Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 5180/KL-BNV NGÀY 12/9/2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
Thực hiện Kết luận số 5180/KL-BNV ngày 12/9/2023 của Đoàn kiểm tra Bộ Nội vụ kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ; về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; về công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ tại tỉnh Đồng Tháp, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được, nghiêm túc khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện đã được chỉ ra của Đoàn Kiểm tra tại Kết luận số 5180/KL-BNV của Bộ Nội vụ.
Xác định nội dung nhiệm vụ, giải pháp hiệu quả cụ thể để khắc phục các hạn chế, tồn tại đã được chỉ ra; Kế hoạch phải được triển khai thực hiện nghiêm túc, với nguyên tắc "rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ hiệu quả"; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện các kiến nghị theo Kết luận số 5180/KL-BNV của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Kết luận của Bộ Nội vụ.
Thực hiện bảo đảm đầy đủ các nội dung nhiệm vụ, giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại được đề ra trong Kế hoạch này; đồng thời, nêu cao tinh thần trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUNG
1. Về công tác văn thư, lưu trữ
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến các văn bản quy định về công tác văn thư, lưu trữ. Thường xuyên cập nhật các văn bản, quy định của pháp luật và tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn về công tác văn thư, lưu trữ; phối hợp nâng cấp hệ thống phần mềm bảo đảm lưu trữ điện tử, khắc phục những hạn chế về công tác văn thư, lưu trữ đã được Đoàn kiểm tra chỉ ra.
2. Về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
Tiếp tục quán triệt, phổ biến thực hiện có hiệu quả Luật Thanh niên năm 2020; Nghị định số 13/2021/NĐ-CP1, Nghị định số 17/2021/NĐ-CP2 của Chính phủ; đồng thời, cụ thể hóa thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2030 vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Tiếp tục quán triệt, triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện đến các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện đúng theo quy định của pháp luật. Đồng thời, đề ra nội dung nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức hội, sắp xếp các tổ chức hội bảo đảm hoạt động hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật.
4. Về văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực Nội vụ
Thường xuyên rà soát văn bản, cập nhật văn bản của Trung ương, kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của Tỉnh liên quan lĩnh vực Nội vụ; bảo đảm thực hiện hiệu quả, kịp thời, nhất là các văn bản ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh và liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
(Đính kèm Phụ lục nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Thực hiện Kết luận số 5180/KL-BNV ngày 13/9/2023 của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của UBND Tỉnh, các Sở, ban, ngành Tỉnh và địa phương cụ thể hóa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện đạt hiệu quả; đồng thời, gửi Kế hoạch và báo cáo kết quả triển khai về Sở Nội vụ trước ngày 08/12/2023 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc cụ thể hóa thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ban, ngành Tỉnh và địa phương bảo đảm hiệu quả; kịp thời tổng hợp báo cáo những khó khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị với Ủy ban nhân dân Tỉnh cho ý kiến chỉ đạo. Đồng thời, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Tỉnh và địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kết luận kiểm tra theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện đạt hiệu quả nội dung nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc kịp thời trao đổi với Sở Nội vụ để thống nhất thực hiện, trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 5180/KL-BNV NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số: 367/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Về công tác văn thư, lưu trữ |
|
|
|
|
a) | Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên cơ sở cập nhật, cụ thể hóa các quy phạm pháp luật hiện hành. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trong quý IV/2023 và thực hiện thường xuyên |
|
b) | Tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện các quy định pháp luật về văn thư, lưu trữ trên địa bàn Tỉnh; trong đó, chú trọng kiểm tra hoạt động hành nghề lưu trữ, công tác văn thư, lưu trữ trong phạm vi địa bàn quản lý, nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ, tài liệu sau chỉnh lý thu thập về Lưu trữ lịch sử. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2023 | Kế hoạch kiểm tra |
c) | Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của lãnh đạo, công chức, viên chức; bảo đảm nguồn nhân lực có đủ năng lực, trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nghiệp vụ văn thư lưu trữ, lưu trữ điện tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Quý II và quý III/2024 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn |
d) | Tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng hiện vật đối với công chức, viên chức và người lao động thực hiện công tác lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng theo quy định tại Thông tư số 24/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại; Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Công văn số 947/VTLTNN-TCCB ngày 11/9/2019 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Quý I/2024 | Văn bản chỉ đạo |
đ) | Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, trong đó tập trung vào một số nội dung: Hoàn thiện danh mục hồ sơ bảo đảm chất lượng; lập hồ sơ điện tử; nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; hệ thống hóa hồ sơ, tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ cơ quan; rà soát, chỉnh lý, đánh giá lại giá trị hồ sơ, tài liệu hết thời hạn bảo quản; thực hiện tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định của pháp luật. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý IV/2023 | Văn bản hướng dẫn |
e) | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ, nâng cấp phần mềm văn bản điện tử: - Đẩy nhanh việc hoàn thiện, nâng cấp, triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đáp ứng đầy đủ các chức năng của Hệ thống theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh. - Thực hiện việc số hoá hồ sơ, tài liệu; xây dựng, nâng cấp Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để thực hiện việc quản lý, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ được thuận tiện, hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trong năm 2024 |
|
g) | Cân đối ngân sách địa phương, cấp phân bổ kinh phí hàng năm cho công tác văn thư, lưu trữ theo quy định tại Điều 39 Luật Lưu trữ, Điều 36 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý I/2024 |
|
2 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục quán triệt thực hiện Luật Thanh niên năm 2020; Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐCP ngày 01/3/2021 của Chính phủ; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ. Tiếp tục quán triệt cụ thể hóa mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 -2030 vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương; xem việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ số đánh giá sự tăng trưởng của địa phương. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Quý I/2024 |
|
b) | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý II/2024 |
|
c) | Hằng năm, tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. | Sở Nội vụ | Trường Chính trị, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Quý II/2024 |
|
d) | Tạo điều kiện cho công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tham quan học tập kinh nghiệm hay của các địa phương, để đưa công tác này hoạt động ngày càng đi vào nề nếp và có hiệu quả. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
đ) | Bảo đảm bố trí đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo ngành, lĩnh vực; bảo đảm ngân sách cho việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
e) | Nâng cao nhận thức và trách nhiệm UBND các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên, cũng như việc cụ thể hóa chính sách, pháp luật đối với thanh niên ở địa phương; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; lồng ghép các chính sách về thanh niên trong các chính sách phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên gắn với các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, coi việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ số đánh giá sự tăng trưởng của địa phương. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm |
|
g) | Quan tâm, tạo điều kiện đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho thanh niên nhằm không ngừng nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, sức khỏe, thể lực cho thanh niên; đầu tư, hỗ trợ chương trình, chính sách cho thanh niên, đặc biệt là đầu tư hỗ trợ cho thanh niên nông thôn vay vốn sản xuất. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh và cấp huyện | Hằng năm |
|
3 | Công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
|
|
|
|
a) | Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh tổ chức tập huấn, quán triệt, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hội, quỹ cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh và các tổ chức hội, quỹ kịp thời nắm bắt để triển khai thực theo quy định của pháp luật. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý IV/2023 | Tổ chức tập huấn |
b) | Tạo điều kiện cho các hội tham gia đăng ký, tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước giao gắn với kinh phí thực hiện: Kịp thời nắm bắt các quy định mới về hội và quỹ, để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
c) | Nâng cao, đổi mới phương thức, mô hình hoạt động của hội, quỹ phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; giới thiệu, lựa chọn được nhân sự tham gia lãnh đạo hội, quỹ đặc biệt là người đứng đầu hội, quỹ cần gương mẫu, quy tụ và phát huy được sức mạnh của tập thể hội, quỹ, được hội viên, thành viên tin tưởng, tín nhiệm. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
d) | Tăng cường công tác tập huấn, kiểm tra hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn Tỉnh; kịp thời đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức hội, sắp xếp các tổ chức hội hoạt động hiệu quả; nghiêm túc xử lý vi phạm quy định pháp luật (nếu có). | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý I/2023 |
|
đ) | Thường xuyên thực hiện công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong việc theo dõi, quản lý các hội, quỹ; kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ hội, quỹ thực hiện tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn của hội, đồng thời phối hợp đăng ký, tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước giao. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
e) | Đề nghị điều chỉnh Nghị quyết số 36/2023/NQ- HĐND ngày 28/5/2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức hỗ trợ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội được hỗ trợ kinh phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo hướng quy định cụ thể hội được hỗ trợ kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Quý II/2024 |
|
4 | Văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực Nội vụ |
|
|
|
|
a) | Thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV1: Tiếp tục thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức 17 lại, giải thể đơn vị sự nghiệp, Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ) để sớm ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quý I/2024 |
|
b) | Rà soát các Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, nếu chưa quy định nhiệm vụ “quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi, ngành lực vực” để bổ sung cho phù hợp với khoản 2 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP. | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Quý I/2024 |
|
c) | Đối với việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực Nội vụ, ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, nơi nhận phải gửi Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ. | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
d) | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế đào tạo sau đại học ở nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Trường Chính trị tỉnh, Sở Tư pháp | Quý I/2024 |
|
đ) | Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 09/8/2023 thực hiện Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thực hiện theo lộ trình |
|
____________________
1 Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
1 Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
2 Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ quy định về chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
- 1Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 2Chỉ thị 8/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, pháp chế và công tác văn thư, lưu trữ năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Thanh niên 2020
- 7Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 8Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 9Công văn 947/VTLTNN-TCCB năm 2019 về hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với ngành lưu trữ do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
- 10Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 12Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Chỉ thị 8/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 99/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, pháp chế và công tác văn thư, lưu trữ năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 25/2023/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo sau đại học ở nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Nghị quyết 36/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội được hỗ trợ kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 5180/KL-BNV do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 367/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra