Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 347/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC KHI TRIỂN KHAI VẬN HÀNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2 CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Kết luận số 174-KL/TW ngày 04/7/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về một số nhiệm vụ tiếp tục xây dựng tổ chức, hoạt động của đơn vị hành chính 02 cấp bảo đảm thông suốt, hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp”.
Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 15/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về đẩy mạnh phân quyền, phân cấp theo quy định tại Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương”.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước khi triển khai vận hành chính quyền địa phương 2 cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phù hợp với chính quyền địa phương 02 cấp, bảo đảm các nhiệm vụ của từng cấp chính quyền được thực hiện thông suốt, không để chậm trễ, không để sót việc, mục tiêu xuyên suốt là phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo đảm tính chủ động trong quản lý, sử dụng các nguồn lực ở địa phương, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương; góp phần xây dựng chính quyền 02 cấp gần dân, sát dân và phục vụ người dân tốt nhất.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành có liên quan và UBND các xã, phường trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
b) Việc đề xuất thực hiện phân cấp quản lý nhà nước theo nguyên tắc:
- Bảo đảm về thẩm quyền: Nội dung phân cấp phải thuộc nhiệm vụ, quyền hạn mà UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh được giao theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật quy định không được phân cấp; Trường hợp nội dung đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phân cấp cho UBND, Chủ tịch UBND thì không được phân cấp tiếp nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được phân cấp.
- Bảo đảm về điều kiện thực hiện phân cấp: cơ quan, cá nhân phân cấp chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cần thiết đế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phân cấp, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp có đề nghị và tự bảo đảm điều kiện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp; trường hợp cần phải thay đổi trình tự, thủ tục, thẩm quyền đang được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mới thực hiện được việc phân cấp thì các sở, ngành Tỉnh tham mưu UBND, Chủ tịch UBND Tỉnh điều chỉnh các quy định đó tại Quyết định phân cấp để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, bảo đảm yêu cầu về cải cách hành chính theo hướng giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính, không quy định thêm thành phần hồ sơ, không tăng thêm yêu cầu, điều kiện, thời gian giải quyết thủ tục đang áp dụng.
- Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm triển khai đầy đủ, toàn diện, đồng bộ các nội dung đề ra theo Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Các nội dung phân cấp trong thời gian tới và đang thực hiện
a) Tiếp tục thực hiện các nội dung phân cấp (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Cơ quan thực hiện: các sở, ngành Tỉnh.
b) Căn cứ các quy định của Trung ương và phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền, rà soát, đề xuất đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước cho các sở ngành Tỉnh và UBND xã, phường.
- Cơ quan thực hiện: các sở, ngành Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: trước 20/10/2025.
2. Tham mưu hoàn thành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực
a) Nội dung:
- Trên cơ sở Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này và kết quả rà soát, đề xuất đẩy mạnh phân cấp, các sở, ngành Tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về phân cấp quản lý nhà nước.
- Đe bảo đảm kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn khi vận hành chính quyền địa phương 2 cấp, UBND Tỉnh thống nhất chủ trương xây dựng các Quyết định quy định về phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực nêu tại Phụ lục 1 Kế hoạch này theo trình tự, thủ tục rút gọn.
- Trong quá trình xây dựng dự thảo Quyết định, trường hợp phát sinh nội dung mới cần phân cấp hoặc cần điều chỉnh nội dung phân cấp theo các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, cơ quan chủ trì xây dựng dự thảo tiến hành bổ sung, điều chỉnh nội dung phân cấp bảo đảm phù hợp với khoản 2 Mục này và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Cơ quan chủ trì: các sở, ngành Tỉnh có nội dung lĩnh vực đề xuất đẩy mạnh phân cấp.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan, UBND cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: các sở, ngành Tỉnh trình UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh dự thảo Quyết định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực phụ trách chậm nhất trong tháng 1 1/2025.
3. Triển khai thực hiện các Quyết định phân cấp quản lý nhà nước
Các sở ngành Tỉnh có trách nhiệm tham mưu UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã phân cấp, bảo đảm các nội dung phân cấp được thực hiện hiệu lực, hiệu quả; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp trong trường hợp không bảo đảm điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phân cấp, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp có đề nghị và tự bảo đảm điều kiện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và không được phân cấp tiếp nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được phân cấp.
4. Công tác thông tin, báo cáo
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp; kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đối với các nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tiễn hoặc trong trường hợp cơ quan trung ương ban hành quy định mới khác với quy định về phân cấp theo quyết định của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh.
5. Phối hợp đề xuất đẩy mạnh phân quyền, phân cấp cho chính quyền địa phương
Rà soát các quy định của Trung ương về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và đánh giá khả năng của chính quyền địa phương; phối hợp Bộ ngành Trung ương đề xuất kiến nghị Trung ương điều chỉnh các quy định về phân quyền, phân cấp.
Cơ quan thực hiện: các sở, ngành Tỉnh.
Thời gian thực hiện: theo yêu cầu của các Bộ ngành Trung ương.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh
a) Trong phạm vi quản lý của đơn vị mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Chỉ đạo việc tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực phụ trách theo Kế hoạch này;
c) Tổ chức thực hiện các nội dung được UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh phân cấp cho cơ quan, đơn vị mình, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được phân cấp;
c) Tổ chức lấy ý kiến của các sở, ngành liên quan và cơ quan được phân cấp về các nội dung dự kiến phân cấp tại dự thảo Quyết định của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh;
d) Triển khai thực hiện các Quyết định phân cấp quản lý nhà nước của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh sau khi ban hành;
đ) Chậm nhất trước ngày 30/10 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp theo về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
2. Sở Nội vụ
a) Là đầu mối giúp UBND Tỉnh theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này;
b) Tham gia cho ý kiến đối với các dự thảo Quyết định phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực theo đề nghị của các sỏ, ngành;
c) Tổng hợp, báo cáo UBND Tính về kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp.
3. Sở Tư pháp
a) Tham gia góp ý, thẩm định đối với các dự thảo Quyết định phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực theo đề nghị của các Sở, ngành, và UBND Tỉnh giao;
b) Tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các sở ngành trong việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp quản lý nhà nước do cơ quan mình tham mưu ban hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các nội dung không còn phù hợp.
4. Sở Tài chính
a) Tham gia cho ý kiến đối với các dự thảo Quyết định phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực theo đề nghị của các Sở, ngành;
b) Trên cơ sở dự toán kinh phí do các cơ quan, đơn vị lập, Sở Tài chính tham mưu UBND Tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
4. Văn phòng UBND Tỉnh
a) Tham gia cho ý kiến đối với các dự thảo Quyết định trong trường hợp có thay đổi về thủ tục hành chính;
b) Tham mưu trình Chủ tịch UBND Tỉnh công khai thủ tục hành chính có thay đổi, điều chỉnh quy định theo quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương về ngành, lĩnh vực có liên quan về việc điều chỉnh trình tự, thủ tục, thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp tại địa phương.
6. UBND các xã, phường
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh phân cấp cho UBND cấp xã, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được phân cấp;
b) Tham gia ý kiến đầy đủ, kịp thời về các nội dung dự kiến phân cấp cho địa phương thực hiện (khi các sở, ngành lấy ý kiến);
c) Chậm nhất trước ngày 30/10 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp trong các lĩnh vực về các sở, ngành liên quan đê theo dõi.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch này, các sở, ngành Tỉnh và UBND các xã, phường kịp thời phản ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN PHÂN CẤP TRONG THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 347/KH-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
| TT | Nội dung đề xuất phân cấp | Thẩm quyền theo quy định pháp luật | Cơ quan nhận phân cấp | Cơ quan tham mưu |
| I | Lĩnh vực viễn thông và internet |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ |
| 1 | Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất) | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 4 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 | Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 2 Điều 4 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 3 | Yêu cầu chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại khoản 4 Điều 33 Luật Viễn thông | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 3 Điều 4 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 4 | Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông đối với trường hợp được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 133/2025/NĐ-CP | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 3 Điều 4 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 5 | Tiếp nhận thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông đối với trường hợp được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 133/2025/NĐ-CP |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| II | Lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ |
| 1 | Ghi nhận tổ chức đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghệ | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 | Ghi nhận cá nhân đáp ứng điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 3 | Xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 4 | Xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 5 | Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 147 Luật Sở hữu trí tuệ (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022) | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 6 | Xử lý đơn đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019) | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 10 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| III | Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ |
| 1 | Chấp nhận chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Chuyển giao công nghệ | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 11 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 | Cấp giấy phép chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 5 Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 12 Nghị định số 133/2025/NĐ-CP* | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| IV | Lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm sản và thủy sản |
|
| Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| 1 | Thẩm định và các hoạt động liên quan đến cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông, lâm sản và thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh trở lên cấp; loại hình Hợp tác xã; Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT); Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
| 2 | Thẩm định và các hoạt động liên quan đến cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Tổ chức ký cam kết và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội dung cam kết đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông, lâm sản và thủy sản có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ, cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật, trừ các cơ sở quy định của cấp tỉnh); Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét |
| UBND cấp xã |
|
| V | Lĩnh vực xây dựng |
|
| Ban Quản lý khu kinh tế |
| 1 | Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý theo quy định pháp luật | Thẩm quyền của UBND tỉnh tại khoản 2 Điều 103 Luật Xây ’ dụng 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật 62/2020/QH14 và điểm b khoản 2 Điều 51 Nghị định 175/2024/NĐ-CP | Ban Quản lý khu kinh tế |
|
| 2 | Tiếp nhận Thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với trường hợp công trình trong khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 | Thẩm quyền của UBND tỉnh tại điểm c khoản 8 Điều 121 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP | Ban Quản lý khu kinh tế |
|
| VI | Lĩnh vực người có công |
|
| Sở Nội vụ |
| 1 | Giải quyết mai táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quyết định số 290/2005/QĐ-TTg | Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo khoản 3 Điều 5 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg | Chủ tịch UBND cấp xã |
|
| 2 | Giải quyết mai táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quyết định số 142/2008/QĐ-TTg | Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo khoản 4 Điều 7 quyết định số 142/2008/QĐ-TTg | Chủ tịch UBND cấp xã |
|
| 3 | Giải quyết mai táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quyết định số 62/2011/QĐ-TTg | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo khoản 4 Điều 9 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngay 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Chủ tịch UBND cấp xã |
|
| 4 | Giải quyết mai táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quyết định số 49/2015/QĐ-TTg | Thẩm quyền của UBND tỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 5 quyết định số 49/2015/QĐ-TTg | Chủ tịch UBND cấp xã |
|
PHỤ LỤC II
CÁC DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐANG TRONG QUÁ TRÌNH CÁC SỞ NGÀNH THAM MƯU BAN HÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số 347/KH-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
| TT | Tên văn bản | Cơ quan tham mưu |
|
| Quyết định của UBND tỉnh quy định ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Tài chính |
| 2 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | |
| 3 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | |
| 4 | Quyết định ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Y tế |
| 5 | Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Xây dựng |
| 6 | Quyết định của UBND Tỉnh về phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | |
| 7 | Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giây xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | Sở Nội vụ |
| 8 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái; tạm đình chỉ chức vụ, cho thôi giữ chức vụ; từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật CCVC | |
| 9 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp sử dụng, phân công, bố trí, kiểm tra, đánh giá, tạm đình chỉ công tác; đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng; thực hiện chế độ tiền lương, cho thôi việc, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách khác CCVC |
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 9Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 13Luật Viễn thông 2023
- 14Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng
- 15Nghị định 133/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2025 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước khi triển khai vận hành chính quyền địa phương 2 cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 347/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Trí Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
