- 1Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 302/QĐ-TTg năm 2023 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3303/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã (gọi tắt là Nghị quyết số 37-NQ/TW), Kết luận số 48-KL/TW, ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (gọi tắt là Kết luận số 48-KL/TW); Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 19/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15) và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 (gọi tắt là Nghị quyết số 117/NQ-CP), Công văn số 789-CV/TU, ngày 19/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai Kết luận số 48-KL/TW, ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (gọi tắt là Công văn số 789-CV/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Sắp xếp đơn vị hành chính là chủ trương lớn của Đảng, việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 nhằm giảm số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã, góp phần tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, giảm chi ngân sách Nhà nước, mở rộng không gian phát triển, phát huy nguồn lực, tiềm năng, phát huy lợi thế của các địa phương, thúc đẩy phát triển, nâng cao đời sống Nhân dân; thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 37- NQ/TW, Kết luận số 48-KL/TW, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 và Nghị quyết số 117/NQ-CP, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị và chính quyền địa phương các cấp; tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân và dư luận xã hội trong việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Xác định rõ lộ trình, các công việc phải thực hiện trong từng năm, bảo đảm phù hợp với thực tiễn nhằm thực hiện thành công các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Nghị quyết số 37-NQ/TW, Kết luận số 48- KL/TW, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 và Nghị quyết số 117/NQ-CP và Công văn số 789-CV/TU.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và sự phối hợp của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
2. Yêu cầu
- Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị; xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TW, Kết luận số 48- KL/TW, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 và Nghị quyết số 117/NQ-CP bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, chất lượng và hiệu quả.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ngành, địa phương; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các sở, ngành căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW, Kết luận số 48- KL/TW, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, Nghị quyết số 117/NQ-CP, Công văn số 789-CV/TU và trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công tại Kế hoạch này, tiến hành rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy định; kịp thời hướng dẫn, tổ chức thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
- Quá trình thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải đảm bảo công tác lãnh đạo của cấp ủy đảng; UBND cấp huyện kịp thời xin ý kiến Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy dự kiến Phương án, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi triển khai thực hiện.
- Các địa phương thường xuyên theo dõi, nắm bắt tâm tư nguyện vọng của đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách để bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách kịp thời.
II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN
1. Năm 2023
Tiến hành rà soát, xây dựng Phương án tổng thể, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn quy định; ĐVHC cấp huyện đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200% tiêu chuẩn quy định; ĐVHC cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn quy định.
Khuyến khích các địa phương chủ động đề xuất sắp xếp ĐVHC phù hợp với thực tiễn địa phương (kể cả các ĐVHC đã đảm bảo tiêu chuẩn và ĐVHC thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2026 - 2030 theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH152. Năm 2024
2.1. Hoàn thành việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã nêu tại khoản 1 Mục II Kế hoạch này.
2.2. Tiến hành sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
2.3. Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người lao động dôi dư khi tiến hành sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
2.4. Sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
2.5. Thu hồi con dấu cũ, khắc con dấu mới của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới, tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
2.6. Triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù (nếu có) tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
3. Năm 2025
3.1. Tiếp tục giải quyết chế độ, chính sách dôi dư tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã và những người dôi dư sau đại hội đảng bộ cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2025 - 2030 ở những ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau khi sắp xếp.
3.2. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
3.3. Hoàn thành việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
3.4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù (nếu có) tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
3.5. Triển khai công tác lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp theo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
3.6. Sơ kết việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (Ban Chỉ đạo tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp huyện, Ban Chỉ đạo cấp xã)
1.1. Thành lập Ban chỉ đạo tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo tỉnh thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Trưởng ban Thường trực; Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó Trưởng ban; đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Công an tỉnh làm thành viên.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 9/2023.
1.2. Thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã (nơi có đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp).
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng ban; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Phó Trưởng ban Thường trực; Trưởng phòng Nội vụ làm Phó Trưởng ban; đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ban Tổ chức huyện, thị, thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Văn hóa và Thể thao, Công an cấp huyện làm thành viên.
Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Phó Trưởng ban Thường trực; đại diện các ngành, công chức có liên quan ở cấp xã làm thành viên.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị ở cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch.
2. Về tháo gỡ các vướng mắc, khắc phục các bất cập trong công tác sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 - 2021
2.1. Về rà soát các quy hoạch (Bao gồm: Quy hoạch tỉnh, quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị và các quy hoạch khác có liên quan) và bố trí nguồn lực, kinh phí đầu tư cho các ĐVHC đô thị hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021.
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tại ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021, bảo đảm kết nối và phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị và các quy hoạch khác có liên quan, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bố trí nguồn lực đầu tư và có lộ trình, kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị phù hợp, phấn đấu đến năm 2024 thị trấn Phan Rí Cửa được phân loại, đánh giá đạt tiêu chí của loại đô thị tương ứng theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, trong phạm vi, thẩm quyền của mình tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn các địa phương thực hiện theo quy định.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phong, Ủy ban nhân dân huyện Tánh Linh, Ủy ban nhân dân huyện Đức Linh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 31/12/2024.
2.2. Về lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp có liên quan đến việc sắp xếp ĐVHC.
Tham mưu triển khai hoàn thành hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp tại các ĐVHC hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 (thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong; xã Măng Tố, huyện Tánh Linh; xã Nam Chính, huyện Đức Linh) thuộc Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện Dự án 513.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 31/12/2023.
3. Công tác tuyên truyền, vận động
3.1. Các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để thực hiện công tác tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, của các ngành, các cấp, của cán bộ, công chức, người lao động và Nhân dân trong việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các địa phương thường xuyên thông tin về kết quả đạt được; những kinh nghiệm hay, cách làm tốt; những việc chưa làm được, nguyên nhân; giải pháp khắc phục và những bài học kinh nghiệm quý trong việc triển khai sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong cả giai đoạn 2023 - 2025.
3.2. Thực hiện việc tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 nhằm tạo sự đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trong triển khai thực hiện.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong cả giai đoạn 2023 - 2025.
4. Xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Phương án tổng thể)
4.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ số liệu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của từng đơn vị hành chính cấp xã do cơ quan có thẩm quyền cung cấp- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện (10 đơn vị).
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 9/2023.
4.2. Sở Nội vụ căn cứ số liệu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của từng đơn vị hành chính cấp huyện do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, Phương án tổng thể của các huyện, thị xã, thành phố (10 đơn vị) và tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (theo Phụ lục II).
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 16/10/2023.
4.3. Tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 24/10/2023.
4.4. Báo cáo Bộ Nội vụ Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/10/2023.
4.5. Hoàn thiện Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/11/2023 (dự kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Bộ Nội vụ).
5. Xây dựng và trình hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận
5.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp căn cứ Phương án tổng thể đã được hoàn thiện theo ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ để xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã (theo Phụ lục III).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện (có đơn vị hành chính cấp xã sắp xếp).
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/01/2024 (30 ngày sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến Phương án tổng thể).
5.2. Sở Nội vụ căn cứ Phương án tổng thể đã được hoàn thiện theo ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ để xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện (theo Phụ lục IV).
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/01/2024 (30 ngày sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến Phương án tổng thể).
5.3. Tổ chức lấy ý kiến cử tri trên địa bàn ĐVHC cấp xã liên quan hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/3/2024.
5.4. Thông qua Hội đồng nhân dân cấp xã hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp trình Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15/4/2024.
5.5. Thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 26/4/2024.
5.6. Trên cơ sở kết quả lấy ý kiến cử tri, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng thành 01 Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025 (Đề án chung cho toàn tỉnh) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết thông qua chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025 theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 17/5/2024.
5.7. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025, báo cáo Bộ Nội vụ để trình Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 17/6/2024.
5.8. Hoàn chỉnh và gửi hồ sơ Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025, báo cáo Bộ Nội vụ để trình Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 28/6/2024.
6. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã
6.1. Rà soát, kiểm kê, xây dựng phương án tiếp nhận, bàn giao, sử dụng các trụ sở làm việc, tài sản, cơ sở vật chất của các ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau khi sắp xếp, bảo đảm sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát đất đai, tài sản khi đưa vào khai thác, sử dụng.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành.
6.2. Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành, các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC mới phải hoàn thành xong việc sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy.
6.3. Hoàn thành sắp xếp, bố trí số lượng cán bộ, công chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức tại ĐVHC sau sắp xếp phải bảo đảm đúng theo quy định, bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, năng lực để đảm nhận những vị trí công việc tại đơn vị mới; xác định số lượng cán bộ, công chức dôi dư và thực hiện các chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư sau khi sắp xếp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành, số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức ở ĐVHC sau sắp xếp phải bảo đảm đúng theo quy định. Trường hợp đặc biệt báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6.4. Thu hồi con dấu cũ, khắc con dấu mới của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành.
6.5. Tổ chức thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã do sắp xếp; các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, công dân, tổ chức trước khi thực hiện sắp xếp theo ĐVHC cũ nếu chưa hết thời hạn theo quy định thì vẫn được tiếp tục sử dụng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp ĐVHC chủ động xây dựng kế hoạch tuyên truyền và triển khai việc chuyển đổi các loại giấy tờ cho cá nhân, tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi các loại giấy tờ và không thu các loại phí, lệ phí khi thực hiện việc chuyển đổi do thay đổi địa giới ĐVHC.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành.
6.6. Về thực hiện các chế độ, chính sách.
Rà soát để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù để hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư của các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (nếu có).
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/7/2024.
6.7. Rà soát, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định phân loại ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành.
6.8. Tổ chức thực hiện việc lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp liên quan đến ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp; kinh phí thực việc lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp liên quan do ngân sách tỉnh bảo đảm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành.
6.9. Tổ chức Hội nghị sơ kết việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận và báo cáo Bộ Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn của các huyện, thị xã, thành phố khi thực hiện sắp xếp ĐVHC huyện, cấp xã; hướng dẫn sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quyết định cụ thể nhiệm vụ chi, nội dung, mức chi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và quyết định mức hỗ trợ cụ thể đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, Nghị quyết số 117/NQ- CP ngày 30/7/2023.
- Phối hợp, hướng dẫn việc kiện toàn tổ chức bộ máy và giải quyết dôi dư đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dôi dư do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thông tin báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
- Tham mưu tổ chức sơ kết việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, đánh giá việc phân loại đô thị, tiêu chí, tiêu chuẩn của loại đô thị tương ứng đối với các ĐVHC đô thị cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát điều chỉnh quy hoạch đô thị đối với các ĐVHC đô thị có liên quan để sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025. Phạm vi lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch chung đô thị phải phù hợp với phạm vi được xác định tại Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh và các cơ sở, căn cứ khác theo quy định pháp luật quy hoạch, quy hoạch đô thị, nông thôn. Phối hợp đề xuất các biện pháp để đảm bảo và tiếp tục nâng cao chất lượng đô thị sau khi hoàn thành sắp xếp.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn để bảo đảm sự thống nhất giữa quy hoạch xây dựng với Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Hướng dẫn việc thực hiện phân loại đô thị (đối với thành phố, thị xã, thị trấn), việc thực hiện đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đối với phường khi thực hiện sắp xếp ĐVHC đô thị.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính về công tác lập dự toán; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; việc xử lý tài sản, trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp; việc thực hiện quy định về miễn phí, lệ phí khi thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung của Kế hoạch này bao gồm: Kinh phí phục vụ cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức dôi dư do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ bổ sung nội dung sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện nguồn vốn đầu tư công tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp; xác định ưu đãi đầu tư trong trường hợp sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đăng ký: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh; thay đổi thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do thay đổi địa giới, tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp cung cấp số liệu diện tích tự nhiên theo kết quả thống kê đất đai gần nhất của từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã để các cơ quan, địa phương có căn cứ lập hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Rà soát, chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi sắp xếp ĐVHC do thay đổi đường địa giới hành chính và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
6. Sở Tư pháp
Hướng dẫn các địa phương tháo gỡ vướng mắc trong lĩnh vực hộ tịch và lý lịch tư pháp; hướng dẫn theo thẩm quyền việc áp dụng pháp luật về các nội dung liên quan khi thực hiện thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
7. Công an tỉnh
- Phối hợp cung cấp số liệu nhân khẩu thực tế cư trú, tạm trú tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã để các cơ quan, địa phương có căn cứ lập hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Thực hiện việc thu hồi con dấu cũ, khắc con dấu mới của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp; thực hiện việc chuyển đổi địa chỉ cư trú của công dân do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã do thực hiện sắp xếp.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Rà soát, bổ sung thực hiện các chính sách theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
- Hướng dẫn và thực hiện theo thẩm quyền việc công nhận ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu (nếu có).
9. Ban Dân tộc tỉnh
- Rà soát, tham mưu, hướng dẫn thực hiện các chính sách theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 tại các ĐVHC cấp xã thực hiện sắp xếp (nếu có).
- Rà soát và tham mưu trình cấp có thẩm quyền công nhận ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp thuộc khu vực miền núi, vùng cao; ĐVHC cấp xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I; thôn, khu phố phố đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).
10. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Chỉ đạo thực hiện tổ chức tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên của tổ chức mình và Nhân dân về chủ trương sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW, Kết luận số 48- KL/TW, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, Nghị quyết số 117/NQ-CP, Công văn số 789-CV/TU và các văn bản có liên quan.
- Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị trực thuộc phối hợp với chính quyền cùng cấp thực hiện công tác tuyên truyền tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân; tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân và dư luận xã hội trong việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
- Kịp thời hướng dẫn sắp xếp tổ chức bộ máy của các đơn vị trong hệ thống tại cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp.
11. Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
11.1. Các sở, ban, ngành
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc và triển khai thực hiện, bảo đảm kịp thời, chặt chẽ, hiệu quả trong việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận.
11.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Tổ chức quán triệt sâu kỹ và thực hiện nghiêm túc Kết luận số 48- KL/TW; các nghị quyết của Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã. Xác định rõ việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 là nhiệm vụ chính trị quan trọng của chính quyền địa phương; đặc biệt chú trọng và thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ, thống nhất cao về chủ trương này.
- Các huyện, thị xã, thành phố có ĐVHC cấp xã thuộc diện phải sắp xếp chủ động rà soát tiêu chuẩn ĐVHC theo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn ĐVHC và phân loại ĐVHC, xây dựng Phương án sắp xếp với các ĐVHC liền kề để đảm bảo tiêu chuẩn; chỉ đạo xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của từng ĐVHC trình Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét.
- Tổ chức lấy ý kiến cử tri trên địa bàn các ĐVHC cấp huyện, cấp xã có liên quan đến Đề án sắp xếp ĐVHC; thông qua Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định.
- Tiến hành rà soát, có phương án để chủ động trong việc bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý, sử dụng công chức, người lao động phù hợp với yêu cầu sắp xếp các ĐVHC.
- Chủ động rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch xây dựng có liên quan để bảo đảm sự thống nhất giữa quy hoạch xây dựng với Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; thực hiện phân loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đối với phường khi thực hiện sắp xếp ĐVHC đô thị; đề xuất các biện pháp để đảm bảo và tiếp tục nâng cao chất lượng đô thị sau khi hoàn thành sắp xếp.
