Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm, căn cứ kết quả đạt được và hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2020, để giúp cơ quan hành chính nhà nước hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân và phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ và của tỉnh Tiền Giang. Trong đó, chú trọng thực hiện cải cách về tổ chức bộ máy, về công vụ, công chức theo các nghị định của Chính phủ ban hành; cải cách, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số Năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Tiền Giang.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính (CCHC) được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2021 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
- Nội dung Kế hoạch CCHC năm 2021 tiếp tục gắn với việc thực hiện: Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; các nghị định của Chính phủ về tổ chức bộ máy; về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; về vị trí việc làm; về tuyển dụng và quản lý viên chức; về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- 100% các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC và chịu trách nhiệm về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị do mình quản lý.
- Đoàn Kiểm tra công tác CCHC của tỉnh kiểm tra ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị trực thuộc, địa bàn quản lý và các cơ quan, đơn vị còn lại thường xuyên tự kiểm tra.
- Phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị có sáng kiến CCHC.
- 100% UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai và thực hiện chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước tổ chức, triển khai thực hiện các nghị định của Chính phủ, gồm: Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020.
- 100% đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức, triển khai thực hiện các nghị định của Chính phủ, gồm: Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020.
- Các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 thành công, tiết kiệm và đúng quy định.
- Hoàn thành trên 90% việc thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư trên 90% vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
- Tối thiểu 95% số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho cá nhân, tổ chức được giải quyết đúng hạn và trước hạn.
- Phấn đấu tối thiểu 50% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trên tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ; 100% hồ sơ được nhập và xử lý trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành; 100% công chức phải có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
- 100% các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ những TTHC đặc thù): được công khai, minh bạch theo quy định.
- 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được chuyển qua mạng theo quy định).
- Trên 90% người dân hài lòng đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác CCHC; người đứng đầu phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ các chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và đăng ký thực hiện xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng chính quyền số và hướng dẫn nâng cao các chỉ số: PAR Index, PAPI, PCI năm 2021; nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang; trong đó, tập trung tuyên truyền về TTHC thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4 và TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra CCHC nhất là kiểm tra đột xuất. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban hành.
- Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
- Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao các chỉ số: PAR Index, PCI của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu Chú tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định; niêm yết công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC, nhất là các TTHC trong lĩnh vực đất đai và thuế.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường tuyên truyền về công tác cải cách TTHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2021 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan. Thực hiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, sau khi có hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết quả Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ, thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và các Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước để bảo đảm thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Triển khai, tổ chức thực hiện: đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện danh mục, bản mô tả vị trí việc làm sau khi có hướng dẫn của Bộ ngành trung ương.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ và văn hóa công sở.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích Iũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
- Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết quả Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; tổ chức thực hiện Đề án về chính quyền số giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Triển khai thực hiện kế hoạch thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin rộng khắp đến người dân trên địa bàn huyện Gò Công Đông sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Triển khai các chức năng của hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công của tỉnh một cách hiệu quả giúp người dân, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và tra cứu kết quả giải quyết TTHC.
- Duy trì trang thông tin điện tử tỉnh, cơ quan, đơn vị hoạt động thông suốt đảm bảo cung cấp thông tin về thực hiện TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện TTHC.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và liên thông 4 cấp; Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh về triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 (Phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2021.
- Triển khai, tuyên truyền, quán triệt, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác CCHC của ngành, địa phương thuộc chức năng, nhiệm vụ đối với các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này và theo các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định 418/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt lĩnh vực, nội dung được phân công hoặc theo ngành, lĩnh vực, địa phương thuộc phạm vi quản lý. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị và kết quả thực hiện các nội dung công việc được phân công trong Kế hoạch này.
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC được phân công, chủ trì thực hiện theo kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện; thanh quyết toán đúng theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2021 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện đo lường mức độ hài lòng (điều tra xã hội học) của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện báo cáo công tác CCHC hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất theo quy định; báo cáo tháng đối với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 về phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước đúng theo quy định.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC; thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tăng cường tuyên truyền công tác CCHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc công khai TTHC trên trang thông tin điện tử và hệ thống một cửa điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tiếp tục tham mưu nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về hiện đại hóa hành chính; xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến với hệ thống quản lý chất lượng (ISO điện tử).
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện nâng cao chỉ số PCI cấp tỉnh; các giải pháp thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh.
9. Sở Y tế
Tổ chức thực hiện việc Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức thực hiện việc Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan triển khai thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa, thể thao và du lịch.
12. Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến quan hệ giải quyết công việc.
13. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh về công tác CCHC, giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC năm 2021 của tỉnh.
Tăng thời lượng tuyên truyền về lợi ích, sự tiện lợi của việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh. Hướng dẫn cách thức, nội dung cần thiết khi thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công của quốc gia và của tỉnh; các tiện ích trong công tác cải cách TTHC mới tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC, như: sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, nộp hồ sơ qua mạng đối với các TTHC thực hiện mức độ 3, mức độ 4 của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã...
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện | Cơ quan phối hợp | Cấp ban hành/phê duyệt | Thời gian thực hiện |
1. Tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2020, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2021 |
2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua "Đẩy mạnh cải cách hành chính" năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2021 |
3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
4. Quyết định ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn, triển khai |
5. Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2021 |
6. Kế hoạch thông tin, tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2021 (Tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng chính quyền số và hướng dẫn nâng cao các chỉ số PAR Index, PAPI, PCI...). | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2021 |
7. Tổ chức cuộc thi "Ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến trong cải cách thủ tục hành chính" | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | UBND tỉnh | Quý II năm 2021 |
8. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2021 |
9. Báo cáo công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo quy định |
10. Khảo sát, đánh giá, tổng hợp mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Nội vụ |
11. Thẩm định đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2021 |
12. Khảo sát, đánh giá, tổng hợp mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
II. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | ||||
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Thực hiện rà soát VBQPPL theo quy định pháp luật. | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên/định kỳ hoặc theo chuyên đề |
III. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2021 | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | UBND tỉnh | Quý I năm 2021 |
2. Công bố TTHC | Các cơ quan chuyên môn UBND tỉnh | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND& UBND tỉnh | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Công khai TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4. Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa quy định hành chính, TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
6. Tổ chức thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng ĐĐBQH. HĐND&UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
7. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
8. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
9. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang | Văn phòng ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
10. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính | Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình. |
|
| Thường xuyên |
1. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP | Các sở, ngành tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh; hướng dẫn của các Bộ |
2. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện | Sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền; Khi có nhu cầu |
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành | Sở Nội vụ; các sở ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Từ quý II năm 2021 |
5. Xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định 106/2020/NĐ-CP | Các sở ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Khi có hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương |
6. Tham mưu tổ chức thực hiện cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thành công, tiết kiệm và đúng quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2021 |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||
1. Tham mưu tổ chức thực hiện Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2021 |
2. Đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý II và Quý III năm 2021 |
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức; thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý III năm 2021 |
1. Tham mưu hoàn chỉnh các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2021 |
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2021 |
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện | Cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND huyện | Thường xuyên |
4, Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND huyện | Thường xuyên |
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị sự nghiệp cấp huyện | Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện | Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND huyện | Thường xuyên |
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, Y tế, thể dục - thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm trên 90% | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền | Thường xuyên |
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển Chính quyền điện từ hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch |
2. Cập nhật, chỉnh sửa Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang phiên bản 2.0. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý II năm 2021 |
3. Triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin rộng khắp đến người dân trên địa bàn huyện Gò Công Đông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Gò Công Đông | Các cơ quan liên quan | UBND tỉnh | Từ đầu năm 2021 |
4. Tiếp tục duy trì cải tiến chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
5. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã (ISO điện tử) | UBND cấp huyện; cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 4Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 5Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2021 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
- 13Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 16Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
- 17Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 18Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 21Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 22Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 23Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2021 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 342/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 342/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra