Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 24 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2024-2030

Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông (Chỉ thị số 32/CT-TTg);

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của UBTVQH giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2024/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Nghị quyết số 32/NQ-CP);

Căn cứ Kết luận số 293-KL/TU ngày 09/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, bố trí giáo viên các trường mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đến năm 2030 (Kết luận số 293-KL/TU);

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP HIỆN NAY

I. Thực trạng quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông và trung tâm GDNN-GDTX công lập năm học 2023-2024

1. Quy mô trường, lớp, học sinh

Toàn tỉnh hiện có 761 cơ sở giáo dục gồm 252 trường mầm non (231 trường công lập và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 209 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 22 trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.381 lớp gồm 4.758 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (970 nhóm trẻ và 3.788 lớp mẫu giáo); 5.735 lớp tiểu học; 3.357 lớp THCS; 1.335 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục); 196 lớp THPT GDTX[1].

Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp nhà trẻ đạt 31%, trẻ mẫu giáo đạt 100%; tuyển 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1; 100% học sinh 11 tuổi vào lớp 6; tuyển 86,6% học sinh học lớp 10 các trường THPT và trung tâm GDNN-GDTX (trong đó 60,9% trường công lập, 12% trường tư thục, 13,7% khối GDNN-GDTX).

Công tác phổ cập giáo dục các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Có 209/209 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi, phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức độ 3, phổ cập GDTHCS đúng độ tuổi mức độ 3.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 01)

2. Đội ngũ giáo viên các cấp học

Tổng số giáo viên các bậc học được giao năm 2024 là 25.868 (trong đó 24.303 biên chế, 42 giáo viên nghề, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 522 hợp đồng Nghị định số 111 và 144 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp). Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 24.424, so số lượng được giao thiếu 1.444 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,01% (trong đó trên chuẩn 25,8%). Cụ thể như sau:

2.1 Mầm non

Số giáo viên được giao năm 2024 là 7.977 (trong đó 7.074 biên chế, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 46 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp mẫu giáo được giao là 2,2; tỷ lệ GV/nhóm trẻ nhà trẻ khoảng trên 1,0. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 7.127 (trong đó 6.250 biên chế, 846 hợp đồng Nghị quyết số 19, 31 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 850 giáo viên (trong đó 824 biên chế, 26 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên 99% (trong đó trên chuẩn 75,2%).

2.2. Tiểu học

Số giáo viên được giao năm 2024 là 8.543 giáo viên (trong đó 8.178 biên chế, 365 hợp đồng Nghị định số 111); tỷ lệ GV/lớp được giao là 1,5. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 8.241 (trong đó 8.095 biên chế, 146 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 302 giáo viên (trong đó 83 biên chế, 219 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 83,3% (trong đó trên chuẩn 0,48%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.

2.3. Trung học cơ sở

Số giáo viên được giao năm 2024 là 6.498 (trong đó 6.328 biên chế, 157 hợp đồng Nghị định số 111, 13 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp được giao trường THCS là 1,9, tỷ lệ GV/lớp trường PT DTNT, PT DTBT là 2,2. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 6.273 (trong đó 6.201 biên chế, 36 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 261 giáo viên (trong đó 127 biên chế, 134 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và từ nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,06% (trong đó trên chuẩn 2,39%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.

2.4. Trung học phổ thông

Số giáo viên được giao năm 2024 là 2.617; tỷ lệ GV/lớp được giao trường THPT là 2,25, trường PT DTNT 2,4, trường THPT Chuyên 3,1. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 2.594. So số lượng được giao thiếu 23 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 21,7%).

2.5. Trung tâm GDNN-GDTX

Số giáo viên được giao năm 2024 là 233 (trong đó 106 giáo viên THPT, 42 giáo viên nghề, 85 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); mỗi trung tâm mới được giao 01 giáo viên/môn học. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 225 giáo viên (trong đó 102 biên chế THPT, 42 giáo viên nghề, 81 hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 31,6%). Số lượng giáo viên nghề cơ bản đáp ứng để tổ chức đào tạo nghề sơ cấp và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao. So số lượng được giao, thiếu 08 giáo viên THPT (04 giáo viên THPT và 04 hợp đồng Nghị định số 111). Tuy nhiên, do đặc thù GDTX cấp THPT, để bảo đảm đủ giáo viên dạy học, các trung tâm ký hợp đồng thỉnh giảng với giáo viên các trường THPT công lập để dạy học, tổng số khoảng 90 giáo viên.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 02)

3. Cơ sở vật chất

Tổng diện tích đất các trường công lập và tư thục là 695,258 ha, trong đó có 957 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 248 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 20,58%. Có 14.946 phòng học, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 96,4%; 4.093 phòng học bộ môn; 149 nhà đa năng; 4.449 phòng hành chính quản trị; 2.931 phòng hỗ trợ học tập; 2.805 phòng phụ trợ; 742 phòng phục vụ sinh hoạt…; cụ thể:

3.1 Mầm non

Tổng diện tích đất các trường mầm non công lập và tư thục là 172,543 ha, trong đó có 359 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 197 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 35,43%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học và phòng chức năng để mở rộng quy mô. Có 4.001 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trong đó 3799 phòng kiên cố, 202 phòng bán kiên cố, cấp 4); có 158 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức năng khác để huy động trẻ nhà trẻ ra lớp); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 95%.

Có 707[2] phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 1.474[3] phòng. Diện tích để xe cán bộ, giáo viên và nhân viên 25.586 m2. Khối phòng hỗ trợ học tập có 892[4] phòng. Diện tích sân chơi riêng (lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời) 284.026 m2; diện tích sân, vườn (sân chơi chung, vườn cây) 402.644 m2. Có 720 nhà bếp, 440 kho bếp.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 03)

3.2. Tiểu học

Tổng diện tích đất các trường tiểu học là 222,737 ha, trong đó có 385 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 28 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 6,7%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 5.747 phòng học (trong đó 5.531 phòng kiên cố, 216 phòng bán kiên c, cp 4); có 52 phòng học nhờ, phòng học tạm (sdng các phòng chức năng khác của trường, hc nhờ cơ sở vt chất trường THCS); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 96,2%.

Khối phòng học bộ môn có 1.232[5] phòng. Có 52 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị 1.248[6] phòng. Khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên 21.584 m2. Khối phòng hỗ trợ học tập 950[7] phòng. Khối phòng phụ trợ có 987[8] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 47.897 m2; diện tích khu vệ sinh học sinh 30.448 m2. Khối phục vụ sinh hoạt có 232[9] phòng. Diện tích sân trường 773.447 m2, diện tích sân tập thể thao 254.806 m2.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 4)

3.3. Trung học cơ sở

Tổng diện tích đất các trường trung học cơ sở là 204,5 ha, trong đó có 214 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 23 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 9,7%. Nhiều trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 3.314 phòng học (trong đó 3.285 phòng kiên c, 33 phòng bán kiên c, cp 4); có 32 phòng học nhờ, phòng học tạm (sdng các phòng chức năng khác của trường làm phòng hc); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 99%.

Khối phòng học bộ môn có 1.732[10] phòng. Có 65 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 1.308[11] phòng. Có 254 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 949[12] phòng. Khối phòng phụ trợ có 1.355[13] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 71.573 m2; có 670 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 246[14] phòng. Diện tích sân trường 558.061 m2, diện tích sân tập thể thao 319.611 m2.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 05)

3.4. Trung hc phthông công lp

Tổng diện tích đất các trường trung học phổ thông công lập là 87,41 ha, trong đó có 35 trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 03 trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (THPT Chuyên, THPT Giáp Hi, PT DTNT tnh), chiếm tỷ lệ 8,5 %. Có 1.237 phòng học (trong đó 402 phòng diện tích nhỏ, đã hết thi hạn tính hao mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 100%.

Khối phòng học bộ môn có 349[15] phòng. Có 32 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 303[16] phòng. Có 47 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 130[17] phòng. Khối phòng phụ trợ có 392[18] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 31.998 m2; có 410 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 264[19] phòng. Diện tích sân trường 140.219 m2, diện tích sân tập thể thao 118.001 m2.

(Chi tiết sliu theo Biu s06)

3.5. Trung tâm GDNN-GDTX

Tổng diện tích đất các trung tâm là 8,06 ha, trong đó có 9 trung tâm đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có 197 phòng học (trong đó 41 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ lệ kiên cố đạt 99%. Có 7/9 trung tâm phải thực hiện dạy 02 ca các môn văn hoá, dạy nghề do số lớp nhiều hơn số phòng học văn hoá (trừ Trung tâm GDNN-GDTX Sơn Động và GDTX-NN, TH).

Khối phòng học bộ môn có 19[20] phòng. Khu xưởng thực hành nghề có 101 phòng. Khối phòng hành chính quản trị có 69[21] phòng. Có 13 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 10[22] phòng. Khối phòng phụ trợ có 71[23] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 5.610 m2; có 23 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 43[24] phòng. Diện tích sân trường 17.576 m2, không có sân tập thể thao.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 07)

II. Đánh giá chung

1. Kết quả đạt được

Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã thường xuyên quan tâm chỉ đạo phát triển toàn diện sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. Ngành giáo dục đã làm tốt công tác tham mưu, đổi mới quản lý giáo dục; phối hợp chặt chẽ, kịp thời với các ban, ngành, địa phương chuẩn bị tốt các điều kiện giáo dục (đội ngũ nhà giáo, cơ sở vt cht). Quy mô mạng lưới trường, lớp phát triển hợp lý; công tác phổ cập giáo dục các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Chất lượng giáo dục toàn diện có nhiều chuyển biến tích cực; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng

khiếu được đặc biệt quan tâm, chất lượng học sinh giỏi tiếp tục được nâng cao.

Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm đầu tư. Tỷ lệ kiên cố hóa đạt 96,4% (cao hơn 14,2% so với trung bình cả nước); tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc mầm non đạt 94,4% (cao hơn 39,2% so với trung bình cả nước), tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc phổ thông 94,4% (cao hơn 36% so với trung bình cả nước).

Đội ngũ nhà giáo cơ bản đủ về số lượng, trình độ đạt chuẩn, có ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

2. Hạn chế, khó khăn

- Nhiều trường tiểu học số học sinh/lớp, số lớp/trường hiện nay (nhất là các trường sau sáp nhập) vượt quá định mức quy định như huyện Việt Yên (14 trường), thành phố Bắc Giang (08 trường), Lục Ngạn (08 trường), Hiệp Hòa (07 trường), Lạng Giang (04 trường), Lục Nam (05 trường). Đặc biệt, có trường tiểu học có số lớp vượt quá 150% số lớp so quy định như: Thành phố Bắc Giang có TH Dĩnh Kế (48 lớp), Đông thành (46 lớp), Ngô Sỹ Liên (42 lớp). Huyện Việt Yên có TH Minh Đức (47 lớp), TH Tiên Sơn (41 lớp), TH Việt Tiến (41 lớp), huyện Lục Ngạn có TH Phượng Sơn (45 lớp); huyện Yên Dũng có TH Yên Lư (44 lớp)

- Số giáo viên dạy văn hóa của trung tâm GDNN-GDTX còn thiếu nhiều, mỗi trung tâm mới được bố trí 1 giáo viên biên chế/1 môn và bố trí 85 hợp đồng theo Nghị định số 111 cho 9 trung tâm. So với quy định phải có 2,25 giáo viên/lớp, tối thiểu cũng phải có 1,7 giáo viên/lớp mới bảo đảm việc dạy và học. Các trung tâm tuyển sinh nhiều lớp ngoài số giáo viên được giao thì phải hợp đồng thêm giáo viên để giảng dạy. Trong điều kiện áp dụng mức thu học phí hiện nay thì nguồn thu học phí không đảm bảo chi trả hợp đồng giáo viên nên ngân sách phải hỗ trợ kinh phí để hợp đồng. Các trường mầm non, Tiểu học, THCS số giáo viên thực tế còn thiếu so số giáo viên được giao năm 2024 (mầm non 1.474 giáo viên, tiểu học 404 giáo viên, THCS 305 giáo viên).

Khi áp dụng Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT, Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính số lượng giáo viên biên chế theo số lượng học sinh thì những trường quy mô nhỏ (đặc biệt các trường THCS huyện Sơn Động, Yên Thế, Yên Dũng, Tân Yên) hoặc các trường mầm non, tiểu học có nhiều điểm trường lẻ (huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa) mà quy mô học sinh điểm lẻ ít thì tỷ lệ giáo viên/lớp rất thấp.

- Công tác quy hoạch xây dựng các trường học chưa được quan tâm sâu sát dẫn đến nhiều trường, điểm trường đầu tư thiếu đồng bộ (nhiều trường, điểm trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở diện tích nhỏ, không đủ diện tích đất để xây dựng phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để dồn điểm lẻ về điểm chính, tăng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2) gây lãng phí ngân sách đầu tư xây dựng. Đối với cấp mầm non, tiểu học, THCS tập trung chủ yếu ở huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa. Đối với khối THPT có Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Thái Thuận, Hiệp Hoà số 1, Lạng Giang số 3 diện tích trường nhỏ, không còn quỹ đất để xây dựng; đặc biệt là khối Trung tâm GDNN-GDTX do tăng quy mô và kết hợp học văn hoá và học nghề nên thiếu trầm trọng phòng học văn hoá, học nghề và xưởng thực hành nhưng không có quỹ đất để xây dựng.

Nhiều trường, điểm trường ở 10 huyện, thị xã, thành phố chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (197 điểm trường mầm non, 28 điểm trường tiểu học, 23 điểm trường THCS, 03 trường THPT), nhiều nhất huyện Lục Ngạn (63 điểm trường), Hiệp Hòa (55 điểm trường), thị xã Việt Yên (42 điểm trường), thành phố BG (22 điểm trường),

Một số trường chưa đủ 01 phòng học/lớp. Nhiều trường phòng học, phòng bộ môn được xây dựng từ nhiều năm trước nên diện tích nhỏ không phù hợp với hiện tại, như khối THPT có 402 phòng diện tích nhỏ hơn 52 m2; đặc biệt có 150[25] phòng có diện tích từ 46 đến 50 m2, được xây dựng từ năm 1963 đến trước năm 2000. Đa số các trường tiểu học (168/220 trường không có nhà đa năng), THCS (166/231 trường không có nhà đa năng) không có nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn.

3. Nguyên nhân hạn chế, khó khăn

- Do sự gia tăng dân số dẫn đến tăng quy mô học sinh.

Số học sinh tăng lên nhiều làm tăng số lớp nhưng số giáo viên không được tăng hoặc tăng ít; nguồn tuyển giáo viên mầm non và tiểu học không đủ, số giáo viên tuyển mới chỉ đáp ứng số giáo viên nghỉ hưu và xin nghỉ việc nên phải dồn lớp. Việc sáp nhập trường từ những năm trước đây nên số lớp/trường vượt quá định mức quy định.

- Trung tâm GDNN-GDTX chưa được giao biên chế giáo viên đủ theo định mức như trường THPT đối với lớp dạy chương trình THPT, nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các trung tâm theo định mức chi cho số biên chế có mặt, do đó nguồn kinh phí để hợp đồng giáo viên thỉnh giảng được chi từ nguồn thu học phí, mức thu học phí theo quy định bằng mức thu học phí cấp THPT nên không đủ chi.

- Tiêu chuẩn, quy chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, phổ thông có nhiều thay đổi, tiêu chí đạt chuẩn cao hơn so với quy định cũ. Việc mở rộng diện tích khó khăn do Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi và Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo có các quy định khác nhau về diện tích đất dành cho xây dựng cơ sở giáo dục.

Hồ sơ, kinh phí để đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số trường còn thiếu (Trường THPT Giáp Hải chưa nộp tiền (khoảng 01 tỷ) chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa sang mục đích khác nhưng ngân sách sự nghiệp không cấp được, phải cấp bằng vốn đầu tư; Trường THPT Chuyên Bắc Giang, DTNT tỉnh hồ sơ trước đây không đầy đủ theo quy định hiện nay...) nên không đủ điều kiện để trình cơ quan có thẩm quyền.

- Nhiều địa phương khó khăn về nguồn vốn để thực hiện kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trường học đã phê duyệt giai đoạn 2021-2025. Việc dồn dịch các điểm trường lẻ cũng làm tăng số phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng nên tăng nguồn vốn.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2024-2030

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 32/CT-TTg, Nghị quyết số 32/NQ-CP, Kết luận số 293-KL/TU; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập, bảo đảm theo quy định tại các thông tư của Bộ trưởng Bộ GDĐT: số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT); số 14/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT); số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT);

Bố trí đủ số lượng giáo viên cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập để thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;

Xây dựng cơ sở vật chất, bố trí đội ngũ nhà giáo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 để đáp ứng tốt nhu cầu học tập của con em Nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, đô thị hóa.

2. Yêu cầu

Mục tiêu, nội dung Kế hoạch phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; đúng với quy định về tiêu chuẩn, định mức của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; phù hợp với các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành và thực tiễn từng địa phương, từng cơ sở giáo dục.

Cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ Trường mầm non; số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều lệ Trường tiểu học; số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 13/2020/TT-BGDĐT; số 14/2020/TT-BGDĐT; Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT.

Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Phải xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị đối với sự nghiệp giáo dục để đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Tập trung chỉ đạo ưu tiên huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo hướng hiện đại, đồng bộ, chuẩn hóa và đáp ứng các điều kiện trường chuẩn quốc gia mức độ 2. Bố trí đủ giáo viên để thực hiện có hiệu quả Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh năm học 2025-2026

Có 756 cơ sở giáo dục gồm 251 trường mầm non (230[26] trường công lp và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 208[27] trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 19[28] trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.665 lớp gồm 4.308 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.472 lớp trường công lp, 204 lp trường tư thục, 632 lp nhóm trẻ ĐLTT); 5.900 lớp tiểu học; 3.819 lớp THCS; 1.371 lớp THPT (1134 công lập và 237 tư thục); 267 lớp THPT GDTX[29].

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 08)

2.2. Quy mô phát triển trường, lp, học sinh năm học 2030-2031

Có 759 cơ sở giáo dục gồm 251 trường mầm non (230 trường công lp và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 208 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 18 trường TH&THCS; 53 trường THPT (trong đó 40 trường công lp, 13 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.917 lớp gồm 4.486 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.631 lớp trường công lp, 211 lớp trường tư thục, 644 lp nhóm trẻ ĐLTT); 5.324 lớp tiểu học; 3.935 lớp THCS; 1.785 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục); 387 lớp THPT GDTX[30].

(Chi tiết sliu theo Biu s09, 23)

2.3. Btrí, sp xếp giáo viên năm học 2025-2026

Năm học 2025-2026 toàn tỉnh bố trí 26.502 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và hợp đồng) được giao năm 2024 tăng 693 giáo viên. So với số giáo viên có mặt tháng 02/2024 tăng 2.078 giáo viên, trong đó:

Mầm non: Bố trí 7.463 giáo viên, trong đó 1.685 giáo viên nhà trẻ, 5.778 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.

Tiểu học: Bố trí 9.061 giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.

Trung học cơ sở: Bố trí 6.917 giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.

Trung học phổ thông: Bố trí 2.565 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.

Trung tâm GDNN-GDTX: Bố trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 454 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo viên/lớp (để ging dạy chương trình GDTX cấp THPT).

(Chi tiết sliu theo Biu s10)

2.4. Bố trí, sắp xếp giáo viên năm học 2030-2031

Từ năm học 2025-2026 việc bố trí giáo viên tăng, giảm theo từng năm ở từng bậc học. Đến năm học 2030-2031 toàn tỉnh bố trí 26.808 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và hợp đồng) được giao năm 2024 tăng 999 giáo viên. So với số giáo viên có mặt tháng 02/2024 tăng 2.384 giáo viên, trong đó:

Mầm non: Bố trí 7.856 giáo viên, trong đó 1.863 giáo viên nhà trẻ, 5.993 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.

Tiểu học: Bố trí 7.830 giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.

Trung học cơ sở: Bố trí 6.962 giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.

Trung học phổ thông: Bố trí 3.460 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.

Trung tâm GDNN-GDTX: Bố trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 658 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo viên/lớp (để giảng dạy chương trình GDTX cấp THPT).

(Chi tiết sliu theo Biu s11, 22)

2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vt chất giai đoạn 2024-2025

Tổng diện tích đất bổ sung các trường công lập và tư thục là 105,9 ha. Xây dựng thêm 1.760 phòng học; 1.090 phòng học bộ môn; 89 nhà đa năng; 725 phòng hành chính quản trị; 565 phòng hỗ trợ học tập; 592 phòng phụ trợ; 389 phòng phục vụ sinh hoạt …, cụ thể:

Mầm non: Mở rộng diện tích đất 39,8 ha; xây dựng thêm 749[31] phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 74 phòng giáo dục thể chất, 60 phòng giáo dục nghệ thuật, 54 phòng tin học, 64 phòng đa năng; 289 phòng phòng hành chính quản trị xây; 204 phòng hỗ trợ học tập (55 thư viện, 44 phòng họp, 40 phòng y tế, 65 nhà kho); 129 phòng tổ chức ăn (61 nhà bếp, 68 nhà kho); 48.868 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời, 59.361 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).

Tiểu học: Mở rộng diện tích đất 25,2 ha; xây dựng thêm 536[32] phòng học; xây dựng 287 phòng bộ môn; 30 nhà đa năng; 220 phòng hành chính quản trị, 6.634 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 165 phòng hỗ trợ học tập; 255 phòng phụ trợ, 8.749 m2 nhà để xe cho học sinh, 5.527 m2 khu vệ sinh cho học sinh; 221 phòng phục vụ sinh hoạt, 70.400 m2 sân trường, 55.614 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Trung học cơ sở: Mở rộng diện tích đất 40,9 ha; xây dựng thêm 509[33] phòng học; xây dựng 517 phòng bộ môn; 59 nhà đa năng; 216 phòng hành chính quản trị, 5.890 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 194 phòng hỗ trợ học tập; 329 phòng phụ trợ, 20.905 m2 nhà để xe cho học sinh, 89 khu vệ sinh cho học sinh; 39 phòng phục vụ sinh hoạt, 80.650 m2 sân trường, 90.731 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Trung học phổ thông: Xây dựng thêm tổng số 3 phòng học, 23 phòng học bộ môn, 13 phòng hỗ trợ giáo viên, 5 phòng hành chính quản trị. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Chuyên Bắc Giang (gồm 3 phòng học, 16 phòng bộ môn, 5 phòng hành chính quản trị, 8 khối phòng học tập, hỗ trợ học tập và các hạng mục phụ trợ) với kinh phí 44,852 tỷ đồng. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Tân Yên số 2 (gồm 17 phòng học bộ môn, 02 phòng giáo viên, 02 phòng nghỉ giáo viên, 01 thư viện và các hạng mục phụ trợ) với tổng kinh phí 44 tỷ đồng.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 12, 13, 14, 20)

2.6. Đầu tư xây dựng cơ sở vt chất giai đoạn 2026-2030

Tổng diện tích đất bổ sung các trường công lập và tư thục là 186,7 ha. Xây dựng thêm 4.249 phòng học; 2.804 phòng học bộ môn; 270 xưởng học nghề; 289 nhà đa năng; 1.863 phòng hành chính quản trị; 1.727 phòng hỗ trợ học tập; 1.887 phòng phụ trợ; 1.379 phòng phục vụ sinh hoạt …, cụ thể:

Mầm non: Mở rộng diện tích đất 58,7 ha; xây dựng thêm 1.220[34] phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 668[35] phòng bộ môn; 702 phòng phòng hành chính quản trị; 568[36] phòng hỗ trợ học tập; 316[37] phòng tổ chức ăn; 114.265 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời, 159.205 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).

Tiểu học: Mở rộng diện tích đất 44,8 ha; xây dựng thêm 1.119[38] phòng học; xây dựng 873 phòng bộ môn; 162 nhà đa năng; 677 phòng hành chính quản trị, 12.588 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 688 phòng hỗ trợ học tập; 743 phòng phụ trợ, 18.391 m2 nhà để xe cho học sinh, 12.010 m2 khu vệ sinh cho học sinh; 679 phòng phục vụ sinh hoạt, 253.519 m2 sân trường, 150.783 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Trung học cơ sở: Mở rộng diện tích đất 48,3 ha; xây dựng thêm 1.209[39] phòng học; xây dựng 724 phòng bộ môn; 111 nhà đa năng; 369 phòng hành chính quản trị, 9.870 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 321 phòng hỗ trợ học tập; 487 phòng phụ trợ, 31.498 m2 nhà để xe cho học sinh, 123 khu vệ sinh cho học sinh; 70 phòng phục vụ sinh hoạt, 124.498 m2 sân trường, 136.217 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Trung học phổ thông: Mở rộng diện tích đất 19,9 ha; xây dựng thêm 471[40] phòng học; xây dựng 433 phòng bộ môn; 8 nhà đa năng; 79 phòng hành chính quản trị, 5.695 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 105 phòng hỗ trợ học tập; 497 phòng phụ trợ, 23.849 m2 nhà để xe cho học sinh; 118 phòng phục vụ sinh hoạt, 32.700 m2 sân trường, 32.040 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt đầu từ năm 2027-2028 nên cần đầu tư xây dựng cơ sở vật chất sớm để tăng quy mô cho các trường THPT, trong đó ưu tiên đầu tư trước các trường: THPT Thái thuận (chuyển sang vị trí mới), xây dựng thêm cơ sở vật chất các trường Lạng Giang số 3, Ngô Sĩ Liên, Giáp Hải, Việt Yên số 1, 2, Hiệp Hòa số 1, 2, 3, 4, Lục Ngạn số 1, 2, 3. Xây dựng mới trường THPT Lạng Giang số 4, THPT Hiệp Hòa số 7, THPT Việt Yên số 3.

Trung tâm GDNN-GDTX: Mở rộng diện tích đất 15 ha; xây dựng 197 phòng học; xây dựng 106 phòng bộ môn; 270 xưởng thực hành; 8 nhà đa năng; 36 phòng hành chính quản trị; 1430 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 45 phòng hỗ trợ học tập; 160 phòng phụ trợ; 23 khu vệ sinh cho học sinh; 8.192 m2 nhà để xe cho học sinh; 196 phòng phục vụ sinh hoạt; 11.357 m2 sân trường; 6.528 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.

Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt đầu từ năm 2027-2028 nên cần ưu tiên đầu tư xây dựng mới 02 Trung tâm GDNN-GDTX Lục Ngạn và Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề; đầu tư xây dựng bổ sung CSVC các Trung tâm GDNN-GDTX.

(Chi tiết số liệu theo Biểu số 15, 16, 17, 18, 19, 21)

III. Nguồn kinh phí và lộ trình thực hiện

1. Nguồn kinh phí

Để hoàn thành mục tiêu xây dựng các hạng mục công trình như trên đến năm 2030 thì tổng kinh phí khoảng 28.478 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH, THCS): 25.310 tỷ đồng (mầm non 8.708 tỷ đồng, tiểu học 8.489 tỷ đồng, trung học cơ sở 8.113 tỷ đồng).

- Ngân sách cấp tỉnh, trung ương, nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.168 tỷ đồng, trong đó:

+ THPT: 2.102 tỷ đồng;

+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ đồng.

2. Lộ trình thực hiện

- Giai đoạn 2024-2025

Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn tài trợ (xây dựng trường MN, TH, THCS): 7.912 tỷ đồng (mầm non 2.907 tỷ đồng, tiểu học 2.026 tỷ đồng, trung học cơ sở 2.979 tỷ đồng).

Ngân sách cấp tỉnh (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 89 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2026-2030

Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH, THCS): 17.398 tỷ đồng (mầm non 5.801 tỷ đồng, tiểu học 6.464 tỷ đồng, trung học cơ sở 5.133 tỷ đồng).

Ngân sách cấp tỉnh, trung ương, nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.079 tỷ đồng, trong đó:

+ THPT: 2.013 tỷ đồng;

+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ đồng.

(Chi tiết sliu theo Biu s24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33)

3. Thứ tự ưu tiên đầu tư

- Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã: Xây dựng cơ sở vật chất trường MN, TH, THCS cần ưu tiên đầu tư xây dựng đối với các trường tăng quy mô học sinh, trong đó ưu tiên xây dựng phòng học, sau đến các phòng bộ môn và các công trình phụ trợ. Khi xây dựng lưu ý đến các điều kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Đối với ngân sách cấp tỉnh:

+ Tập trung giải quyết các khó khăn của các Trung tâm GDNN-GDTX, xây dựng phòng học văn hoá, phòng học nghề đáp ứng ngay nhu cầu học tập của học sinh: xây dựng mới 02 trung tâm GDNN-GDTX Lục Ngạn, Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề. Xây dựng bổ sung phòng học văn hoá, phòng học nghề của các Trung tâm GDNN-GDTX còn lại nhằm đáp ứng ngay nhu cầu học tập của học sinh;

+ Xây dựng trường THPT Thái Thuận (chuyển sang vị trí mới). Xây dựng bổ sung các phòng học, các phòng học bộ môn còn thiếu theo quy định cho các trường THPT để đáp ứng tăng quy mô: Ngô Sĩ Liên, Giáp Hải, Chuyên Bắc Giang và các trường THPT khác.

+ Xây dựng phòng học thay thế các phòng học cũ, không đủ diện tích, xuống cấp và xây dựng các công trình phụ trợ;

+ Xây dựng mới 03 trường THPT: Lạng Giang số 4, Hiệp Hòa số 7, Việt Yên số 3 để đáp ứng quy mô phát triển học sinh.

Khi xây dựng lưu ý đến các điều kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

IV. Nhiệm vụ và giải pháp

1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp

Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, điều hành của chính quyền địa phương trong việc triển khai và huy động các nguồn lực để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm GDNN- GDTX trên địa bàn toàn tỉnh. Xác định nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất trường học và xây dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế xã hội của cấp ủy, chính quyền các cấp hàng năm và từng giai đoạn. Cấp ủy, chính quyền các cấp tích cực huy động các nguồn lực, ưu tiên nhất việc bố trí ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học.

Nghiên cứu, từng bước đề xuất cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục trên địa bàn, giảm áp lực cho công lập; cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất một số huyện có khó khăn về nguồn thu ngân sách trong khi nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất lớn.

2. Công tác vận động, tuyên truyền

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của và các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường học, định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên.

Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và Nhân dân; xác định công tác truyền thông là nhiệm vụ quan trọng; công tác truyền thông giúp Nhân dân hiểu rõ những chủ trương đổi mới, những nỗ lực của các cấp, các ngành, tăng cường sự phản biện Nhân dân từ đó kịp thời điều chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động; tạo sự đồng thuận của toàn xã hội đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học.

Hằng năm, phát động phong trào "toàn dân chung tay xây dựng trường mầm non, trường phổ thông, trung tâm"; tổ chức tôn vinh cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp trong việc xây dựng trường học như hiến đất, ủng hộ đầu tư xây dựng cơ sở vật.

Tăng cường tuyên truyền các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật, cơ chế, điều kiện đất đai, quy hoạch,... để thu hút đầu tư, phát triển hệ thống trường tư thục, giảm áp lực cho công lập.

Tuyên truyền về chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ với giáo viên, nhất là các chính sách mới... để thu hút học sinh giỏi tham gia học tập và tham gia tuyển dụng vào ngành sư phạm.

3. Bảo đảm quỹ đất cho việc triển khai thực hiện

Rà duyệt, bổ sung vào giai đoạn 2026-2030 diện tích đất mở rộng cho các trường mầm non, phổ thông chưa có trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng.

Đối với các trường đã có trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) thì triển khai thực hiện, bảo đảm đủ diện tích đất để xây dựng bổ sung các hạng mục công trình như phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, sân chơi bãi tập riêng cho từng bộ môn và các hạng mục phụ trợ; đồng thời đạt chuẩn về diện tích đất theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Việc mở rộng diện tích đất và quy hoạch xây dựng cho các cơ sở giáo dục phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng.

Đối với các trường xây mới, trường mở rộng diện tích đất để xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng, các hạng mục phụ trợ,... phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết (tl1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.

Thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 100% các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm lẻ).

4. Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học

UBND các cấp tập trung các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX theo mục tiêu và nội dung Kế hoạch này.

Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học; tăng cường hoạt động của các Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường nhằm tạo thêm nguồn lực phát triển giáo dục. Thực hiện có hiệu quả Thông tư số 16/2018/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

5. Phát triển đội ngũ giáo viên

Chú trọng xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các cấp nhằm bảo đảm 100% giáo viên các cấp đạt chuẩn nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.

Tạo nguồn, tuyển dụng đủ số lượng biên chế giáo viên theo đúng định mức quy định; trường hợp thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của trung ương,không bố trí đủ định mức biên chế giáo viên thì giao đủ số lượng cho các cơ sở giáo dục hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Thực hiện tốt công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên, khắc phục tình trạng thừa thiếu cục bộ giữa các trường và trên cùng địa bàn.

V. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố để chỉ đạo và đôn đốc thực hiện kế hoạch chi tiết cho giai đoạn, từng năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả hàng năm và giai đoạn. Tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.

Chỉ đạo cơ sở giáo dục công lập phối hợp các cơ quan chức năng lập hồ sơ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ giao đất theo quy định; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Đề án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chỉ đạo các trường trung học phổ thông, Trung tâm GDNN-GDTX công lập chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết (tl1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi tiết nhưng chưa phù hợp thì đề xuất phương án thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết (tl1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.

Tham mưu ban hành cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư phát triển các trường phổ thông tư thục, giảm áp lực cho công lập. Ban hành cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho một số huyện có khó khăn về nguồn thu ngân sách như huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hoà.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh đưa nội dung này vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm của tỉnh. Phân bổ nguồn vốn đầu tư và các chương trình, dự án hỗ trợ các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật. Chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hiệu quả đầu tư của các địa phương, đơn vị theo quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các ngành hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình hoàn thành. Phối hợp cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra về tài chính các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát tình hình sử dụng đất để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giải phóng mặt bằng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Tham mưu điều chỉnh bổ sung Quy hoạch đất trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030. Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục vào Đề án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các di tích tôn giáo, lịch sử văn hóa. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục tập trung cao lập hồ sơ và cấp quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm lẻ) không có vướng mắc về hồ sơ đất xong trong năm 2024; đối với các cơ sở giáo dục còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục xong trong năm 2025.

5. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, hằng năm xây dựng kế hoạch phân bổ biên chế; tuyển dụng, hợp đồng giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, có chất lượng, cơ cấu hợp lý, đúng theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với các cơ sở giáo dục, địa phương. Tăng cường tuyên truyền về chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ với giáo viên, nhất là các chính sách mới... để tạo nguồn, thu hút sinh viên tham gia tuyển dụng vào ngành sư phạm.

6. Sở Xây dựng

Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo quy định. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình lập, điều chỉnh Quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp đối với các trung tâm GDNN-GDTX; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND tỉnh đầu tư, phát triển các trung tâm GDNN- GDTX theo lộ trình.

8. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các huyện xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện. Chỉ đạo rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu xây mới, mở rộng các cơ sở giáo dục; rà soát tổng hợp các thửa đất chưa được cấp CNQSDĐ đồng thời phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng đề án cấp Giấy chứng nhận đảm bảo theo quy định. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện quy hoạch mở rộng đất cho các trường học; xây dựng phương án sắp xếp, quản lý sử dụng tài sản dôi dư sau dồn dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật, ưu tiên bố trí cơ sở vật chất dôi dư sau sắp xếp, dồn dịch cho cơ sở giáo dục ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục mầm non tư thục để tránh lãng phí tài sản nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn thực hiện Kế hoạch để đảm bảo đạt hiệu quả cao.

Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc, UBND các phường, xã, thị trấn thực hiện rà soát các trường học (mm non, tiu hc, trung học cơ sở) công lập chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi tiết nhưng chưa phù hợp thì thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng có năng lực lập quy hoạch xây dựng để triển khai việc lập quy hoạch theo đúng quy định.

Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; phê duyệt và thẩm định quyết toán các dự án đầu tư xây dựng và thanh tra, kiểm tra về tài chính các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc cấp huyện quản lý. Tích cực huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách đồng bộ; sắp xếp hợp lý đội ngũ giáo viên. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.

Chỉ đạo, tổ chức công tác tuyên truyền, quán triệt chủ trương để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân về thực hiện kế hoạch.

Chủ động giải quyết, xử lý các tình huống phát sinh để việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch và đạt hiệu quả cao. Hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

9. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Bằng nhiều hình thức, tích cực tuyên truyền để toàn xã hội cùng tham gia

hưởng ứng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền tổ chức giám sát và tuyên truyền vận động Nhân dân thực hiện tốt Kế hoạch này.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TH, TTTT;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 

Biểu số 1

QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Nhóm trẻ, lớp MG ĐLTT cấp phép

Trường

Nhóm, lớp

Trẻ, học sinh

Mầm non

Tiểu học

THCS

TH&THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

1

Sơn Động

3

21

15

15

8

4

1

272

327

187

66

15

6.282

8.722

5.883

2.381

624

2

Lục Ngạn

4

33

31

28

2

6

1

548

847

433

171

32

14.865

24.478

16.350

7.046

1.446

3

Lục Nam

20

29

26

25

5

6

1

534

699

388

157

24

16.947

22.636

15.079

6.427

1.091

4

Yên Thế

5

19

17

18

2

3

0

272

327

210

75

 

6.475

9.674

7.337

3.055

 

5

Lạng Giang

37

23

22

22

1

3

1

519

600

401

117

27

14.868

22.625

15.853

5155

1.200

6

Tân Yên

45

24

24

23

0

4

1

464

523

317

118

19

12.173

17.006

12.827

5.171

909

7

Yên Dũng

32

22

18

18

2

4

1

414

454

258

105

16

11.762

15.794

10.114

4.264

696

8

Hiệp Hòa

28

31

32

24

2

6

1

651

825

442

198

33

18.563

27.241

19.222

8.906

1.524

9

Việt Yên

43

28

19

19

0

5

1

560

642

374

146

20

14.095

21.495

14.862

6.454

860

10

TP BG

82

22

16

17

0

8

1

524

491

347

182

10

12.354

18.851

13.687

7.612

413

 

