Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025;
2. Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
4. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 5 năm 2021-2025.
5. Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
6. Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020- 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2025, đổi mới căn bản công tác quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng ứng dụng công nghệ số.
- Nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong thực hiện các mô hình, sản phẩm, dịch vụ số cho cộng đồng để tạo giải pháp nền móng, thiết thực giúp từng bước thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển dịch lên nền tảng số, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; 50% số xã đạt chuẩn chi tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% đơn vị cấp huyện dạt chuẩn chi tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế, 25% đạt chỉ tiêu 9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao.
100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập huấn, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn: ít nhất 70% xã có các hợp tác xã ứng dụng công nghệ số; 100% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.
- Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới: Có ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.
- Phấn đấu có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn hóa...).
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
Sử dụng các kênh thông tin (trang thông tin điện tử, mạng xã hội, báo chí, truyền hình, ứng dụng di động TienGiangS, ...) để tuyên truyền phổ biến về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kho dữ liệu phục vụ tuyên truyền cho các đối tượng quan tâm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Các tài liệu được xây dựng dưới dạng infographic, video bài giảng, clip tuyên truyền và ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đề đánh giá nhanh mức độ hiểu biết đối với các nội dung đã tuyên truyền.
Tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, các lớp đào tạo kỹ năng chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là các tài liệu hướng dẫn áp dụng chuyển đổi số thuộc “Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025”.
2. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới
Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin cấp xã (máy tính, đường truyền internet, hệ thống giám sát qua camera), trong đó ưu tiên đầu tư cho 20 xã dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025; đẩy mạnh vận hành đồng bộ có hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản, Hệ thống Hội nghị trực tuyến, hệ thống phần mềm báo cáo, email công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức cấp xã; Hệ thống dịch vụ hành chính công trực tuyến và Một cửa điện tử; các hệ thống thông tin của Ngành Giáo dục, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ...; tăng cường thực hiện các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 - 4 ở cấp xã của người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục triển khai vận hành đồng bộ hệ thống báo cáo số liệu trực tuyến nông thôn mới nhằm phục vụ hiệu quả trong công tác lập kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện trong xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng và nhanh chóng triển khai tính năng thu thập ý kiến đánh giá, phát hiện giám sát kết quả và chất lượng đối với các kết quả xây dựng nông thôn mới đã triển khai và tích hợp tính năng này vào các ứng dụng, phần mềm đang được được triển khai trên địa bàn tỉnh (ứng dụng di động TienGiangS, hệ thống thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Tiền Giang...).
Tiếp tục triển khai vận hành hiệu quả các hệ thống giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cung cấp nước sạch nông thôn.
3. Tập trung phát triển xã hội số trong xây dựng nông thôn mới
Tăng cường vận hành và khai thác các hệ thống chính quyền điện tử (cổng dịch vụ công của tỉnh, hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh, ứng dụng di động app TienGiangS, hệ thống thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Tiền Giang, Hệ thống thông tin nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, các hệ thống giám sát, chia sẻ dữ liệu quan trắc, phòng chống thiên tai...) để từng bước hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân, doanh nghiệp tại địa phương; tăng cường kết nối giữa người dân - người dân, người dân - hợp tác xã, doanh nghiệp và người dân, doanh nghiệp - cơ quan quản lý nhà nước trên nền tảng số.
Hướng dẫn và khuyến khích người dân sử dụng các dịch vụ số và kỹ năng an toàn, trọng tâm là dịch vụ mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác các tiện ích, tài nguyên số trên internet.
4. Tập trung phát triển kinh tế số trong xây dựng nông thôn mới
Xây dựng và triển khai nhân rộng mô hình Hợp tác xã công nghệ số, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ số kết hợp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử cho nông hộ và hợp tác xã.
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất (qua đó tìm hiểu, lựa chọn các giải pháp, sản phẩm phù hợp với nhu cầu chuyển đổi số của hợp tác xã, doanh nghiệp); hỗ trợ kết nối quảng bá, đưa sản phẩm dịch vụ lên các sàn giao dịch điện tử.
Thực hiện quảng bá du lịch của địa phương bằng công nghệ mô hình hóa và công nghệ thực tế ảo tăng cường gắn với quảng bá và thương mại sản phẩm đặc hữu địa phương.
Xây dựng 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch, nông thôn, môi trường, văn hóa...).
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn xã hội hoá, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án, vốn huy động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
a) Đẩy mạnh nâng cao hơn nữa hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Đẩy mạnh xử lý các hồ sơ công việc trên môi trường mạng nhằm đạt mục tiêu ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số.
c) Chủ động lồng ghép tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức kinh tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch vụ trực tuyến tại khu vực nông thôn về các lĩnh vực phụ trách đảm bảo đạt các mục tiêu kế hoạch đề ra.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành và địa phương có liên quan nghiên cứu vận hành các ứng dụng, phần mềm quản lý thông tin nông nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động quản lý nông nghiệp cấp xã và từng bước hướng tới hỗ trợ người dân khai thác các thông tin dữ liệu trên ứng dụng để ra quyết định trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
b) Tiếp tục triển khai vận hành đồng bộ hệ thống báo cáo số liệu trực tuyến nông thôn mới để thực hiện nhiệm vụ quản lý trong công tác lập kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện trong xây dựng nông thôn mới. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm hỗ trợ công tác quản lý, giám sát đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
c) Tiếp tục phát triển, củng cố nâng chất hoạt động các hợp tác xã theo hướng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
d) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện mục tiêu ít nhất 70% xã có các hợp tác xã có ứng dụng công nghệ số, 100% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số; 25% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao;
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ trong thực hiện mục tiêu 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số.
e) Làm đơn vị đầu mối trực tiếp theo dõi, giám sát, tống họp và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án Chính quyền số và Kế hoạch số 370/KH-UBND (trong đó ưu tiên tuyên truyền về Chính quyền số, chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp và các cán bộ công chức, viên chức; Triển khai ứng dụng di động TienGiangS rộng rãi đến người dân có sử dụng điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh...)
b) Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện mục tiêu 100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao; 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập huấn, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và Tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.
c) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện mục tiêu 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% đạt chi tiêu 9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng với các sở, ngành địa phương có liên quan xây dựng và triển khai 01 Mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh khi có hướng dẫn từ Bộ, ngành có liên quan.
4. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan lồng ghép, cân đối nguồn vốn sự nghiệp hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định của pháp luật.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc thực hiện nội dung nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản, đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử.
b) Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phát triển thương mại điện tử theo chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan xây dựng và triển khai mô hình thí điểm về xã thương mại điện tử cho sản phẩm nông nghiệp, nông thôn chủ lực của địa phương.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh năm 2023 và các năm tiếp theo của địa phương; chủ động bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện việc lồng ghép nội dung Kế hoạch vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Đối với địa phương được lựa chọn triển khai mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh, xã nông thôn mới thương mại điện tử chủ động phối hợp với các các sở, ngành, đơn vị có liên quan để triển khai mô hình.
c) Đẩy mạnh xử lý các hồ sơ công việc trên môi trường mạng nhằm đạt mục tiêu ít nhất 80% hồ sơ công việc cấp huyện trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số.
d) Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể thuộc Ủy ban nhân dân các xã tổ chức quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin đã được trang bị, chuyển giao. Chủ động đề xuất xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận động người dân đồng thuận tham gia các hoạt động chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng giao dịch điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ số cho người dân, hợp tác xã, doanh nghiệp. Bám sát hoạt động thực tiễn để đề xuất các nhiệm vụ mới, các sáng kiến, kinh nghiệm nhằm giúp hoạt động chuyển đổi số của địa phương đảm bảo tiếp cận với người dân ở mọi tầng lớp ngành nghề. Đẩy mạnh xử lý các hồ sơ công việc trên môi trường mạng nhằm đạt mục tiêu ít nhất 60% hồ sơ công việc cấp xã trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp chức năng, nhiệm vụ và tình hình tại địa phương, của ngành để tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch này. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 286/KH-UBND-VX năm 2021 về triển khai Chương trình chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 7Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2022 về thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 5 năm 2021-2025
- 2Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 924/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 286/KH-UBND-VX năm 2021 về triển khai Chương trình chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 11Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2022 về thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 383/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 383/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra