Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/KH-BGDĐT | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án 117), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 117 như sau:
1. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Làm căn cứ để các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, dự án triển khai cụ thể, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án 117 của Thủ tướng Chính phủ, đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 của Bộ.
1. Nhiệm vụ triển khai tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Bên cạnh việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2016), Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2016), các đơn vị tập trung triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án; đề xuất, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Đề án trong trường hợp cần thiết.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử- và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan.
d) Bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
đ) Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các Vụ bậc học và các cơ quan, đơn vị liên quan.
e) Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Chủ trì: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phối hợp: Các Vụ bậc học, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan.
g) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ.
h) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
i) Đề xuất, ban hành danh mục các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm.
k) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
l) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục và đào tạo; xây dựng, ban hành kiến trúc Bộ Giáo dục và Đào tạo điện tử phù hợp với Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
m) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan.
n) Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
o) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Vụ Thi đua khen thưởng.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
p) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền các về kiến thức giáo dục kỹ năng sống; tư vấn học đường; hướng nghiệp, khởi nghiệp và tổ chức các diễn đàn trực tuyến để thúc đẩy phong trào học tiếng Anh trong học sinh, sinh viên.
- Chủ trì: Vụ Công tác học sinh, sinh viên.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Ban quản lý đề án ngoại ngữ 2020 và các đơn vị liên quan.
q) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật quy định điều kiện hoạt động giáo dục và đào tạo trên môi trường mạng; điều kiện hoạt động của đại học trực tuyến và hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan.
r) Công nhận văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo trên môi trường mạng.
- Chủ trì: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan.
s) Triển khai các chương trình đào tạo tiên tiến tại một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm.
t) Triển khai xây dựng và hoàn thiện cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số, thông tin về sản phẩm đầu ra của các đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo dục bảo vệ môi trường) liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo dục đại học.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Giáo dục đại học, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ triển khai tại các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ
Bên cạnh việc tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2016), các cơ sở đào tạo tập trung chủ trì triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các cơ sở đào tạo đại học; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước ngoài phù hợp với điều kiện trong nước.
b) Hình thành cơ sở đào tạo đại học trực tuyến trên cơ sở các điều kiện hiện có thông qua nguồn vốn đầu tư của nước ngoài, doanh nghiệp.
c) Lựa chọn, sử dụng chương trình, giáo trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; tăng cường dạy - học công nghệ thông tin bằng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc thực tế; áp dụng các chuẩn sát hạch tiên tiến trong các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
d) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá.
1. Căn cứ các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ lập dự toán chi tiết kinh phí theo quy định gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt kinh phí triển khai.
2. Các cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tự cân đối nguồn ngân sách được cấp và các nguồn thu hợp pháp của đơn vị để triển khai nhiệm vụ.
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
a) Căn cứ nội dung và nhiệm vụ được giao tại Mục II Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể.
b) Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
2. Cục Công nghệ thông tin
Ngoài các nhiệm vụ đã được phân công tại Mục II Kế hoạch này, Cục Công nghệ thông tin có nhiệm vụ:
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá và tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng năm của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
4. Các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ
- Căn cứ nội dung Đề án 117, tình hình thực tế và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể và tổ chức triển khai đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Công nghệ thông tin) để tổng hợp, theo dõi.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2469/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 757/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 1420/QĐ-LĐTBXH năm 2017 thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông báo 645/TB-BGDĐT năm 2017 về kết luận của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ tại cuộc họp bàn về giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của các trường sư phạm
- 5Kế hoạch 398/KH-BGDĐT năm 2019 về thực hiện Kết luận của Bộ trưởng tại Hội nghị “Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và thể thao trường học” ngành Giáo dục (theo Thông báo 158/TB-BGDĐT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 26/2021/TT-BGDĐT quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2005/QĐ-BGDĐT năm 2016 Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2469/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 6200/QĐ-BGDĐT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 757/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 1420/QĐ-LĐTBXH năm 2017 thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông báo 645/TB-BGDĐT năm 2017 về kết luận của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ tại cuộc họp bàn về giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của các trường sư phạm
- 9Kế hoạch 398/KH-BGDĐT năm 2019 về thực hiện Kết luận của Bộ trưởng tại Hội nghị “Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất và thể thao trường học” ngành Giáo dục (theo Thông báo 158/TB-BGDĐT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 26/2021/TT-BGDĐT quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 345/KH-BGDĐT năm 2017 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ giáo dục đào tạo ban hành
- Số hiệu: 345/KH-BGDĐT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra