- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Quyết định 2955/QĐ-BYT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023 - 2025
- 5Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”
- 6Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và Giáo dục phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
- 7Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2023 về triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 3Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 4Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0
- 7Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021-2025) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2568/QĐ-BTTTT năm 2023 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số do Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh; Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 02/TTr-STTTT ngày 15 tháng 01 năm 2024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Luật An toàn thông tin ngày 11/9/2015;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28//01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 16/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh thông qua Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0;
Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng;
Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021-2025).
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 100% các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của Chính phủ để đáp ứng triển khai các dịch vụ số, bảo đảm an toàn thông tin.
- Tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần triển khai trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, trên nhiều phương tiện khác nhau (gồm cả di động).
- Tối thiểu 70% hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được cấp dưới dạng điện tử.
- 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và các hệ thống thông tin khác đạt tối thiểu 50%.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và các hệ thống khác của các cấp chính quyền.
- Phấn đấu tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng đồng bộ hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- 100% văn bản, hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; 95% văn bản, hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị cấp huyện và 80% văn bản, hồ sơ công việc của UBND cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% văn bản, hồ sơ công việc xử lý trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước phải được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, bảo đảm tính pháp lý của văn bản theo quy định (trừ văn bản mật theo quy định).
- 100% phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các ứng dụng của tỉnh được xử lý đúng hạn.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Tối thiểu 30% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin quản lý.
- Tối thiểu 90% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu tối thiểu 80% doanh nghiệp ở các lĩnh vực, ngành nghề triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 50%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt tối thiểu 75%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt 2%.
3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt tối thiểu 60%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt tối thiểu 80%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến, cập nhật kỹ năng số cơ bản đạt 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 90%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
IV. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số:
1.1. Ngày Chuyển đổi số:
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 theo đúng chủ đề, định hướng tuyên truyền của bộ, ngành, Trung ương và của tỉnh.
- Truyền thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, bảo đảm lan tỏa thông điệp hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia đến các tầng lớp nhân dân.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số:
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip,), trên nhiều phương tiện (báo, đài phát thanh - truyền hình, trang/Cổng Thông tin điện tử, đài truyền thanh cơ sở...);
Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm để chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo:
Tiếp tục hoạt động có hiệu quả 03 nhóm Zalo “UBND tỉnh Vĩnh Phúc”, “Chuyển đổi số Vĩnh Phúc” và “Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc” nhằm tuyên truyền, triển khai kịp thời các nội dung liên quan chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thể chế số:
Bám sát các yêu cầu, chỉ tiêu về chuyển đổi số đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo đế tiếp tục tham mưu với HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các nội dung, cụ thể:
- Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và truyền thông (bao gồm dịch vụ in, phát hành đối với xuất bản phẩm in).
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành: Quyết định giao chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Cổng dữ liệu mở; Kiến trúc dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định công bố xếp hạng chuyển đổi số các sở, ban, ngành; huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2023; Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc (thay thế Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh); Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh về triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc.
- Kế hoạch của UBND tỉnh về việc truyền thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024; Kế hoạch phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số.
3. Hạ tầng số:
- Tiếp tục nghiên cứu triển khai dự án Hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc bảo đảm phù hợp với các quy định của Trung ương, nhằm đầu tư, nâng cấp hình thành hạ tầng số của tỉnh, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, triển khai điện toán đám mây để xây dựng Trung tâm dữ liệu sổ, Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng theo hướng quản lý, vận hành, lưu trữ tập trung nhằm triển khai chính quyền điện tử tiến tới chính phủ số và phát triển đô thị thông minh;...
- Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các sở, ngành của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Củng cố an toàn thông tin, an ninh mạng (xây dựng Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng - SOC; triển khai hệ thống phòng chống mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung).
- Nâng cấp mạng máy tính, máy tính của các sở, ban, ngành của tỉnh; mạng máy tính, máy tính, máy in, máy quét cấp xã, bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất cho cấp xã tham gia cung cấp dịch vụ công trực tuyến, khai thác, vận hành hệ thống một cửa điện tử liên thông, triển khai các ứng dụng chuyên ngành, số hóa, cập nhật dữ liệu điện tử.
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cho cấp xã, củng cố hệ thống thông tin cơ sở phục vụ triển khai Chính quyền điện tử tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật xây dựng Chính quyền điện tử, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số.
4. Dữ liệu số:
- Quản lý, vận hành khai thác hiệu quả Cổng dữ liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
- Hướng dẫn sử dụng và khai thác kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
- Ban hành Kiến trúc dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Nền tảng số:
- Tiếp tục quản lý, vận hành hiệu quả hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh phục vụ kết nối nền tảng Chính phủ điện tử quốc gia; tích hợp các ứng dụng, dịch vụ và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh vào hệ thống.
- Kết nối, tích hợp các hệ thống dùng chung của tỉnh với các cổng thanh toán điện tử tập trung do Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ đã xây dựng, phát triển nền tảng cung cấp các dịch vụ trên thiết bị di động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tra cứu, khai thác các hệ thống thông tin, dịch vụ công.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các ứng dụng nền tảng số: hóa đơn điện tử, hồ sơ sức khỏe, định danh và xác thực điện tử, dạy học trực tuyến...
6. Nhân lực số:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật kiến thức về quản trị hệ thống, an toàn thông tin... cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị, địa phương. Cử cán bộ có năng lực tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu phù hợp với chuẩn của trong nước và quốc tế về quản trị mạng, an toàn, bảo mật thông tin.
7. An toàn thông tin mạng:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn.
- Rà soát, kiểm tra, đánh giá, thẩm định và tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của tỉnh. Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
- Triển khai xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức đào tạo, tuyển dụng hình thành đội ngũ chuyên trách về an toàn thông tin; duy trì các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
8. Chính quyền số:
Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Thư điện tử; Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,... bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
9. Kinh tế số:
- Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Triển khai Đề án phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai, phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
10. Xã hội số:
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng.
- Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.
- Đưa chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện mục tiêu lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả mạng lưới tổ Công tác đề án 06 + Chuyển đổi số, nòng cốt là đội ngũ ngành Thông tin và Truyền thông có sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp công nghệ thông tin với mục đích hỗ trợ, thúc đẩy phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hoá.
- Phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở: Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã.
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp:
- Quảng bá, tuyên truyền sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh, bảo đảm cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có thể tiếp cận sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi Chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh tương tác trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước và người dân, doanh nghiệp thông qua kênh Hệ thống tiếp nhận, giải quyết các phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc; Phần mềm điều tra đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với Chính quyền tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân và doanh nghiệp khai thác các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp:
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện tử và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, năng lực sản xuất của doanh nghiệp công nghệ thông tin, tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân nhằm triển khai các dịch vụ Chính quyền số thuận lợi.
- Tiếp tục phối hợp với các Tập đoàn công nghệ lớn (VNPT, Viettel, FPT...); các Tập đoàn đang có các sản phẩm công nghệ thông tin cung cấp cho Chính phủ, triển khai xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin mang tính hệ thống, để thuận lợi trong việc tích hợp, liên thông các hệ thống, khai thác chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung. Đẩy mạnh các hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ:
Tăng cường đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh, lựa chọn giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Internet vạn vật, dữ liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin:
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút chuyên gia, nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
- Từng bước thay đổi cơ cấu ngân sách dành cho ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử. Ưu tiên nguồn kinh phí sự nghiệp, bố trí thực hiện các nhiệm vụ thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch chuyển đổi số và các dự án công nghệ thông tin.
- Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ trợ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế:
Chủ động nghiên cứu, hợp tác, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số với các tỉnh, thành khác, với các quốc gia trên thế giới.
VI. KINH PHÍ DỰ KIẾN
Tổng kinh phí dự kiến phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 là 1.882.502 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
VII. DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Danh mục các dự án, nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước năm 2024 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và đẩy mạnh các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu và tổ chức triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) của Vĩnh Phúc, phấn đấu năm 2024, tỉnh Vĩnh Phúc xếp hạng 15/63 tỉnh, thành phố về chuyển đổi số.
- Tiếp tục mở rộng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
- Triển khai hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai thử nghiệm nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu làm tiền đề triển khai Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc; kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành để theo dõi, giám sát, chia sẻ dữ liệu (dữ liệu được phép chia sẻ).
- Tiếp tục tuyên truyền, triển khai ứng dụng phản ánh kiến nghị tới người dân và doanh nghiệp.
- Ứng dụng trên thiết bị di động, tích hợp đầy đủ các dịch vụ phục vụ cán bộ công chức và nhu cầu thông tin thường ngày của người dân.
- Báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai thí điểm chuyển đổi số toàn diện tại 09 xã, phường, thị trấn (phường Ngô Quyền, phường Hùng Vương, thị trấn Thổ Tang, xã Bắc Bình, xã Lãng Công, xã Hướng Đạo, xã Liên Châu, thị trấn Thanh Lãng và thị trấn Tam Đảo), đánh giá và đề xuất UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần. Kiểm soát chất lượng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm hợp lý, dễ thực hiện.
- Tham gia vận hành hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
- Tham mưu các giải pháp để nâng cao số lượng, tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu để khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công.
- Tham mưu bảo đảm nguồn lực đầu tư công triển khai các dự án liên quan đến chuyển đổi số.
4. Sở Tài chính
- Giám sát, đôn đốc các đơn vị triển khai hiệu quả nền tảng quản lý tài sản công.
- Tiếp tục triển khai hệ thống thông tin về thu, chi ngân sách của tỉnh.
- Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số do ngân sách nhà nước phải đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên theo quy định pháp luật về ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
5. Sở Nội vụ
- Tiếp tục triển khai cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ.
- Triển khai, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lưu trữ điện tử, số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Sở Tư pháp
- Triển khai kết nối, liên thông, số hóa và khai thác dữ liệu lý lịch tư pháp.
- Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính.
- Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống đấu giá tài sản công trực tuyến.
7. Sở Xây dựng
- Tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quy hoạch và phát triển đô thị trên nền GIS tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nghiên cứu, xin ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thử nghiệm triển khai nền tảng bản đồ số cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tham mưu triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Vĩnh Phúc; báo cáo hiện trạng và kết quả số hóa hồ sơ địa chính đang lưu trữ tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Triển khai xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai, xây dựng các cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường, quan trắc,... trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai hiệu quả Đề án Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2025.
- Phối hợp hỗ trợ các hợp tác xã, hộ kinh doanh quảng bá, bán sản phẩm trên trên các sàn thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh.
- Tuyên truyền, hỗ trợ hộ gia đình chăn nuôi trang trại quy mô vừa và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc nông sản cho một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh, tích hợp với “Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc” do Sở Khoa học và Công nghệ triển khai (nếu đáp ứng) bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả, tiết kiệm.
10. Sở Công Thương
Tham mưu triển khai thực hiện Đề án phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai nền tảng quản lý toàn diện thống nhất, kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát điều hành thông minh của tỉnh: quản lý, số hóa hồ sơ giáo viên đối với 100% trường học các khối mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh; quản lý công tác giảng dạy của giáo viên (sổ điểm gọi tên và ghi điểm điện tử); quản lý hồ sơ học sinh bằng học bạ điện tử; quản lý quá trình học tập và rèn luyện của học sinh thông qua sổ liên lạc điện tử; quản lý các kỳ thi, bài thi do nhà trường tổ chức.
- Đôn đốc việc triển khai thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Y tế
- Tiếp tục triển khai hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thí điểm Nền tảng khám chữa bệnh từ xa (công văn số 2232/UBND-VX3 ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh gửi Bộ Y tế); trong đó tích hợp các yêu cầu: chữ ký số, bệnh án điện tử (EMR), phần mềm quản lý khám chữa bệnh (HIS)... tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh bảo đảm đồng bộ, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý quản lý dược, quầy thuốc, nhà thuốc, hành nghề y, dược ngoài công lập,...
- Tham mưu với UBND tỉnh triển khai Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo lộ trình phù hợp với địa phương.
- Đôn đốc việc triển khai thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở khám chữa bệnh trên bàn tỉnh.
13. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Triển khai thuê hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên số về văn hóa, du lịch, thể thao của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu số, số hóa tài liệu của Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai thí điểm Nền tảng Bảo tàng số. Thực hiện số hoá tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo tàng số cho bảo tàng Vĩnh Phúc theo Công văn số 9152/UBND-VX3 ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh.
14. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì triển khai hệ thống quản lý thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Cổng truy xuất nguồn gốc Quốc gia qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
- Tham mưu với Hội đồng Khoa học công nghệ và UBND tỉnh định hướng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
15. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Nghiên cứu, đề xuất tham mưu triển khai hệ thống quản lý trên nền GIS đối với lĩnh vực quản lý quy hoạch, xây dựng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
16. Công an tỉnh
- Tham mưu đôn đốc triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, mục tiêu 100% các dịch vụ công và dữ liệu cập nhật kịp thời, bảo đảm đúng, đủ, sạch, sống. Hướng dẫn bảo đảm an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra việc triển khai, thực hiện về tiến độ, nội dung công việc, chất lượng các mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng của tỉnh.
17. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh
- Tích cực thực hiện tuyên truyền thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
18. Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai tiếp nhận và xử lý hồ sơ trực tuyến trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh với UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 37/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Chủ đầu tư | Mục tiêu | Kinh phí dự kiến | Nguồn vốn dự kiến | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| TỔNG |
|
| 1,882,502 |
|
|
|
I | DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ĐÃ ĐƯỢC HĐND, UBND TỈNH ĐỒNG Ý CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | Đầu tư, nâng cấp hình thành hạ tầng số của tỉnh, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, triển khai điện toán đám mây để xây dựng Trung tâm dữ liệu số, Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng theo hướng quản lý, vận hành và lưu trữ tập trung nhằm triển khai chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số và phát triển đô thị thông minh; hoàn thiện hạ tầng mạng, máy tính đồng bộ đến cấp xã; bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số. | 150,000 | Đầu tư công | 2022-2024 | Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh |
2 | Đầu tư, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin cho các Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | 11,673 | Đầu tư công | 2022-2024 | Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh |
3 | Đầu tư nâng cấp mạng LAN và mua sắm trang thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn tại Sở Công Thương | Sở Công Thương | Cải tạo, nâng cấp mạng LAN, mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị | 3,000 | Đầu tư công | 2022-2024 | Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh |
4 | Thuê Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | Thuê ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân, hệ thống một cửa điện tử giúp đội ngũ cán bộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, quản lý hồ sơ điện tử, thông tin trạng thái xử lý, giải quyết hồ sơ của các cán bộ, công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính (Thuê trong 5 năm) | 4,000 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Công văn số 8314/UBND-VX3 ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh |
5 | Thuê dịch vụ bảo trì, vận hành phần mềm quản lý văn bản và điều hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Bảo đảm sự vận hành liên tục, thông suốt, ổn định, an toàn thông tin, dữ liệu của hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Kịp thời hỗ trợ người dùng trong khai thác, sử dụng phần mềm (thuê dịch vụ trong 2 năm) | 965 | Sự nghiệp | 2023-2024 | |
6 | Bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của Trung tâm Hạ tầng thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Mua sắm bổ sung thiết bị, phần mềm phục vụ công tác bảo đảm an toàn an ninh thông tin | 1,900 | Sự nghiệp | 2024 | |
7 | Thuê dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | Mua dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng phục vụ hoạt động cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | 3,000 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm |
8 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng cho công chức, viên chức các đơn vị, địa phương | Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an toàn, an ninh mạng cho công chức, viên chức các đơn vị, địa phương | 500 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm |
9 | Đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số | Đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số | 300 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm | |
10 | Diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Phúc | Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông | Diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số | 400 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm |
11 | Gia hạn bản quyền phần mềm của hệ thống sao lưu dữ liệu tại Trung tâm hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc | Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin | 400 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm | |
12 | Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác tại Trung tâm hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc | Mua dịch vụ bảo hành Hệ thống điều hòa chính xác tại Trung tâm Hạ tầng thông tin | 900 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm | |
13 | Gia hạn bản quyền phần mềm và bảo hành thiết bị bảo mật tại Trung tâm Hạ tầng thông tin | Gia hạn bản quyền các phần mềm đang cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin | 3,500 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm | |
14 | Thuê đường truyền Internet Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc | Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông | Mua dịch vụ đường truyền Internet Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử | 1,000 | Sự nghiệp | 2024 | Định kỳ hàng năm |
15 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2023) | Văn phòng UBND tỉnh | Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Phúc đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh; Phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện và các kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | 886 | Sự nghiệp | 2021-2025 | Quyết định số 3109/QĐ-CT ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh |
16 | Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Công Thương | Sở Công Thương | Xây dựng phần mềm nội bộ quản lý cơ sở dữ liệu ngành công thương; Việc thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đối tượng quản lý thông qua các hoạt động nghiệp vụ của Sở Công Thương | 3,500 | Sự nghiệp | 2022-2024 | Công văn số 6677/UBND-VX3 ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh |
17 | Đề án Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025 | Sở Nội vụ | Nhằm quét, nhập liệu các trường thông tin tài liệu được chỉnh lý, từng bước chuyển từ phương thức cho hoạt động của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ điện tử, giúp cho việc quản lý, khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả. Đồng thời đảm bảo có các bản sao dự phòng và có thể kéo dài tuổi thọ của tài liệu lưu trữ gốc | 6,393 | Sự nghiệp | 2023-2025 | Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh |
18 | Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2026 (năm 2024) | Sở Y tế | Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân giúp thiết lập hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân của người dân để lưu trữ các thông tin trong quá trình chăm sóc sức khỏe của mỗi người theo mẫu quy định của Bộ Y tế. Liên thông, đồng bộ, gắn với hệ thống giám định thanh toán BHYT, tích hợp được dữ liệu về sức khỏe từ các chương trình mục tiêu, các hệ thống thông tin quản lý bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm, tai nạn thương tích, hệ thống thông tin tiêm chủng, thông tin sức khỏe từ phần mềm khám chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh | 1,903 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh |
19 | Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin hệ thống thư viện sách và tài liệu điện tử giai đoạn I, năm 2022 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Phục vụ công tác quản lý tài liệu lưu trữ của Thư viện và hoạt động đọc của độc giả online, hỗ trợ trong công tác chia sẻ, khai thác tài liệu trong thư viện phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng việc triển khai các ứng dụng CNTT tại Thư viện tỉnh | 2,700 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Công văn số 8261/UBND-VX3 ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh |
20 | Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Số hóa du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số hóa tài nguyên du lịch, triển khai hệ thống quản lý điều hành du lịch thông minh trên nền tảng công nghệ hiện đại | 7,500 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh |
21 | Thuê Trung tâm giám sát điều hành thông minh - IOC | Sở Thông tin và Truyền thông | Giám sát, điều hành tập trung thông qua các nền tảng công nghệ hiện đại; Thu thập, kết nối đến tất cả các nguồn dữ liệu định kỳ và thời gian thực; Khai thác, phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ các hoạt động của chính quyền, hỗ trợ Lãnh đạo ra quyết định; Cho phép người dân, doanh nghiệp và các tổ chức tiếp cận nguồn dữ liệu để phục vụ phát triển các dịch vụ, ứng dụng thông minh (Thuê trong 5 năm) | 4,300 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Công văn số 10379/UBND-VX3 ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh |
22 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Nội vụ | Tin họa hóa công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh, khắc phục những hạn chế về nhân sự, bảo đảm việc quản lý khối lượng thông tin, dữ liệu lớn về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh | 5,000 | Sự nghiệp | 2024 | Công văn số 3534/UBND-VX2 ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh |
23 | Xây dựng hệ thống giám sát rừng phục vụ chuyển đổi số trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024) | Chi cục Kiểm lâm | Nhằm cung cấp các thông tin cảnh báo sớm về biến động rừng, cháy rừng; hỗ trợ quản lý thông tin về diễn biến rừng và công tác tuần tra, bảo vệ rừng, hoàn thiện bảng tra cấp dự báo cháy rừng với quy mô toàn tỉnh, Từ đó, đề ra các giải pháp tối ưu trong quản lý, giám sát sự thay đổi của rừng và đất lâm nghiệp phục vụ quy hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững, góp phần ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và chuyển đổi số trong lâm nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc. | 1,298 | Sự nghiệp | 2023-2027 | Quyết định số 1749/QĐ-CT ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh |
24 | Thuê Phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024) | Sở Tư pháp | - Xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tập trung, thống nhất trên địa bàn tỉnh có khả năng kết nối tới cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. - Số hóa số liệu các vụ việc vi phạm hành chính, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính giúp các cơ quan quản lý có đủ các thông tin, dữ liệu để đưa ra các chính sách, biện pháp quản lý nhà nước, quản lý xã hội phù hợp, đồng thời phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các văn bản quy định về xử lý vi phạm hành chính. - Tổng hợp, trích xuất dữ liệu báo cáo, thống kê nhanh chóng, tiện lợi nhằm theo dõi, quản lý việc xử phạt vi phạm hành chính; theo dõi, nắm bắt số lượng, tính chất, mức độ và xu hướng phổ biến của các hành vi vi phạm phục vụ việc xác định tái phạm vi phạm hành chính và công tác truy cứu trách nhiệm hình sự | 927 | Nguồn chi quản lý hành chính | 2023-2027 | Quyết định số 2687/QĐ-CT ngày 06/12/2023 của UBND tỉnh |
25 | Nâng cấp, bảo trì phần mềm quản lý chứng thực | Sở Tư pháp | Nâng cấp, bảo trì phần mềm quản lý chứng thực | 715 | Sự nghiệp | 2024 |
|
26 | Xây dựng phần mềm liên thông kết nối cung cấp thông tin và số hóa dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Cập nhật liên tục, đầy đủ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh và cấp phiếu lý lịch tư pháp, xóa án tích của ngành Tư pháp. | 14,800 | Sự nghiệp | 2022-2024 | Công văn số 7751/UBND-VX3 ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh |
27 | Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Số hóa du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số hóa tài nguyên du lịch, triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh trên nền tảng kỹ thuật công nghệ hiện đại, phù hợp với cách tiếp cận của du khách trong kỷ nguyên chuyển đổi số, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Hỗ trợ xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc bền vững, trở thành một trong những trung tâm du lịch của vùng và của cả nước, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị tài nguyên du lịch của toàn xã hội. | 4,147 | Sự nghiệp | 2023-2026 | Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh |
28 | Xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. 100% các xã trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. | 7,030 | Sự nghiệp | 2024 | Công văn số 8314/UBND-VX3 ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh |
29 | Mua sắm thiết bị hội nghị truyền hình trực tuyến cho một số sở, ngành cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Mua sắm, trang bị phòng họp trực tuyến phục vụ các cuộc họp trực tuyến từ trung ương đến tỉnh; từ các sở, ban, ngành với các đơn vị cấp tỉnh, cấp xã và các đơn vị trực thuộc để triển khai thực hiện các cuộc họp trực tuyến; trao đổi, nắm bắt thông tin trực tiếp, giải quyết công việc nhanh chóng; tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại; giảm thiểu tổ chức các cuộc hội, họp trực tiếp đông người; thích ứng tình hình phòng, chống dịch bệnh trong tình hình mới | 13,054 | Nguồn tiết kiệm chi | 2024 | Công văn số 9560/UBND-VX3 ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
30 | Chương trình nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số | Hiệp hội Doanh nghiệp tinh | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, giới thiệu sản phẩm chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 291 | Sự nghiệp | 2024 | Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh |
31 | Hệ thống họp, đào tạo trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 8,400 |
| 2024 | Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh |
32 | Thông tin, tuyên truyền, tập huấn phổ biến kiến thức về chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp & PTNT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Xây dựng chuyên mục, phóng sự, tin bài về chuyển đổi số trong Nông nghiệp trên báo VP, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin GTĐT tỉnh; - Tập huấn phổ biến kiến thức về chuyển đổi số trong lĩnh sản xuất nông nghiệp cho hộ sản xuất nông nghiệp; - Hội nghị phổ biến kiến thức cho các HTX về ứng dụng công nghệ thông tin và CNS trong quá trình sản xuất và kinh doanh. | 1,269 | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | 2024 | Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh |
33 | Xây dựng mô hình áp dụng đồng bộ công nghệ số trong sản xuất rau, quả là sản phẩm chủ lực phục vụ thăm quan, học tập, đào tạo, trao đổi kinh nghiệm cho người dân và doanh nghiệp. | Thiết kế được mô hình; xây dựng hệ thống tưới nước, bón phân tự động; xây dựng hệ thống IOT giám sát và dự báo khí hậu nông nghiệp; xây dựng phần mềm quản lý mô hình,... | 1,159 | 2024 | |||
34 | Xây dựng 01 mô hình áp dụng chuyển đổi số trong chăn nuôi lợn thịt | Thiết kế được mô hình; Xây dựng, lắp đặt được hệ thống cho ăn tự ; Xây dựng, lắp đặt được hệ thống giám sát và điều khiển khí hậu chuồng nuôi; Xây dựng được phần mềm quản lý chuồng trại. | 914 | 2024 | |||
35 | Khảo sát, đánh giá hiện trạng, xây dựng kiến trúc ứng dụng CNTT ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng Kiến trúc ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; góp phần định hướng, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước về tài nguyên và môi trường; tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp | 1,199 | Sự nghiệp kinh tế | 2023-2024 | Công văn số 546/UBND-NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh |
36 | Nâng cấp hệ thống kho lưu trữ tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Nâng cấp hệ thống kho lưu trữ tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc ở dạng số, được phân loại, phân quyền, cập nhật khai thác phù hợp với pháp lệnh lưu trữ và các quy định về quản lý lưu trữ của Nhà nước, của tỉnh về công tác lưu trữ, chia sẻ, khai thác kho tư liệu tài nguyên và môi trường phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | 4,500 | Đầu tư công | 2023-2025 | Công văn số 9924/UBND-NN4 ngày 9/11/2021 của UBND tỉnh | |
37 | Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập Hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Phúc Yên | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Phúc Yên | 58,384 | Sự nghiệp kinh tế | 2020-2024 | Quyết định 3340/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định 3341/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh | |
38 | Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5.000 tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5.000 tỉnh Vĩnh Phúc | 37,500 | Đầu tư công | 2023-2025 | Quyết định số 3295/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh |
39 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất và xây dựng CSDL đất đai 06 huyện, thành phố (Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc) và chuyển đổi (CSDL địa chính) hoàn thiện CSDL đất đai 2 huyện (Sông Lô, Lập Thạch) | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất và xây dựng CSDL đất đai 06 huyện, thành phố (Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc) và chuyển đổi (CSDL địa chính) hoàn thiện CSDL đất đai 2 huyện (Sông Lô, Lập Thạch) | 390,000 | Đầu tư công | 2024-2027 | Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 01/12/2022 của UBND tỉnh | |
40 | Xây dựng, hoàn thiện, nâng cấp và vận hành cơ sở dữ liệu môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thuỷ văn và biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường
| - Bảo đảm cung cấp, phân tích, xử lý, tiếp cận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. - Xây dựng, nâng cấp, triển khai nền tảng tài nguyên số về tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thuỷ văn và biến đổi khí hậu với giải pháp công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cung cấp dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết cho xây dựng Chính quyền điện tử, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc phiên bản 2.0. - Đẩy mạnh cải cách hành chính, thay đổi phương thức làm việc, cung cấp dịch vụ còng chất lượng cao, nhanh chóng về tài nguyên và môi trường, góp phần tạo lập hệ thống dữ liệu mở ngành Tài nguyên và Môi trường. | 13,222 | Sự nghiệp kinh tế | 2023-2025 | Công văn số 546/UBND-NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh |
41 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản | Hoàn thiện Xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, cập nhật khai thác, đảm bảo công bố các thông tin liên quan có hiệu quả, chính xác, kịp thời cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Xây dựng Phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản phục vụ công tác quản lý, cập nhật khai thác, đảm bảo công bố các thông tin liên quan có hiệu quả, chính xác, kịp thời cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực về Địa chất và Khoáng sản. Thiết kế theo các quy định, tiêu chuẩn của Chính phủ và UBND tỉnh để sẵn sàng cho việc kết nối, tích hợp với các hệ thống thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường và tỉnh Vĩnh Phúc. | 4,967 | Sự nghiệp kinh tế | 2023-2024 | Công văn số 546/UBND-NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh | |
II | DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ĐANG TRÌNH CHỦ TRƯƠNG THỰC HIỆN (Tổng hợp từ Kế hoạch chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị) |
|
|
|
| ||
1 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng trang thiết bị CNTT và hệ thống Khu dữ liệu, các phần mềm chuyên ngành y tế, AI thực hiện Chuyển đổi số Ngành Y tế Vĩnh Phúc | Sở Y tế | Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin cho ngành y tế để phục vụ cài đặt triển khai ứng dụng bệnh án điện tử tại một số bệnh viện trọng điểm; Hệ thống AI trong lĩnh vực y tế; Xây dựng, triển khai hệ thống kho dữ liệu dùng chung ngành y tế và phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành nhằm nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo điều hành phục vụ công tác Chuyển đổi số chung của ngành | 149,862 | Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 2022, 2023 | 2024-2025 |
|
2 | Thuê nền tảng cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ Chuyển đổi số ngành Giáo dục Đào tạo Vĩnh Phúc | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
3 | Phần mềm quản lý vi bằng | Sở Tư pháp | Quản lý vi bằng trực tuyến | 2,543 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
4 | Triển khai nhiệm vụ Xây dựng CSDL số về nhà ở công sở và thị trường bất động sản; CSDL số quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu; CSDL số hệ thống quản lý, duy tu bảo dưỡng Hạ tầng kỹ thuật; CSDL số các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng | Sở Xây dựng | Số hóa dữ liệu ngành xây dựng phục vụ chuyển đổi số theo yêu cầu của Bộ Xây dựng | 6,000 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
5 | Triển khai số hóa bản đồ cấp nước tại các công trình cấp nước do Trung tâm quản lý và vận hành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nâng cao hiệu quả trong việc theo dõi, giám sát vận hành nhà máy cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước, chất lượng nước sạch, áp lực nước cung cấp cho người dân, đảm bảo, an toàn cấp nước và giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước và phát triển các nhà máy phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, từng bước hiện đại hóa trong lĩnh vực cấp nước và góp phần vào thực hiện chuyển đổi số toàn diện trong lĩnh vực cấp nước nông thôn. | 2,430 | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | 2024 |
|
6 | Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng Lan và hạ tầng trang thiết bị CNTT của Ban quản lý các Khu công nghiệp | Ban quản lý các khu công nghiệp | Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số tại Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc | 1,052 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
7 | Xây dựng hệ thống quản lý trên nền GIS đối với lĩnh vực quản lý quy hoạch, xây dựng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống quản lý trên nền GIS đối với lĩnh vực quản lý quy hoạch, xây dựng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | 14,993 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
| |
8 | Số hoá tài liệu lưu trữ tại Ban quản lý các Khu công nghiệp | Số hoá tài liệu lưu trữ tại Ban quản lý các Khu công nghiệp |
| Sự nghiệp | 2024 |
| |
9 | Đề án tòa soạn hội tụ đa phương tiện | Báo Vĩnh Phúc | - Nâng cấp, bổ sung các tính năng theo xu hướng ứng dụng Công nghệ mới cho báo điện tử nhằm tăng tính tương tác, thẩm mỹ, khả năng thu hút, hấp dẫn hơn với độc giả; nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người xem; - Xây dựng hệ thống quản trị điều hành, quản trị sản xuất theo mô hình tòa soạn hội tụ cho phép tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất cũng như tối ưu hóa, sử dụng và phân bổ hợp lý nguồn nhân lực, trang thiết bị của Báo... | 28,100 | Sự nghiệp | 2024-2025 |
|
10 | Mua sắm trang thiết bị cho lực lượng CSĐT và các đơn vị nghiệp vụ Công an tỉnh | Công an tỉnh | Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và công tác nghiệp vụ Công an tỉnh | 45,000 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
11 | Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh trật tự | Đầu tư hệ thống camera giám sát trên địa bàn 08 huyện, thành phố phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự | 766,000 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
| |
12 | Thiết lập hệ thống tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính kết nối Công an tỉnh, công an huyện | Đầu tư trang thiết bị CNTT cho bộ phận tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của công an tỉnh, công an huyện; kết nối mạng bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính với công an tỉnh | 5,000 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
| |
13 | Xây dựng Hệ thống phần mềm quản trị tổng thể trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc | Đảm bảo, hoàn thiện cơ sở vật chất cho Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc, tạo công cụ quản lý, tương tác, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường | 14,500 | Sự nghiệp | 2024 |
|
14 | Đầu tư cơ sở hạ tầng (máy tính, máy in, máy scan, máy lấy số tự động, màn hình ti vi tại bộ phận một cửa) | UBND huyện Sông Lô | Trang bị thiết bị CNTT hiện đại, đồng bộ, đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu xử lý công việc của Lãnh đạo, CB,CC,VC; - Thay thế thiết bị CNTT cũ đã lạc hậu, hỏng bằng các thiết bị hiện đại, chuẩn hoá và đồng bộ. Nâng cao cấu hình thiết bị công nghệ thông tin của cơ sở cho phù hợp với tình hình phát triển CNTT hiện nay. - Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT-TT đảm bảo đáp ứng tốt việc triển khai các ứng dụng CNTT vào công tác quản lý và công tác chuyên môn nghiệp vụ; - Hỗ trợ đắc lực cho công cuộc cải cách hành chính và xây dựng chính quyền điện tử huyện. | 200 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
15 | Camera an ninh giám sát trụ sở UBND xã | 340 | 2024 |
| |||
16 | Hệ thống mạng lan tốc độ cao, nâng cấp hệ thống mạng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số | 300 | 2024 |
| |||
17 | Bảng điện tử đèn led phục vụ nhiệm vụ tuyên truyền của huyện tại sân Quảng trường thị trấn Sông Lô | 14,000 | 2024 |
| |||
18 | Xây dựng Phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu Văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc | Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán, các dân tộc thiểu số trên | 3,000 | Sự nghiệp | 2024 |
|
19 | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | Đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại | 500 | Sự nghiệp | 2024 |
| |
20 | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số. | Đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại | 500 | Sự nghiệp | 2024 |
| |
21 | Đầu tư phát triển hạ tầng số và nền tảng số về quản lý, chấm nhuận bút tin bài | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
| 4,988 | Đầu tư công | 2024 |
|
22 | Thuê dịch vụ phân phối nội dung số trên nền tảng Internet. |
| 1,657 | Sự nghiệp | 2024 |
| |
23 | Đề án Giải pháp Công nghệ thông tin để quản lý, kết nối doanh nghiệp địa phương thúc đẩy chuyển đổi số trong TMĐT | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Quản lý, kết nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phát triển kết nối các Hội, Hiệp hội, phát triển thương mại điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 781 | Ngân sách tỉnh và nguồn xã hội hóa | 2024 |
|
24 | Xây dựng App Hiến máu tình nguyện | Hội Chữ thập đỏ | Tuyên truyền vận động và quản lý hiến máu tình nguyện | 300 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
25 | Xây dựng App Thiện nguyện | Phục vụ công tác vận động nguồn lực | 200 | 2024 |
| ||
26 | Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, hội viên, tình nguyện viên, thanh thiếu niên Chữ thập đỏ | Nâng cao công tác quản lý | 300 | 2024 |
| ||
27 | Thiết lập Phòng họp trực tuyến | Phục vụ họp trực tuyến | 1,300 | 2024 |
| ||
28 | Số hóa tài liệu lưu trữ | UBND huyện Tam Đảo |
| 2,000 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
29 | Chi PM MISA và QLTS |
| 135 | 2024 |
| ||
30 | Chi Cổng Thông tin điện tử |
| 225 | 2024 |
| ||
31 | Đầu tư Đài Truyền thanh ứng dụng CNTT-VT |
| 4,500 | Đầu tư công | 2024 |
| |
32 | Tổ chức tuyên truyền trực quan, trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. | UBND thành phố Vĩnh Yên |
| 200 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
33 | Đầu tư, hoàn thiện mạng lưới truyền thanh thành phố và cơ sở. |
| 300 | 2024 |
| ||
34 | Sửa chữa, nâng cấp bổ sung và tiếp tục duy trì các thiết bị phục vụ họp không giấy tờ tại Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Vĩnh Yên. |
| 100 | 2024 |
| ||
35 | Đầu tư bổ sung, thay thế trang thiết bị hạ tầng thông tin đã bị hư hỏng, xuống cấp để phục vụ công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số của thành phố. |
| 7,000 | 2024 |
| ||
36 | Đầu tư lắp đặt hệ thống Wifi miễn phí tại một số công viên, Di tích lịch sử, Chợ truyền thống trên địa bàn thành phố phục vụ công tác chuyển đổi số của thành phố. |
| 3,000 | 2024 |
| ||
37 | Tổ chức 02 Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyển đổi số cho CBCCVC từ thành phố tới xã, phường |
| 200 | 2024 |
| ||
38 | Xây dựng một Hệ thống Cổng diễn đàn thông tin điện tử của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các Hội thành viên | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | Thực hiện các mục tiêu chung về chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh Phúc, phát huy đóng góp của đội ngũ tri thức Khoa học công nghệ trong toàn hệ thống Liên hiệp Hội và 22 Hội thành viên hoạt động trong các lĩnh vực khoa học công nghệ chuyên ngành khác nhau cũng như các chuyên gia, nhà khoa học ngoài tỉnh vào sự nghiệp phát triển chung của tỉnh... | 3,500 | Ngân sách nhà nước | 2024 |
|
39 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát, quản lý sử dụng đất và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo dõi, giám sát được một số loại hình sử dụng đất cấp tỉnh trên phạm vi cả nước; Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) giám sát, kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản (KTKS) phát hiện hoạt động KTKS trái phép cho mục đích phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh Vĩnh Phúc bằng công nghệ viễn thám; cung cấp số liệu, hỗ trợ và là cơ sở để tham chiếu, đối chiếu cho các ngành, lĩnh vực khác có liên quan. | 20,000 | Sự nghiệp kinh tế | 2024-2026 |
|
- 1Kế hoạch 1051/KH-UBND chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số năm 2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2024
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 3Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0
- 8Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng
- 9Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021-2025) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2955/QĐ-BYT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023 - 2025
- 22Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”
- 23Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và Giáo dục phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
- 24Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2023 về triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 25Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26Quyết định 2568/QĐ-BTTTT năm 2023 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số do Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Kế hoạch 1051/KH-UBND chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số năm 2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 28Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 29Kế hoạch 95/KH-UBND triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2024
Kế hoạch 37/KH-UBND về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- Số hiệu: 37/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định