Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 343/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 21 tháng 5 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 806/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG LÃNG PHÍ ĐẾN NĂM 2035

Thực hiện Quyết định số 806/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược quốc gia về phòng, chống lãng phí đến năm 2035 (Quyết định số 806/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Tiếp tục quán triệt, thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Kế hoạch số 234-KH/TU ngày 08/3/2025 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các Chỉ thị, Kế hoạch của tỉnh đã ban hành.

- Xác định công tác phòng, chống lãng phí là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (DNNN và DN có vốn NN) thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương).

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện Quyết định số 806/QĐ-TTg ngày 22/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ được tiến hành đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, chủ động phát hiện, ngăn chặn các dấu hiệu vi phạm về công tác phòng, chống lãng phí.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương bám sát các nhiệm vụ và giải pháp đã được nêu tại Quyết định số 806/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia về phòng, chống lãng phí để lãnh đạo, chỉ đạo các nhiệm vụ thuộc quyền quản lý; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nội dung trong công tác phòng, chống lãng phí với việc nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ và công tác phòng, chống lãng phí trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tại đơn vị.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương cần tiếp tục đẩy mạnh, công tác tuyên truyền về công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành động của các tổ chức, cá nhân;

- Nâng cao ý thức trách nhiệm về công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân.

2. Tập trung xây dựng, tinh gọn bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu lực, hiệu quả.

a) Thực hiện nghiêm các quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về triển khai Kết luận số 137-KL/TW ngày 28/3/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền 2 cấp; Kết luận số 134-KL/TW ngày 28/3/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về Đề án sắp xếp hệ thống cơ quan thanh tra tinh, gọn, mạnh, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, hợp lý về cơ cấu; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cải cách thủ tục hành chính gắn với quy định cụ thể trách nhiệm và kiểm soát chặt chẽ quyền lực; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ, xử lý nghiêm minh, kịp thời những người có sai phạm, vi phạm pháp luật.

c) Nâng cao đạo đức, văn hóa công vụ và thực hiện có hiệu quả cơ chế bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; chấn chỉnh, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, thiếu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp.

đ) Tích cực đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phát huy giá trị dữ liệu của Cơ sở dữ liệu Quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.

3. Quản lý, sử dụng tài nguyên, nhân lực, vật lực, tài lực hiệu quả, tăng cường tính bền vững; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.

a) Về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, quản lý nợ chính quyền địa phương:

Điều hành dự toán chi ngân sách nhà nước chủ động, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên, rà soát, cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa cần thiết, chậm triển khai thực hiện, dành nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thực hiện các nhiệm vụ an sinh xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng và thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định của Chính phủ.

Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên chặt chẽ, triệt để tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định từ khâu phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách; chỉ bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ thật sự cần thiết, quan trọng, cấp bách. Rà soát bãi bỏ các cơ chế, chính sách đã ban hành không phù hợp, gây lãng phí ngân sách; không ban hành các chính sách mới khi chưa cân đối bố trí được nguồn kinh phí thực hiện. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính về xử lý các nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn đầu tư có mục tiêu.

Xử lý số dư, chuyển nguồn, quyết toán các nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, không chuyển nguồn sang năm sau các khoản chi không đủ điều kiện; rà soát, xử lý triệt để các khoản tạm ứng chi ngân sách kéo dài nhiều năm đã hết thời gian thực hiện.

Tiếp tục thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện chính sách cải cách tiền lương; đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đẩy mạnh khoán chi hành chính, quản lý chặt chẽ, triệt để tiết kiệm các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, tiếp khách, lễ hội, lễ kỷ niệm ...

b) Về quản lý, sử dụng tài sản công:

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công đã được UBND tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm toàn diện về việc tổ chức thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công đã được phê duyệt.

- Khẩn trương rà soát thực hiện báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất đối với các cơ sở nhà đất chưa được phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ động báo cáo đề xuất phương án xử lý tài sản, trụ sở làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi sắp xếp, tinh gọn bộ máy đảm bảo đúng quy định, tránh thất thoát, lãng phí. Đồng thời, tiếp tục tổ chức thực hiện Văn bản 1257/UBND-TH ngày 25/02/2025 về thực hiện Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất và Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 24/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng, xử lý nhà, đất tại doanh nghiệp nhà nước.

- Thực hiện mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các văn bản quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý tài sản công không còn nhu cầu sử dụng đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật đảm bảo công khai, minh bạch; kiên quyết thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức, không để lãng phí thất thoát tài sản công, góp phần quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, khai thác có hiệu quả tài sản công, đặc biệt là nhà, đất dôi dư sau khi sắp xếp tinh gọn bộ máy.

c) Về quản lý, sử dụng vốn đầu tư công:

- Thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025. Tập trung nguồn lực đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đảm bảo đầu tư tập trung, tránh dàn trải, phân tán; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, không để phát sinh nợ mới.

- Kiên quyết thực hiện cắt bỏ những dự án chưa thực sự cần thiết, cấp bách; Tập trung vốn để hoàn thành các công trình trọng điểm, các công trình hoàn thành quyết toán và xây dựng xong; kiểm soát số lượng các dự án khởi công mới, bảo đảm từng dự án khởi công mới phải có giải trình cụ thể về sự cần thiết, hiệu quả đầu tư và sự tuân thủ các quy định pháp luật; chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Tăng cường các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình thực hiện dự án đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các dự án; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, chống lãng phí, thất thoát. Tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư lãng phí, kém hiệu quả và xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân có liên quan.

d) Về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh:

Chú trọng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước một cách căn cơ, toàn diện, bài bản, bền vững; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng hiệu quả các dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.

Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản của các doanh nghiệp có vốn nhà nước (đặc biệt là nhà, đất) đảm bảo hiệu quả, không làm thất thoát, lãng phí tài sản nhà nước giao.

Đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng khoa học công nghệ, khuyến khích hình thành các trung tâm đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp, tạo động lực bứt phá, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh.

Tăng cường vai trò, chức năng giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp trong việc giám sát hoạt động đầu tư và kịp thời chỉ đạo giải quyết những vấn đề phát sinh (Quyết định số 188/QĐ-UBND tỉnh ngày 20/2/2025 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025).

đ) Về quản lý, sử dụng tài nguyên, khoáng sản

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh như: Kế hoạch số 639/KH- UBND ngày 25/9/2023 về Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Kế hoạch số 308/KH-UBND ngày 04/5/2024 về triển khai thực hiện Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Kế hoạch số 854/KH-UBND ngày 10/12/2024 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 18/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

- Từng bước quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát huy nguồn lực đất đai vào phát triển kinh tế - xã hội. Vận hành hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia tập trung, thống nhất, trong đó có dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, quản lý cập nhật biến động đến từng thửa đất, công bố công khai, minh bạch tạo điều kiện cho người dân doanh nghiệp tiếp cận thông tin dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng; cân đối giữa khai thác và dự trữ khoáng sản, phát triển bền vững công nghiệp khai khoáng gắn với bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Thực hiện nghiêm các quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án khai thác khoáng sản.

- Xử lý triệt để các cơ sở sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát chặt chẽ cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và các nguồn xả thải; tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn, nhân rộng mô hình xử lý rác thải hiệu quả, bền vững.

- Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Luật Đất đai, quy hoạch sử dụng đất và các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng đất. Thực hiện nghiêm việc xử lý, thu hồi diện tích đất, mặt nước sử dụng lãng phí, kém hiệu quả và không đúng quy định của pháp luật.

e) Về quản lý nguồn nhân lực:

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 7/3/2024 thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Theo đó: Tập trung xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chính sách, giải pháp mạnh, đột phá để thu hút và trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tập trung vào các ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm như: Khoa học, công nghệ, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế, thông tin và truyền thông, nông lâm nghiệp,... Hướng tới mục tiêu đưa Bắc Kạn trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực, giàu về kinh tế, vững về chính trị, mạnh về quốc phòng - an ninh, ổn định về xã hội, phát triển về văn hóa trong khu vực miền núi Bắc Bộ; Triển khai có hiệu quả quy định của pháp luật về khung chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài, trong đó tập trung các ngành, lĩnh vực được xác định là tiềm năng, lợi thế đột phá của tỉnh;

Thực hiện tốt chủ trương tinh giản biên chế, kiên quyết đưa ra khỏi bộ máy hành chính những người không đủ phẩm chất, năng lực, trình độ. Tiếp tục khuyến khích, hỗ trợ đội ngũ cán bộ công chức viên chức trẻ nâng cao trình độ năng lực, tham gia đào tạo sau đại học, đồng thời ưu tiên, dành biên chế để tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng vào làm việc theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ. Cùng với đó là quan tâm tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho đội ngũ trí thức phát triển, cống hiến, nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.

g) Về quản lý, tiết kiệm năng lượng:

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch của UBND tỉnh như: Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 21/01/2020 về triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm điện và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030; Kế hoạch số 771/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 15/5/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tập trung cắt giảm tối đa thủ tục hành chính, chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (CCHC), nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.

- Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ -CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021- 2025; Kế hoạch 893/KH-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn năm 2025. Trong đó, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

5. Tập trung giải quyết dứt điểm tồn tại kéo dài đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, dự án hiệu quả thấp, tồn đọng, kéo dài gây thất thoát, lãng phí lớn.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hiện trường, đôn đốc các nhà thầu, tư vấn đẩy nhanh tiến độ. Kịp thời xử lý khó khăn, vướng mắc, giải quyết dứt điểm tồn tại kéo dài để đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án hạ tầng quan trọng, trọng điểm quốc gia, không để xảy ra thất thoát, lãng phí. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, theo dõi, giám sát tiến độ dự án đầu tư công.

6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, xử lý các vụ việc lãng phí.

a) Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tập trung lĩnh vực dễ xảy ra lãng phí, nơi có nhiều đơn, thư, khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm, bức xúc.

b) Chủ động áp dụng các biện pháp phòng ngừa; rà soát, kịp thời phát hiện, phòng ngừa, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn lực theo quy định của pháp luật; thực hiện nghiêm kết luận, kiến nghị của các cơ quan chức năng, thu hồi triệt để tiền, tài sản nhà nước; kịp thời khắc phục những hạn chế, bất cập trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật được phát hiện thông qua công tác thanh tra, kiểm tra.

c) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát, thanh tra và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi lãng phí. Kịp thời chuyển các vụ việc có dấu hiệu tội phạm đến cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật để răn đe, phòng ngừa.

7. Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò và trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và Nhân dân trong phòng, chống lãng phí.

- Tăng cường vai trò, trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, báo chí trong quá trình xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống lãng phí; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động hội viên, đoàn viên, Nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống lãng phí.

- Phát hiện, động viên, biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong Phong trào thi đua. Tập trung khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân, kỹ sư, công nhân, người dân có những đề xuất, sáng kiến trong nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trong đầu tư, huy động các nguồn lực đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hiệu quả.

8. Tăng cường năng lực cho các cán bộ, công chức thực hiện công tác phòng, chống lãng phí.

a) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phòng, chống lãng phí.

b) Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học về phòng, chống lãng phí đảm bảo tính ứng dụng thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả công tác này.

III. LỘ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lộ trình thực hiện

Kế hoạch phòng, chống lãng phí đến năm 2035 được thực hiện theo hai giai đoạn:

a) Giai đoạn thứ nhất (từ năm 2025 đến năm 2030)

- Trong giai đoạn này tổ chức thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, trong đó tập trung nghiên cứu, rà soát các nhiệm vụ cụ thể trong chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chú trọng nâng cao năng lực, hiệu quả trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi lãng phí;

- Hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể trong giai đoạn 2025-2030 (có Kế hoạch cụ thể kèm theo) và sơ kết việc thực hiện vào năm 2030.

b) Giai đoạn thứ 2 (từ năm 2031 đến năm 2035)

- Phát huy những kết quả đã đạt được trong giai đoạn thứ nhất. Trên cơ sở sơ kết, căn cứ yêu cầu của công tác phòng, chống lãng phí và tình hình thực tiễn xây dựng mục tiêu cụ thể để thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2031-2035 và đẩy mạnh thực hiện toàn diện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.

- Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2036.

2. Tổ chức thực hiện

2.1 Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chủ động, phối hợp tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch. Đồng thời, căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hoặc Chương trình thực hiện cho phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai, thực hiện theo quy định và có hiệu quả. Định kỳ trước 15/11 hằng năm, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2.2 Giao Sở Tài chính là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; chủ động theo dõi, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm, đề xuất sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. Định kỳ trước 30/12 hằng năm, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi trên địa bàn tỉnh để báo cáo UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.

2.3 Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên, cộng đồng dân cư thực hiện tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của công tác phòng, chống lãng phí, góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch; tổ chức phản biện chính sách, giám sát hoạt động thực hiện Kế hoạch của các Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các doanh nghiệp nhà nước nghiêm túc triển khai thực hiện. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP (Ô. Chính, Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, Lan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Thu Trang

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG LÃNG PHÍ ĐẾN NĂM 2035 GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung hoạt động cụ thể

Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời điểm hoàn thành

1. Triển khai chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực quản lý kinh tế - xã hội và phòng, chống lãng phí

1.1

Triển khai Hướng dẫn cụ thể những nội dung cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác phòng, chống lãng phí

Hướng dẫn của Ban Chỉ đạo về phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.2

Triển khai Luật Tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi)

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.3

Triển khai Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi)

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.4

Triển khai Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sửa đổi)

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan

Năm 2025

1.5

Triển khai Luật Quy hoạch (sửa đổi)

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.6

Triển khai Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả (sửa đổi)

Văn bản

Sở Công Thương

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.7

Triển khai Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nội vụ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.8

Triển khai Luật Viên chức (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nội vụ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.9

Triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nội vụ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.10

Triển khai Luật Thanh tra (sửa đổi)

Văn bản

Thanh tra tỉnh

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.11

Triển khai Luật Đấu giá tài sản (sửa đổi)

Văn bản

Sở Tư pháp

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.12

Triển khai Luật Lâm nghiệp (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.13

Triển khai Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.14

Triển khai Luật Khí tượng thủy văn (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

2026-2030

1.15

Triển khai Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

2026-2030

1.16

Triển khai Luật Đa dạng sinh học (sửa đổi)

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

2026-2030

1.17

Triển khai Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.18

Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (đối với lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công)

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

1.19

Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/12/2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025 - 2026

1.20

Triển Các văn bản bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 9, kỳ họp thứ 9, kỳ họp thứ 10.

Văn bản

các cơ quan được HĐND tỉnh phân công chủ trì

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025 - 2026

1.21

Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2017/QĐ- TTg ngày 31/12/2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Văn bản

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025 - 2026

1.22

Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

1.23

Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ trong các lĩnh vực

Văn bản

Các Sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng tiêu chuẩn, định mức, chế độ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025 - 2026

2. Tập trung xây dựng, tinh gọn bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiệu lực, hiệu quả

 

Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thực hiện sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã và xây dựng hệ thống chính quyền địa phương 02 cấp theo Kế hoạch số 47- KH/BCĐ ngày 14/4/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW

 

Các Sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ theo phân công

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025 - 2026

3. Quản lý, sử dụng tài nguyên, nhân lực, vật lực hiệu quả; tăng cường tính bền vững; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng

3.1

Xây dựng báo cáo tổng hợp về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên địa bàn Tỉnh.

Báo cáo

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

01/7/2025

3.2

Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng để đảm bảo khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực đến môi trường

Văn bản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

 

3.2.1

Quản lý, sử dụng tài nguyên đất đai

 

 

 

 

-

Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên đất theo đúng Quy hoạch sử dụng quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm.

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Vận hành hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia tập trung, thống nhất

Hệ thống CSDL

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

3.2.2

Quản lý, sử dụng tài nguyên khoáng sản

 

 

 

 

-

Thực hiện nghiêm các chủ trương, định hướng trong điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến, xuất khẩu khoáng sản theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác khoáng sản; cân đối giữa khai thác và dự trữ khoáng sản, phát triển bền vững công nghiệp khai khoáng gắn với bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Triển khai thực hiện các đề án điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản chiến lược

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Thực hiện nghiêm các quy định về đánh giá tác động môi trường, đóng cửa mỏ đối với các dự án khai thác khoáng sản

Báo cáo

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

3.2.3

Quản lý, sử dụng tài nguyên nước

 

 

 

 

-

Sử dụng, khai thác tiết kiệm tài nguyên nước theo đúng Quy hoạch về tài nguyên nước, Chiến lược tài nguyên nước quốc gia đã được duyệt.

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh

Hệ thống quan trắc, vận hành liên hồ chứa

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

2026 - 2030

-

Nâng cao mức đảm bảo an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra.

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

3.2.4

Quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên khác

 

 

 

 

-

Tăng cường bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học

Kế hoạch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

-

Đẩy mạnh nghiên cứu và xây dựng các dự án sử dụng công nghệ tái chế nước thải và chất thải;

Đề án, Dự án, Đề tài

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tập trung cắt giảm tối đa thủ tục hành chính, chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp

4.1

Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, bảo đảm TTHC được ban hành đáp ứng yêu cầu về sự cần thiết, tính hợp pháp, tính hợp lý và chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất

Văn bản QPPL được ban hành

Sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

4.2

Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC không cần thiết, không hợp lý, không đáp ứng mục tiêu quản lý, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp

Báo cáo kết quả rà soát

Sở, ngành có TTHC thuộc lĩnh vực quản lý

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, xử lý các vụ việc lãng phí

5.1

Kế hoạch thanh tra, tập trung vào lĩnh vực dễ xảy ra lãng phí, nơi có nhiều đơn, thư, khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm, bức xúc

Kế hoạch

Thanh tra tỉnh và Thanh tra các Sở, ngành, địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Hằng năm

6. Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò và trách nhiệm của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và Nhân dân trong phòng, chống lãng phí

6.1

Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về nâng cao ý thức của người dân trong thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội; các quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo

Kế hoạch

Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch

Các cơ quan thông tấn báo chí

Hằng năm

6.2

Rà soát, tổng hợp đánh giá tác động của việc thực thi các quy định pháp luật thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

Báo cáo

Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2030

6.3

Tuyên truyền về Luật Tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi)

 

Sở Tài chính

Các cơ quan thông tấn báo chí

2025 - 2030

7. Tăng cường năng lực cho các cán bộ, công chức làm công tác phòng, chống lãng phí

 

Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng trong công tác phòng, chống lãng phí

Kế hoạch

Các Sở, ngành, địa phương

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan

Hằng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 343/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 806/QĐ-TTg chiến lược quốc gia về phòng, chống lãng phí đến năm 2035 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • Số hiệu: 343/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Hoàng Thu Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản