ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng kế hoạch Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra
1. Mục đích: Nhằm rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo Quốc gia áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, đồng thời chuẩn bị số liệu làm cơ sở cho việc tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để kịp thời triển khai các chính sách giảm nghèo hiệu quả.
- Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thực hiện đúng quy trình, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch nhằm xác định đúng đối tượng, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương.
- Điều tra viên phải là người hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp đến phỏng vấn, thu thập thông tin của từng hộ và phản ảnh đúng tình hình thu nhập của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra.
- Người cung cấp thông tin là chủ hộ hoặc người hiểu và nắm được các thông tin theo yêu cầu của phiếu điều tra.
- Kết quả điều tra phải phân loại được hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo các tiêu chí quy định của Trung ương và của Tỉnh.
II. Dự kiến chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025
Dự kiến xây dựng kế hoạch nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 theo tiêu chí thu nhập, cụ thể:
- Khu vực nông thôn từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 18.000.000 đồng/người/năm).
- Khu vực thành thị từ 2.000.000đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 24.000.000 đồng/người/năm).
Để xác định được những hộ có mức thu nhập như trên, dự kiến sẽ khảo sát những hộ có mức thu nhập từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn (tương đương 27.000.000 đồng/người/năm) và 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị (tương đương 36.000.000đồng/người/năm).
Ngoài tiêu chí thu nhập, chuẩn nghèo của tỉnh sẽ áp dụng kết hợp ngưỡng thiếu hụt theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều do Trung ương quy định để xác định chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022 - 2025.
III. Phạm vi, đối tượng và quy trình khảo sát điều tra:
1. Phạm vi và đối tượng điều tra:
Điều tra những hộ dân có mức thu nhập dự kiến từ 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực thành thị và từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực nông thôn, kết hợp với việc xác định ngưỡng thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản (theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ở tất cả các phường, xã, thị trấn thuộc 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Bao gồm những hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương và những hộ gia đình đã đăng ký tạm trú từ 6 tháng trở lên (tại một địa phương nhất định).
2. Quy trình điều tra, rà soát: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV. Thời gian, phương pháp điều tra, dự kiến số hộ điều tra
1. Thời gian điều tra: Dự kiến tháng 5 đến tháng 9/2021 sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết hợp các phương pháp nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.
- Công tác điều tra thu thập số liệu ở các hộ sẽ được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên phải đến từng hộ để hỏi người cung cấp thông tin và ghi đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra.
Theo kết quả báo cáo số liệu hộ nghèo hàng năm và số hộ dân do Cục thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều tra ngày 01/4/2019, dự kiến số hộ cần đưa vào danh sách để điều tra trong đợt này 22% trên tổng số hộ dân toàn tỉnh, cụ thể:
STT | Đơn vị | Tổng số hộ dân năm 2021 | Dự kiến tổng số hộ điều tra, rà soát |
01 | Thành phố Vũng Tàu | 101.292 | 22.284 |
02 | Thành phố Bà Rịa | 30.116 | 6.625 |
03 | Huyện Châu Đức | 40.302 | 8.866 |
04 | Huyện Xuyên Mộc | 39.820 | 8.760 |
05 | Huyện Long Điền | 34.385 | 7.564 |
06 | Huyện Đất Đỏ | 20.588 | 4.529 |
07 | Thị xã Phú Mỹ | 51.905 | 11.419 |
08 | Huyện Côn Đảo | 2.599 | 572 |
Tổng cộng | 321.007 | 70.619 |
V. Tổ chức thực hiện và kinh phí điều tra
a) Cấp tỉnh:
a.1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng kế hoạch điều tra, rà soát hộ dân có mức thu nhập từ trung bình trở xuống, gửi các sở ngành có liên quan góp ý, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo cuộc điều tra cấp tỉnh.
- Xây dựng, thiết kế phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Xây dựng dự toán kinh phí điều tra.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác điều tra.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác điều tra cho các điều tra viên, hướng dẫn viên và giám sát viên cấp huyện, cấp xã, thôn, ấp, khu phố.
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.
- In và cấp phát phiếu điều tra, các loại biểu mẫu tổng hợp cho các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra và xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2022 - 2025.
- Tổng hợp kết quả điều tra, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.
a.2) Cục Thống kê tỉnh:
- Tham gia kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả điều tra, xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 và tổng hợp báo cáo kết quả điều tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
a.3) Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí điều tra do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong khả năng cân đối của ngân sách.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng giai đoạn 2022-2025 cấp huyện.
- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp huyện.
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra.
- Hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, theo dõi, kiểm tra tiến độ điều tra cấp xã.
- Giám sát điều tra; thẩm định, kiểm tra kết quả điều tra do cấp xã gửi lên.
- Nghiệm thu, tổng hợp và báo cáo kết quả điều tra theo từng nhóm thu nhập về Ban chỉ đạo điều tra cấp tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra cấp xã.
- Ban chỉ đạo điều tra cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ sau:
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo công tác điều tra trên địa bàn xã.
Tổ chức truyền thông rộng rãi trong nhân dân về mục đích cuộc điều tra.
Chọn điều tra viên, lập danh sách hộ điều tra, triển khai và giám sát điều tra, niêm yết kết quả điều tra, tổng hợp kết quả điều tra trên toàn địa bàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả điều tra, lập số theo dõi kết quả điều tra theo mẫu thống nhất do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phát hành.
2. Kinh phí điều tra: Kinh phí điều tra do ngân sách tỉnh bố trí.
- Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 3059/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quyết định 132/QĐ-BCĐ ngày 13/11/2020 của Ban Chỉ đạo điều tra hộ nghèo.
Trên đây là kế hoạch điều tra rà soát hộ nghèo trên địa bàn tỉnh áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, đề nghị các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 69/KH-UBND về Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 3Quyết định 1711/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 4Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 226/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2020 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 và chuẩn bị tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo dự kiến áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Kế hoạch 6129/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 135/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021; tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 1518/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND về Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 4Quyết định 1711/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 5Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 226/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2020 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 và chuẩn bị tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo dự kiến áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Kế hoạch 6129/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 11Kế hoạch 135/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021; tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 1518/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 38/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2021
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực