đại hóa hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử | |||||
7.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở năm 2021 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Tháng 1/2021 |
7.2 | Kế hoạch duy trì và mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Quý II/2021 |
7.3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của Sở; trong phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị; trong phục vụ người dân và tổ chức; mở rộng việc sử dụng trên nền tảng điện thoại thông minh | Ứng dụng, phần mềm cải tiến | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
7.4 | Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả, hiện đại cho đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất, phương tiện giải quyết công việc | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
7.5 | Chỉ tiêu xây dựng môi trường làm việc điện tử a) 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật). b) 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc. c) Ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC. | - Báo cáo kết quả thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
8.1 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Kế hoạch triển khai đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng | Các phòng có TTHC | Trong năm 2021 |
8.2 | Tăng cường thu thập đánh giá hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của Sở trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu cải thiện tỷ lệ hài lòng ngay cả khi tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100% | - Dữ liệu đánh giá hài lòng/phân tích dữ liệu - Giải pháp/sáng kiến | Văn phòng | Các phòng có TTHC | Trong năm 2021 |
8.3 | Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở | - Báo cáo - Thông tin tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử - Kết hợp tham khảo thêm kết quả đánh giá qua các phương thức đánh giá khác (qua Kiosk, Tablet, trang danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn; do Sở tự khảo sát; các cuộc khảo sát, đánh giá theo ngành/lĩnh vực) | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
9.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của Sở | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 |
9.2 | Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất là CBCCVC giữ vị trí lãnh đạo, quản lý | Cách làm mới | Phòng có TTHC | Văn phòng | Trong năm 2021 |
9.3 | Duy trì chuyên mục dành riêng về công tác CCHC, giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC trên Trang Thông tin điện tử của Sở | Bài viết, tin, ảnh, video clip | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2021 |
9.4 | Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC về BCĐ CCHC của Sở | Bài viết, mô hình, sản phẩm | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Văn phòng | Hàng quý |
9.5 | Chỉ tiêu thực hiện công tác tuyên truyền, truyền thông về CCHC, cải cách TTHC: a) Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về công tác CCHC của Sở trên Trang thông tin điện tử của Sở. b) Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC của từng phòng, đơn vị. | - Chuyên mục, bài viết - Mô hình tuyên truyền hiệu quả, sáng tạo | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Văn phòng | Trong năm 2021 |
[1] Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Kế hoạch 3011/KH-UBND năm 2022 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 7Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 4832/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 12Kế hoạch 3011/KH-UBND năm 2022 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
Kế hoạch 384/KH-SKHĐT về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 384/KH-SKHĐT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/01/2021
- Nơi ban hành: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thị Huỳnh Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra