Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 351/KH-UBND

Nghệ An, ngày 28 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tăng cường công tác đào tạo nghề nghiệp cho người lao động, nht là lao động vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

2. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng phù hợp với trình độ học vn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, mức sống cho người lao động, góp phần giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội.

3. Việc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng phải đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng, đúng định mức, hình thức hỗ trợ, phù hợp với nhu cầu học nghề của lao động, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động; gắn với các Chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng địa phương.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu

- Giai đoạn 2021 - 2025: hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho 65.000 người; trong đó: nghề phi nông nghiệp: 40.000 người, nghề nông nghiệp: 25.000 người (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

- Tỷ lệ lao động sau đào tạo có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn đạt từ 80% trở lên.

2. Đối tượng hỗ trợ

Là người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An; trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ Luật lao động, có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn và có đủ sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó, ưu tiên cho lao động là: người khuyết tật; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; ngư dân; thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ); lao động nữ bị mất việc làm, lao động bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch bệnh, thiên tai và các tác động khách quan khác; lao động làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động ở các địa bàn nông thôn, min núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các doanh nghiệp do nữ làm chủ; người cai nghiện ma túy, ...

3. Mức hỗ trợ

- Hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho từng đối tượng theo quy định tại các văn bản: Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/03/2016 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật; Quyết định s 55/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các quy định hiện hành.

- Đối với đối tượng là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ: theo quy định tại Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành.

4. Nguyên tắc hỗ tr

- Việc hỗ trợ đào tạo cho người lao động được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức khóa đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

- Trường hợp người học đồng thời thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.

- Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo Kế hoạch này. Trường hợp đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo Kế hoạch này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đi việc làm theo Kế hoạch này nhưng tối đa không quá 03 lần.

5. Hình thức hỗ trợ

Thực hiện theo hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng được quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định hiện hành.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đổi mới và đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến, cung cấp đầy đủ, kịp thời các chủ trương, chính sách pháp luật Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. Làm tốt công tác định hướng, tư vấn, tuyển sinh nghề nghiệp gắn với giải quyết việc làm. Đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào học nghề nghiệp theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường tổ chức các hoạt động để trang bị, nâng cao kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp cho người học.

2. Thực hiện tốt công tác khảo sát, cập nhật, bổ sung nhu cầu học nghề của người lao động; dự báo nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm, giai đoạn gắn với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từng vùng, từng ngành, từng địa phương. Chú trọng đào tạo các ngành nghề mới, nhất là các ngành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, sản xuất công nghệ cao gắn với quy hoạch các sản phẩm chủ lực, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, ...

3. Tăng cường các điều kiện đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề nghiệp cho người lao động. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo đồng bộ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nhằm đáp ứng nhu cầu của người học và yêu cầu của thị trường lao động; nht là các cơ sở đào tạo nghề nghiệp cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, lao động nông thôn.

Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp. Khuyến khích các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao tại các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh có đủ điều kiện tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

Chú trọng xây dựng, chỉnh sửa, đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và đặc điểm quy trình sản xuất, quy trình sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi ở từng vùng, miền; thường xuyên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới. Huy động các nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình.

4. Tăng cường gắn kết với doanh nghiệp để thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng, đào tạo có địa chỉ; đào tạo theo vị trí làm việc trong doanh nghiệp, làng nghề, hợp tác xã; gắn với thực hiện “Chương trình mỗi xã một sản phẩm - Chương trình OCOP”, liên kết sản xuất, hỗ trợ vốn sản xuất, tạo việc làm cho người lao động sau đào tạo. Chú trọng hỗ trợ đào tạo lại cho lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp.

5. Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, nhất là vai trò trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành, người đng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động. Tăng cường hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ việc triển khai thực hiện Kế hoạch; phát hiện xử lý nghiêm các sai phạm trong công tác giáo dục nghề nghiệp kịp thời, đúng quy định của Pháp luật.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Huy động, lồng ghép nguồn lực từ các Chương trình, Dự án, Đề án thuộc Chương trình Mục tiêu, Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và các nguồn hợp pháp khác.

2. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là: 257.400 triệu đồng.

Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 195.900 triệu đồng;

- Ngân sách Địa phương: 56.500 triệu đồng;

- Nguồn huy động khác: 5.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động hàng năm, tng hợp trình UBND tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan dự kiến phân bổ kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho các địa phương, các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình UBND tỉnh;

- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn;

- Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp hàng năm, giai đoạn; dự kiến phân bổ kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh.

- Kịp thời cung cấp thông tin về định hướng, quy hoạch sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp đến cấp xã.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đ tng hp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính

Trong khả năng cân đối của ngân sách, chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp thuộc ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan trong việc quản lý, sử dụng kinh phí hàng năm.

4. Sở Công thương

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện khảo sát, xác định nhu cầu sử dụng lao động trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nghiệp hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để cung cấp thông tin thị trường hàng hóa; hỗ trợ việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tiu thủ công nghiệp.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh, Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động; cung cấp thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các nghề đào tạo, các mô hình đào tạo gắn với giải quyết việc làm hiệu quả tại địa phương.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Căn cứ các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch đào tạo nghề nghiệp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương để tổ chức triển khai thực hiện.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, đơn vị có liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tăng cường công tác tư vấn, hướng nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người lao động.

- Hàng năm, chỉ đạo thực hiện rà soát, xác định nhu cầu học nghề của người lao động; nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa phương báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.

- Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đội ngũ nhà giáo cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền để nâng cao chất lượng đào tạo. Tập trung xây dựng và nhân rộng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả gắn với giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội.

- Hàng năm bố trí ngân sách, lồng ghép các nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa để đảm bảo kinh phí thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch về đào tạo nghề của địa phương.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo gắn với giải quyết việc làm cho người học; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả hỗ trợ đào tạo cho người lao động trên địa bàn. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

7. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Phối hợp với UBND các cấp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp, các trường THCS, THPT,... tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp để người lao động lựa chọn, tham gia các chương trình đào tạo nghề nghiệp phù hợp.

- Đẩy mạnh công tác tuyển sinh, tập trung nâng cao chất lượng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng. Tăng cường các hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho người học, nhất là đào tạo theo đơn đặt hàng, đào tạo có địa chỉ, ...

- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả, hiệu quả công tác đào tạo và việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao.

- Định kỳ báo cáo kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, việc sử dụng kinh phí với cơ quan giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH; (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh; (B/c);
- PCT VX UBND tỉnh;
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành có liên quan
- Các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TC, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 

CHỈ TIÊU, KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 351/KH-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)

STT

NỘI DUNG

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tng cộng giai đoạn 2021 - 2025

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Ch tiêu (người)

Kinh phí (Triệu đng)

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Trung ương

Địa phương

Khác

Trung ương

Địa phương

Khác

Trung ương

Địa phương

Khác

Trung ương

Địa phương

Khác

Trung ương

Địa phương

Khác

Trung ương

Địa phương

Khác

1

Ch tiêu chung

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số người được h trợ đào tạo

12 000

49 200

38 200

10 000

1 000

12 500

50 200

38 200

11 000

1 000

13 000

51 300

39 300

11 000

1 000

13 500

53 300

40 300

12000

1 000

14 000

53 400

39 900

12 500

1 000

65 000

257 400

195 900

56 500

5 000

 

Trong đó: Lao động nữ

4 800

19 280

15 280

4 000

0

5 000

20 000

15 500

4 500

0

5 300

20 700

16 200

4 500

0

5600

21 700

16 700

5 000

0

5 880

22 200

17 000

5 200

0

26 580

103 880

80 680

23 200

0

II

Chtiêu cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chia theo lĩnh vực

12 000

49 200

38 200

10 000

1 000

12 500

50 200

38 200

11 000

1 000

13 000

51 300

39 300

11 000

1 000

13 500

53 300

40 300

12 000

1 000

14 000

53 400

39 900

12 500

1 000

65 000

257 400

195 900

56 500

5 000

1.1

Nghề phi nông nghiệp

7 000

37 200

30 200

6 000

1 000

7 500

38 200

30 200

7 000

1 000

8 000

39 300

31 300

7 000

1 000

8 500

41 300

32 300

8 000

1 000

9 000

41 400

31 900

8 500

1 000

40 000

197 400

155 900

36 500

5 000

1.2

Ngh nông nghip

5 000

12 000

8 000

4 000

0

5 000

12 000

8 000

4 000

0

5 000

12 000

8 000

4 000

0

5 000

12 000

8000

4 000

0

5 000

12 000

8 000

4 000

0

25 000

60 000

40 000

20 000

0

2

Chia theo đối tượng

12 000

49 200

38 200

10 000

1 000

12 500

50 200

38 200

11 000

1 000

13 000

51 300

39 300

11 000

1 000

13 500

53 300

40 300

12 000

1 000

14 000

53 400

39 900

12 500

1 000

65 000

257 400

195 900

56 500

5 000

2.1

Người khuyết tật

200

1 200

700

500

0

200

1 200

700

500

0

200

1 200

700

500

0

200

1 200

700

500

0

200

1 200

700

500

0

1 000

6 000

3 500

2500

0

2.2

Người hưởng ưu đãi NCC với CM

200

600

400

200

0

200

600

400

200

0

200

600

400

200

0

200

600

400

200

0

200

600

400

200

0

1 000

3 000

2 000

1 000

0

2.3

Người dân tộc thiểu s

2 500

7 000

5 000

2 000

0

2 500

7 000

5 000

2 000

0

2 500

7 000

5 000

2 000

0

2 500

7 000

5 000

2 000

0

2 500

7 000

5 000

2 000

0

12 500

35 000

25 000

10 000

0

2.4

Người thuộc hộ nghèo

1 000

3 000

2 000

1 000

0

1 000

3 000

2 000

1 000

0

1 000

3 000

2 000

1 000

0

1 000

3 000

2 000

1 000

0

1 000

3 000

2 000

1 000

0

5 000

15 000

10 000

5 000

0

2.5

Người thuộc hộ bthu hồi đất

200

600

400

200

0

200

600

400

200

0

300

900

600

300

0

300

900

600

300

0

400

1 200

700

500

0

1 400

4 200

2 700

1 500

0

2.6

Thanh niên hoàn thành nghĩa v

3 000

27 000

24 000

3 000

0

3 000

27 000

24 000

3 000

0

3 000

27 000

24 000

3 000

0

3 000

27 000

24 000

3 000

0

3 000

27 000

24 000

3 000

0

15 000

135 000

120 000

15 000

0

2.7

Lao động làm việc trong DNNW

150

300

300

0

0

150

300

300

0

0

150

300

300

0

0

150

300

300

0

0

150

300

300

0

0

750

1 500

1 500

0

0

2.8

Người cai nghiện ma túy

500

1 000

500

500

0

500

1 000

500

500

0

500

1 000

500

500

0

500

1 000

500

500

0

500

1 000

500

500

0

2 500

5 000

2 500

2 500

0

2.9

Các đi tượng khác

4 250

8 500

4 900

2 600

1 000

4 750

9 500

4 900

3 600

1 000

5 150

10 300

5 800

3 500

1 000

5 650

12 300

6 800

4 500

1 000

6 050

12 100

6 300

4 800

1 000

25 850

52 700

28 700

19 000

5 000