- Chủ động xây dựng phương án nhân sự để chuẩn bị đại hội Đảng bộ cấp xã, cấp huyện nhiệm kỳ 2025 - 2030.
- Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành của tỉnh để kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
MẪU PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 3303/KH-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PA-UBND | ………, ngày…tháng…năm … |
PHƯƠNG ÁN
TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ- CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)… báo cáo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025, như sau:
Phần I
HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …
I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
1. Huyện (thị xã, thành phố)
1.1. Diện tích tự nhiên (km2)
1.2. Quy mô dân số (người)
(Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số tính đến thời điểm ngày 31/12/2022)
2. Số lượng ĐVHC cấp xã:
2.1. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn)
2.2. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
2.3. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.4. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.5. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
II. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2… (Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2…(Nội dung tương tự điểm 2.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2…(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2…(Nội dung tương tự điểm 4.1).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục 1-1A, 1-1B, 1-1C kèm theo).
Phần II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
II. LÝ DO ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 NHƯNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ NGHỊ KHÔNG (HOẶC CHƯA) THỰC HIỆN SẮP XẾP
Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với ĐVHC liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;…
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 NHƯNG ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (tiết kiệm chi phí, thời gian, yêu cầu quản lý…)
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (tiết kiệm chi phí, thời gian, yêu cầu quản lý…)
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (tiết kiệm chi phí, thời gian, yêu cầu quản lý…)
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
IV. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP XÃ DỰ KIẾN HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH
Đã thực hiện sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề nhưng do có các yếu tố đặc thù về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên không thể nhập, điều chỉnh thêm với đơn vị hành chính cùng cấp khác dẫn đến đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp không đạt đủ tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định...
V. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) … SAU SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp xã trước khi sắp xếp
ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
2. Số lượng ĐVHC cấp xã sau sắp xếp
ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
3. Số lượng ĐVHC cấp xã giảm do sắp xếp
ĐVHC cấp xã giảm … đơn vị (gồm …)
VI. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
a) Năm …
b) Năm …
2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
2. Kiến nghị, đề xuất
*
* *
Trên đây là Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của huyện (thị xã, thành phố) … giai đoạn 2023 - 2025, để Sở Nội vụ tổng hợp thành Phương án tổng thể và đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến để UBND tỉnh tổ chức lập hồ sơ Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục I- 1A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của huyện, thị xã, thành phố…)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục I- 1B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | |||||
| 1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục I- 1C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
UBND HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) ……
PHỤ LỤC II
MẪU PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 3303/KH-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./PA-UBND | ………, ngày…tháng…năm … |
PHƯƠNG ÁN
TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ- CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2025 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận báo cáo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025, như sau:
Phần I
HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
1. Tỉnh Bình Thuận
1.1. Diện tích tự nhiên (km2)
1.2. Quy mô dân số (người)
(Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số tính đến thời điểm ngày 31/12/2022 đối với giai đoạn 2023 - 2025).
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện:
2.1. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố)
2.2. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp
2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.4. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.5. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
3. Số lượng ĐVHC cấp xã:
3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn)
3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
II. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
1.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2 ……(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
2.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2 ……(Nội dung tương tự điểm 2.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
3.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2 ……(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
4.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2 ……(Nội dung tương tự điểm 4.1).
III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2……(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2…(Nội dung tương tự điểm 2.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2…(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2…(Nội dung tương tự điểm 1.1).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục II-1A, II-1B, II-1C, II-2A, II-2B, II-2C kèm theo)
Phần II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp huyện thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt…% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì huyện … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp huyện thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp huyện
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp huyện có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- ĐVHC trực thuộc (gồm số lượng ĐVHC trực thuộc và tỷ lệ số phường trên tổng số ĐVHC trực thuộc):
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- ĐVHC trực thuộc (gồm số lượng ĐVHC trực thuộc và tỷ lệ số phường trên tổng số ĐVHC trực thuộc):
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp huyện thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt…% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì huyện … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp huyện thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp huyện
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp huyện có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- ĐVHC trực thuộc (gồm số lượng ĐVHC trực thuộc và tỷ lệ số phường trên tổng số ĐVHC trực thuộc):
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- ĐVHC trực thuộc (gồm số lượng ĐVHC trực thuộc và tỷ lệ số phường trên tổng số ĐVHC trực thuộc):
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
III. LÝ DO ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 NHƯNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ NGHỊ KHÔNG (HOẶC CHƯA) THỰC HIỆN SẮP XẾP
Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với ĐVHC liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;…
IV. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ DỰ KIẾN HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH
Đã thực hiện sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề nhưng do có các yếu tố đặc thù về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên không thể nhập, điều chỉnh thêm với đơn vị hành chính cùng cấp khác dẫn đến đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp không đạt đủ tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định...
V. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN SAU SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm do sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện giảm … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã giảm … đơn vị (gồm …)
VI. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
a) Năm …
b) Năm …
2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
2. Kiến nghị, đề xuất
*
* *
Trên đây là Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025, đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến để UBND tỉnh Bình Thuận tổ chức lập hồ sơ Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục II- 1A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục II- 1B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục II- 1C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục II- 2A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục II- 2B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục II- 2C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
(Kèm theo Kế hoạch số 3303/KH-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ĐA-UBND | ………, ngày…tháng…năm … |
ĐỀ ÁN
SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48- KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; ý kiến của Bộ Nội vụ tại văn bản số … ngày…, Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)…xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 như sau:
Phần I
CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14.
4. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
5. Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.
6. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.
7. Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
8. Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
9. Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận; văn bản số ….ngày …/…/… của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận.
10. Văn bản số … ngày …/…/… của Bộ Nội vụ về ý kiến đối với Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận và ý kiến của các Bộ, ngành trung ương có liên quan (nếu có).
II. SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
Phần II
HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)… TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
1. Khái quát quá trình thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới ĐVHC cấp xã và sắp xếp ĐVHC cấp xã của địa phương từ năm 1945 đến nay (chia ra các giai đoạn: 1945 - 1975; 1975 - 1997; 1997 - 2018 và từ 2019 đến nay)
2. Số lượng ĐVHC cấp xã đến thời điểm lập Đề án
II. ĐVHC HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
1. Huyện (thị xã, thành phố)…
1.1. Diện tích tự nhiên (km2)
1.2. Quy mô dân số (người)
1.3. Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của huyện (thị xã, thành phố)…
(Số liệu về diện tích tự nhiên, quy mô dân số, các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội tính đến thời điểm ngày 31/12/2022)
2. Số lượng ĐVHC cấp xã
3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn)
3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện Phương án sắp xếp
III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2 …(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2 …(Nội dung tương tự điểm 4.1).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục III-1A, III-1B, III-1C kèm theo).
Phần III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)…
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC đô thị cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
Lưu ý: Trường hợp sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc ĐVHC cấp huyện để nhập, điều chỉnh vào ĐVHC đô thị cấp huyện khác thì trong mục này chỉ nêu khái quát phương án và dẫn chiếu đến đề án sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện.
II. LÝ DO ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN PHẢI SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 NHƯNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ NGHỊ KHÔNG (HOẶC CHƯA) THỰC HIỆN SẮP XẾP
Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với ĐVHC liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;…
III. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP XÃ HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH
Đã thực hiện sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề nhưng do có các yếu tố đặc thù về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên không thể nhập, điều chỉnh thêm với đơn vị hành chính cùng cấp khác dẫn đến đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp không đạt đủ tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định...
IV. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP XÃ CỦA HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)… SAU SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp xã trước khi sắp xếp
ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
2. Số lượng ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp
ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
3. Số lượng ĐVHC cấp xã giảm do sắp xếp
ĐVHC cấp xã giảm … đơn vị (gồm …)
Phần IV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Tác động về hoạt động quản lý nhà nước
1.1. Tác động tích cực
1.2. Tác động tiêu cực
2. Tác động về kinh tế - xã hội (bao gồm tác động đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh và cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn)
2.1. Tác động tích cực
2.2. Tác động tiêu cực
3. Tác động về quốc phòng, an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội
3.1. Tác động tích cực
3.2. Tác động tiêu cực
4. Tác động về cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công
4.1. Tác động tích cực
4.2. Tác động tiêu cực
5. Tác động khi nhập ĐVHC cấp xã đang hưởng các chính sách đặc thù khác nhau liên quan đến ĐVHC (nếu có)
5.1. Tác động tích cực
5.2. Tác động tiêu cực (bao gồm tác động đến ngân sách nhà nước do việc tăng chi)
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP XÃ
1. Những thuận lợi
2. Những khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc (bao gồm các nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
4. Giải pháp khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã
III. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
a) Năm …
b) Năm …
2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện
IV. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Phương án và lộ trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức sau sắp xếp ĐVHC
2. Phương án và lộ trình bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau sắp xếp ĐVHC
3. Phương án và lộ trình giải quyết chế độ, chính sách sau sắp xếp ĐVHC
V. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH SẮP XẾP, XỬ LÝ TRỤ SỞ, TÀI SẢN CÔNG SAU SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Nêu rõ phương án bố trí, sử dụng trụ sở, tài sản công sau sắp xếp ĐVHC, lộ trình thực hiện theo từng năm để đảm bảo hoàn thành trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
VI. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐVHC CẤP XÃ HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP (NẾU CÓ)
Rà soát, lập danh sách các ĐVHC cấp xã hiện đang hưởng chế độ, chính sách đặc thù trên địa bàn và xác định lộ trình rà soát, đánh giá việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của ĐVHC hình thành sau sắp xếp để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tiếp tục được hưởng các chế độ, chính sách đặc thù theo quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
Xác định rõ trách nhiệm, lộ trình, các công việc cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực hiện…
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
2. Kiến nghị, đề xuất
*
* *
Trên đây là Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã của huyện (thị xã, thành phố)… giai đoạn 2023 - 2025, để Sở Nội vụ tổng hợp thành Đề án (Đề án chung cho toàn tỉnh) và tham mưu UBND tỉnh trình Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục III- 1A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục III- 1B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục III- 1C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 3303/KH-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ĐA-UBND | ………, ngày…tháng…năm … |
ĐỀ ÁN
SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48- KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; ý kiến của Bộ Nội vụ tại văn bản số … ngày…, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 như sau:
Phần I
CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14.
4. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
5. Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.
6. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022.
7. Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
8. Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
9. Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận; văn bản số ….ngày …/…/… của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận.
10. Văn bản số … ngày …/…/… của Bộ Nội vụ về ý kiến đối với Phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bình Thuận và ý kiến của các Bộ, ngành trung ương có liên quan (nếu có).
II. SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
Phần II
HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH BÌNH THUẬN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
1. Khái quát quá trình thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới ĐVHC các cấp và sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của địa phương từ năm 1945 đến nay (chia ra các giai đoạn: 1945 - 1975; 1975 - 1997; 1997 - 2018 và từ 2019 đến nay)
2. Số lượng ĐVHC các cấp đến thời điểm lập Đề án
II. ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
1. Tỉnh Bình Thuận
1.1. Diện tích tự nhiên (km2)
1.2. Quy mô dân số (người)
1.3. Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Bình Thuận
(Số liệu về diện tích tự nhiên, quy mô dân số, các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội tính đến thời điểm ngày 31/12/2022)
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện
2.1. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố)
2.2. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp
2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.4. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.5. Số lượng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
3. Số lượng ĐVHC cấp xã
3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn)
3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
1.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
2.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
3.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2 …(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp huyện (chia ra: huyện, thị xã, thành phố) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Số ĐVHC trực thuộc:
4.1.6. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.7. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2 …(Nội dung tương tự điểm 4.1).
IV. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp
(Liệt kê cụ thể danh sách từng ĐVHC theo các tiêu chí sau đây:)
1.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
1.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
1.1.3. Quy mô dân số (người)
1.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
1.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
1.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp
2.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
2.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
2.1.3. Quy mô dân số (người)
2.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
2.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
2.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1).
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) thuộc diện khuyến khích sắp xếp
3.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
3.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
3.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
3.1.3. Quy mô dân số (người)
3.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
3.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
3.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
3.2 …(Nội dung tương tự điểm 3.1).
4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã (chia ra: xã, phường, thị trấn) liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Tên của ĐVHC thuộc diện sắp xếp
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù
(Ghi thuộc khu vực miền núi, vùng cao, khu vực hải đảo; ghi cụ thể yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC)
4.1.2. Diện tích tự nhiên (km2)
4.1.3. Quy mô dân số (người)
4.1.4. Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
4.1.5. Các chính sách đặc thù đang hưởng (thống kê đầy đủ, chi tiết các chính sách đặc thù hiện hưởng nếu có)
4.1.6. Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
4.2 …(Nội dung tương tự điểm 4.1).
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục IV-1A, IV-1B, IV-1C, IV-2A, IV-2B, IV-2C kèm theo).
Phần III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRỰC THUỘC (NẾU CÓ)
1. Phương án sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp huyện thuộc diện sắp xếp thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì huyện … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1).
2. Phương án sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào huyện… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì huyện … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì huyện … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Số ĐVHC trực thuộc:
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1).
(Lưu ý: Trường hợp sắp xếp ĐVHC cấp huyện có bao gồm cả sắp xếp các ĐVHC cấp xã trực thuộc thì trong mục này cần liệt kê cụ thể các ĐVHC cấp xã trực thuộc thực hiện sắp xếp theo các tiêu chí như tại Mục II Phần này).
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ (không bao gồm các ĐVHC cấp xã trực thuộc các ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp xếp đã nêu tại Mục I Phần này)
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
1.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.1.1).
1.2. Sắp xếp ĐVHC đô thị cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
1.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 1.2.1).
2. Phương án sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
2.1. Sắp xếp ĐVHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
2.1.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào xã… (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì xã … có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
c) Kết quả sau sắp xếp thì xã … còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số (…người; chiếm tỷ lệ…%) (nếu có)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC…:
2.1.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.1.1).
2.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
2.2.1. Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn) vào ĐVHC cấp xã (có diện tích tự nhiên là … km2, đạt …% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là … người, đạt …% so với tiêu chuẩn); trường hợp có thành lập ĐVHC mới thì ghi rõ phương án thành lập ĐVHC mới đó.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
b) Kết quả sau sắp xếp (thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới ĐVHC) thì ĐVHC cấp xã có:
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
c) Kết quả sau sắp xếp thì ĐVHC cấp xã còn lại có (trường hợp điều chỉnh địa giới ĐVHC):
- Diện tích tự nhiên … km2 (đạt …% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số … người (đạt …% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC …:
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
2.2.2 …(Nội dung tương tự điểm 2.2.1).
Lưu ý: Trường hợp sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc ĐVHC cấp huyện để nhập, điều chỉnh vào ĐVHC đô thị cấp huyện khác thì trong mục này chỉ nêu khái quát phương án và dẫn chiếu đến đề án sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện.
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC ĐÔ THỊ CẤP HUYỆN (có đề án riêng kèm theo)
Trong mục này chỉ nêu khái quát phương án và dẫn chiếu đến đề án sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện. Trong đề án sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện cần nêu cụ thể các phương án thành lập ĐVHC đô thị cấp huyện, nhập toàn bộ hoặc điều chỉnh một phần ĐVHC cấp huyện vào ĐVHC đô thị cùng cấp, bao gồm cả nội dung sắp xếp ĐVHC cấp xã trực thuộc.
IV. LÝ DO ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC DIỆN PHẢI SẮP XẾP TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 NHƯNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ NGHỊ KHÔNG (HOẶC CHƯA) THỰC HIỆN SẮP XẾP
Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề; có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với ĐVHC liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;…
V. GIẢI TRÌNH TRƯỜNG HỢP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, QUY MÔ DÂN SỐ THEO QUY ĐỊNH
Đã thực hiện sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề nhưng do có các yếu tố đặc thù về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên không thể nhập, điều chỉnh thêm với đơn vị hành chính cùng cấp khác dẫn đến đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp không đạt đủ tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định...
VI. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN SAU SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau khi sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã … đơn vị (gồm …)
3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm do sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện giảm … đơn vị (gồm …)
b) ĐVHC cấp xã giảm … đơn vị (gồm …)
Phần IV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Tác động về hoạt động quản lý nhà nước
1.1. Tác động tích cực
1.2. Tác động tiêu cực
2. Tác động về kinh tế - xã hội (bao gồm tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và cuộc sống của Nhân dân trên địa bàn)
2.1. Tác động tích cực
2.2. Tác động tiêu cực
3. Tác động về quốc phòng, an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội
3.1. Tác động tích cực
3.2. Tác động tiêu cực
4. Tác động về cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công
4.1. Tác động tích cực
4.2. Tác động tiêu cực
5. Tác động khi nhập ĐVHC cấp huyện, cấp xã đang hưởng các chính sách đặc thù khác nhau liên quan đến ĐVHC (nếu có)
5.1. Tác động tích cực
5.2. Tác động tiêu cực (bao gồm tác động đến ngân sách nhà nước do việc tăng chi)
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ GIẢI PHÁP KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Những thuận lợi
2. Những khó khăn, vướng mắc
3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc (bao gồm các nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
4. Giải pháp khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
III. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
a) Năm …
b) Năm …
2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện
IV. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, BỐ TRÍ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Phương án và lộ trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức sau sắp xếp ĐVHC
2. Phương án và lộ trình bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau sắp xếp ĐVHC
3. Phương án và lộ trình giải quyết chế độ, chính sách sau sắp xếp ĐVHC
V. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH SẮP XẾP, XỬ LÝ TRỤ SỞ, TÀI SẢN CÔNG SAU SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Nêu rõ phương án bố trí, sử dụng trụ sở, tài sản công sau sắp xếp ĐVHC, lộ trình thực hiện theo từng năm để đảm bảo hoàn thành trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
VI. PHƯƠNG ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP (NẾU CÓ)
Rà soát, lập danh sách các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hiện đang hưởng chế độ, chính sách đặc thù trên địa bàn và xác định lộ trình rà soát, đánh giá việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của ĐVHC hình thành sau sắp xếp để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tiếp tục được hưởng các chế độ, chính sách đặc thù theo quy định tại các điều 14, 15, 16, 17, 18, 19 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Xác định rõ trách nhiệm, lộ trình, các công việc cụ thể của từng sở, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực hiện…
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
2. Kiến nghị, đề xuất
*
* *
Trên đây là Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025, UBND tỉnh Bình Thuận kính trình Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục IV- 1A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục IV- 1B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục IV- 1C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
SốTT | Tên ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Số ĐVHC cấp xã trực thuộc | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| 1 | 2 |
I | Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các thị xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 6: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 7: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 9: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục IV- 2A
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục IV- 2B
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
Phụ lục IV- 2C
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN KHUYẾN KHÍCH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025)
Số TT | Tên ĐVHC cấp xã | Thuộc ĐVHC cấp huyện | Khu vực miền núi, vùng cao | Khu vực hải đảo | Dân tộc thiểu số | Yếu tố đặc thù khác (nếu có) | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | |||
Số người | Tỷ lệ (%) | Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 căn cứ theo khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Cột 7: Liệt kê các yếu tố đặc thù theo quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
- Cột 8: Diện tích tự nhiên được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
- Cột 10: Quy mô dân số gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
- Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31/12/2022.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG LẬP PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ, XÂY DỰNG ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 3303/KH-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM |
I | THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO TỈNH, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI, CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN | ||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; ban hành Kế hoạch, lộ trình tổ chức thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 9/2023 | Tờ trình, Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 | Thành lập BCĐ cấp huyện, cấp xã; ban hành kế hoạch, lộ trình sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (địa phương có ĐVHC thực hiện sắp xếp hoặc điều chỉnh địa giới hành chính liên quan đến đến sắp xếp ĐVHC) | UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện, cấp xã có liên quan | Hoàn thành trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo; Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã |
II | VỀ THÁO GỠ CÁC VƯỚNG MẮC, KHẮC PHỤC CÁC BẤT CẬP TRONG CÔNG TÁC SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 | ||||
1 | Về rà soát các quy hoạch (bao gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị và các quy hoạch khác có liên quan) và bố trí nguồn lực, kinh phí đầu tư cho các ĐVHC đô thị Phan Rí Cửa hình thành sau sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng | UBND huyện Tuy Phong, UBND huyện Tánh Linh, UBND huyện Đức Linh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chậm nhất ngày 31/12/2024 | Các văn bản triển khai |
2 | Về lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp có liên quan đến việc sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 2029 - 2021 | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chậm nhất ngày 31/12/2023 | Bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp của tỉnh được Bộ Nội vụ tổ chức Hội đồng thẩm định công nhận số lượng, chất lượng theo quy định |
III | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG | ||||
1 | Cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để thực hiện công tác tuyên truyền | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong cả giai đoạn 2023 - 2025 | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; các chương trình, chuyên đề, chuyên mục, ấn phẩm… |
2 | Thực hiện việc tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 nhằm tạo sự đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trong triển khai thực hiện | - UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh. - Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Cổng thông tin điện tử tỉnh. - UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong cả giai đoạn 2023 - 2025 | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
IV | XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN | ||||
1 | Báo cáo dự kiến thời gian gửi hồ sơ đề án đến Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Chậm nhất ngày 31/8/2023 | Văn bản của UBND tỉnh |
2 | UBND cấp huyện xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của địa phương mình (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy), gửi Sở Nội vụ tổng hợp | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngày 30/9/2023 | Các văn bản triển khai rà soát, Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của 10 huyện, thị xã, thành phố |
3 | Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng và trình UBND tỉnh Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Ngày 16/10/2023 | Các văn bản triển khai rà soát, Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
4 | Tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã liên quan | Ngày 24/10/2023 | Tờ trình, Phương án tổng thể |
5 | UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã liên quan. | Ngày 31/10/2023 | Công văn của UBND tỉnh, Phương án tổng thể |
6 | Hoàn thiện Phương án tổng thể sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau khi tiếp thu ý kiến của Bộ Nội vụ); báo cáo xin ý kiến Ban Chỉ đạo tỉnh, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, thống nhất; tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ Phương án tổng thể để tổng hợp. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 15 ngày sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến bằng văn bản | Công văn của UBND tỉnh, Phương án tổng thể |
V | XÂY DỰNG VÀ TRÌNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TỈNH BÌNH THUẬN | ||||
1 | UBND cấp huyện có đơn vị hành chính cấp xã thực hiện sắp xếp căn cứ Phương án tổng thể đã được hoàn thiện theo ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ để xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp xã | Hoàn thành trước ngày 31/01/2024 (30 ngày sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến Phương án tổng thể) | Tờ trình, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã |
2 | Sở Nội vụ căn cứ Phương án tổng thể đã được hoàn thiện theo ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ để xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Hoàn thành trước ngày 31/01/2024 (30 ngày sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến Phương án tổng thể) | Đề án của cấp huyện, cấp xã |
3 | Tổ chức lấy ý kiến cử tri trên địa bàn ĐVHC cấp xã liên quan hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngày 31/3/2024 | Các văn bản triển khai, Báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri cấp xã |
4 | Thông qua Hội đồng nhân dân cấp xã hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp trình Hội đồng nhân dân cấp huyện | UBND cấp xã | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, Thường trực HĐND cấp xã | Ngày 15/4/2024 | Các văn bản triển khai, Tờ trình, Nghị quyết của HĐND cấp xã |
5 | Thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Thường trực HĐND cấp huyện | Ngày 26/4/2024 | Các văn bản triển khai, Nghị quyết của HĐND cấp huyện |
6 | Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (Đề án chung cho toàn tỉnh) | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Ngày 17/5/2024 | Tờ trình của Sở Nội vụ; Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; Báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri, của HĐND cấp huyện, cấp xã; Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh |
7 | Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Ngày 17/6/2024 | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
8 | Hoàn chỉnh và gửi hồ sơ Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Thuận, báo cáo Bộ Nội vụ để trình Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngày 28/6/2024 | Tờ trình của UBND tỉnh; Đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh; Báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri của HĐND tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
VI | TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐỐI VỚI TỪNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ | ||||
1 | Rà soát, kiểm kê, xây dựng phương án tiếp nhận, bàn giao, sử dụng các trụ sở làm việc, tài sản, cơ sở vật chất của các ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau khi sắp xếp, bảo đảm sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát đất đai, tài sản khi đưa vào khai thác, sử dụng, thành việc sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công của cơ quan, đơn vị tại ĐVHC sau sắp xếp | UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
2 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp | UBND cấp huyện, cấp xã | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
3 | Hoàn thành sắp xếp, bố trí số lượng cán bộ, công chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức tại ĐVHC sau sắp xếp và thực hiện các chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư sau khi sắp xếp | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
4 | Thu hồi con dấu cũ, khắc con dấu mới của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp | Công an tỉnh | UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp | Hoàn thành chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
5 | Tổ chức thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã do sắp xếp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan |
| Ngay sau khi Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
6 | Rà soát để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù để hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư của các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã (nếu có) | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan | Ngày 31/07/2024 | Các văn bản triển khai |
7 | Rà soát, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định phân loại ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành có liên quan | Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai |
8 | Tổ chức thực hiện việc lập mới, chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC các cấp liên quan đến ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành | Các văn bản triển khai; hồ sơ, bản đồ địa giới ĐVHC |
9 | Tổ chức Hội nghị sơ kết việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tỉnh Bình Thuận và báo cáo Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | Các văn bản triển khai |