- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật; Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” được phê duyệt theo (sau đây gọi tắt là Quyết định); Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2023-2030 như sau:
- Triển khai có hiệu quả Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” được phê duyệt theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng, tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả, toàn diện các giải pháp, nhiệm vụ nhằm tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tuân theo pháp luật, sử dụng pháp luật của người dân để thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp, hình thành thói quen, văn hóa sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
a) Hoàn thành việc rà soát, đề xuất chính sách, thể chế liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, khả thi, phù hợp với từng giai đoạn theo Kế hoạch;
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thói quen tìm hiểu, áp dụng và tuân theo pháp luật của người dân, đặc biệt là đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
c) Các sở, ngành, địa phương được bảo đảm các điều kiện để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao đáp ứng yêu cầu thực tiễn, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận pháp luật;
d) Nâng cao năng lực giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận trong công tác hỗ trợ người dân tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật;
đ) Nâng cao năng lực, phát huy trách nhiệm xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật cho người dân.
1. Đề án được triển khai thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện Đề án từ năm 2023 - 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Rà soát, nghiên cứu và đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật trong các lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, tiếp cận thông tin nhằm đổi mới nội dung, hình thức thực hiện theo hướng cơ quan nhà nước tạo các điều kiện cần thiết để người dân chủ động tiếp cận thông tin pháp luật một cách thuận lợi.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 - 2026.
b) Rà soát, nghiên cứu và tham mưu, đề xuất hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư pháp, tạo cơ sở pháp lý nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội, qua đó phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội của các tổ chức và thành viên trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hiệp hội Công chứng viên tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: từ năm 2023 - 2026.
a) Thông tin, tuyên truyền, truyền thông thường xuyên, liên tục bằng nhiều hình thức phù hợp, trong đó chú trọng các hình thức trực quan sinh động về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội; sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan báo chí, truyền thông, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
b) Khảo sát, đánh giá nhu cầu, thực trạng áp dụng pháp luật của người dân; nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình, hình thức tiếp cận pháp luật phù hợp với từng đối tượng, địa bàn thuộc phạm vi quản lý. Cung cấp, hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng tìm hiểu, khai thác pháp luật bằng các hình thức phù hợp, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, thông qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc lồng ghép trong sinh hoạt cộng đồng...
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của các cơ quan, địa phương để thực hiện.
c) Củng cố, nâng cao hiệu quả đường dây nóng và các kênh tiếp nhận, trả lời kiến nghị, phản ánh, giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
d) Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật của các đối tượng đặc thù, đặc biệt là trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Xây dựng, kiện toàn đội ngũ nhân lực có kiến thức pháp luật, kỹ năng hỗ trợ thông tin pháp luật, có khả năng phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý; xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý khả thi, phù hợp với từng đối tượng.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Ban Dân tộc, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho hội viên, thành viên của tổ chức mình.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh; các tổ chức đại diện của các đối tượng đặc thù, cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
- Nghiên cứu, triển khai các giải pháp mới nhằm nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật, hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối tượng.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Ban Dân tộc, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
đ) Tổ chức bình chọn, tôn vinh, khen thưởng công dân gương mẫu, người tốt, việc tốt trong xây dựng, bảo vệ, thực hiện pháp luật; khen thưởng, biểu dương các sáng kiến hữu ích trong công tác hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế trong thực hiện rà soát, bảo đảm điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ người dân các thông tin pháp luật, thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp trong quá trình tiếp công dân; giải quyết, công khai, minh bạch các nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân; tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; trao đổi, đối thoại; thực hiện dân chủ ở cơ sở, ở các địa phương.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
b) Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan, tổ chức trong hoạt động giải quyết các công việc liên quan trực tiếp đến người dân; xây dựng, triển khai chương trình bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức hội thảo, tọa đàm, cuộc thi chuyên môn nghiệp vụ, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trong cộng đồng người dân tộc thiểu số.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
c) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và hiệu quả cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng quy định của pháp luật; ban hành Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh chủ trì ban hành.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về trợ giúp pháp lý cho người dân. Xây dựng cơ chế, biện pháp nhằm thu hút đội ngũ luật sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật, người có uy tín trong cộng đồng tham gia công tác hòa giải ở cơ sở; triển khai, nhân rộng mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
đ) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua, khen thưởng trong việc thi hành pháp luật liên quan đến quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong các hoạt động liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân.
Cơ quan chủ trì: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
a) Tăng cường giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện pháp luật về quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm giải trinh của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật. Tăng cường phối hợp với các cơ quan nhà nước trong hỗ trợ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người dân
Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện theo chuyên đề.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
b) Tăng cường vận động người dân và thành viên của tổ chức mình chủ động tìm hiểu, tự giác chấp hành pháp luật; tư vấn pháp luật miễn phí, hỗ trợ người dân giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về pháp luật; xây dựng, triển khai các sáng kiến, mô hình hiệu quả trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, triển khai thực hiện.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
c) Củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ những người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp phối hợp thực hiện.
Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
a) Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, các chương trình, đề án được giao; đặc biệt là chương trình, đề án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm bảo đảm việc cung cấp thông tin pháp luật cho người dân được đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
b) Bố trí kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù để phát huy vai trò của các tổ chức này trong hỗ trợ, nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
c) Phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội, sự chủ động của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp để triển khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
d) Huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Cơ quan phối hợp: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: hằng năm.
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan xây dựng, ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này;
- Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch và điều kiện thực tiễn để bố trí kinh phí thực hiện; tiến hành tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện và gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện việc đưa tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong việc chủ động, tự giác tìm hiểu thông tin pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
c) Sở Tài chính
Tham mưu, bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các sở, ngành, địa phương nhằm đảm bảo triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
d) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan thông tin, báo chí đẩy mạnh truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân; kịp thời thông tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách mới và các dự thảo chính sách quan trọng theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027”.
đ) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp chủ trì, chủ động phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
e) Giao Sở Tư pháp
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện; kịp thời khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích và đóng góp trong thực hiện Đề án;
- Chủ trì nghiên cứu, triển khai các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin pháp luật của người dân và hoạt động cung cấp thông tin pháp luật của các cơ quan, chủ thể có thẩm quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
a) Kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác.
b) Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật 06 tháng và năm gửi về Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả truyền thông dự thảo chính sách trong báo cáo 06 tháng và năm của Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh, báo cáo Bộ Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật Trung ương theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Kế hoạch 1676/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Kế hoạch 1676/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 335/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định