Tổng số

299

252

220

209

22

49

9

4.758

5.735

3.357

1.335

196

128.384

188.522

131.214

56.471

8.763

 

Biểu số 2

SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Giáo viên mầm non

Giáo viên tiểu học

Giáo viên THCS

GV THPT

GV TT

Giáo viên được giao năm 2024

Giáo viên có mặt tháng 2/2024

Giáo viên được giao năm 2024

Giáo viên có mặt tháng 2/2024

Giáo viên được giao năm 2024

Giáo viên có mặt tháng 2/2024

Giáo viên biên chế giao năm 2024

Giáo viên có mặt

Giáo viên biên chế, hợp đồng giao năm 2024

Giáo viên có mặt

Tổng số

Biên chế nhà trẻ

Biên chế mẫu giáo

Hợp đồng Nghị quyết 19

Hợp đồng Nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Biên chế nhà trẻ

Biên chế mẫu giáo

Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy nhà trẻ

Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy mẫu giáo

Hợp đồng Nghị định 111 dạy nhà trẻ

Hợp đồng Nghị định 111 dạy mẫu giáo

Biên chế

Hợp đồng

Biên chế

Hợp đồng

Tổng phụ trách đội

Biên chế

Hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp

Biên chế

Hợp đồng

Tổng phụ trách đội

1

Sơn Động

536

100

393

43

 

550

102

405

16

27

 

 

518

9

506

 

20

392

 

361

 

23

 

 

 

 

2

Lục Ngạn

1.081

103

876

102

 

1.038

75

865

26

72

 

 

1.207

33

1.182

16

31

821

21

820

4

 

 

 

 

 

3

Lục Nam

1.020

81

814

125

 

852

14

718

68

52

 

 

980

61

938

64

27

779

 

750

 

29

 

 

 

 

4

Yên Thế

474

6

434

34

 

457

45

378

 

34

 

 

517

 

500

 

17

432

17

420

 

20

 

 

 

 

5

Lạng Giang

997

48

729

177

43

808

43

581

33

143

3

5

897

13

843

 

23

741

33

672

 

23

 

 

 

 

6

Tân Yên

774

56

663

55

 

715

20

630

2

52

 

11

765

9

740

 

24

604

26

581

 

23

 

 

 

 

7

Yên Dũng

654

38

569

47

 

588

33

496

4

43

11

1

609

46

586

25

18

491

3

477

11

20

 

 

 

 

8

Hiệp Hòa

1.131

75

905

151

 

969

33

785

13

138

 

 

1.147

71

1.089

 

32

788

28

727

 

26

 

 

 

 

9

Việt Yên

795

19

682

94

 

681

6

581

6

88

 

 

882

57

818

41

19

652

29

585

21

19

 

 

 

 

10

TP BG

515

24

459

29

3

469

26

414

5

24

 

 

656

66

666

 

16

628

13

608

 

17

 

 

 

 

Tổng số

7.977

550

6.524

857

46

7.127

397

5.853

173

673

14

17

8.178

365

7.868

146

227

6.328

170

6.001

36

200

2.617

2.594

233

183

 

 Biểu số 3

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tổng diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập vườn (m2)

Tổng số

Tỷ lệ kiên cố (%)

1

Sơn Động

149.101

289

94,8

45

94

51

183

12.359

5.370

2

Lục Ngạn

193.143

513

85,2

72

179

65

128

18.982

49.990

3

Lục Nam

185.510

447

91,9

55

158

53

116

30.953

36.628

4

Yên Thế

85.984

249

92,4

36

93

43

180

18.010

26.661

5

Lạng Giang

268.265

460

97,6

80

168

98

91

53.480

78.100

6

Tân Yên

183.098

390

100

73

142

69

67

18.496

66.989

7

Yên Dũng

138.271

332

95,2

64

138

86

67

19.550

27.650

8

Hiệp Hòa

223.439

561

94,8

82

179

231

180

33.402

57.105

9

Việt Yên

196.806

457

100

110

183

119

92

55.100

25.556

10

TP BG

101.813

303

100

90

140

77

56

23.694

28.595

 

Tổng số

1.725.430

4.001

95,0

707

1.474

892

1.160

284.026

402.644

 

Biểu số 4

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tổng diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng học nhờ, mượn

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Tỷ lệ kiên cố (%)

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh (m2)

1

Sơn Động

106.939

327

99,1

0

104

0

93

737

70

78

1.559

1.114

35.418

9.772

14

2

Lục Ngạn

376.517

806

92,3

20

127

4

162

1.824

122

177

6.183

3.785

136.030

29.729

61

3

Lục Nam

298.371

748

94,7

0

138

10

142

3.817

92

118

6.540

3.569

84.578

40.943

3

4

Yên Thế

157.048

325

94,8

2

93

0

79

1.259

72

55

2.652

1.332

39.615

17.515

3

5

Lạng Giang

248.063

596

94,6

5

120

7

134

2.562

99

92

5.484

3.848

85.050

29.529

26

6

Tân Yên

225.440

536

98,7

6

124

3

134

2.292

109

104

5.548

2.854

76.616

18.928

50

7

Yên Dũng

168.624

457

98,2

0

128

4

110

1.685

74

71

3.569

2.294

58.851

22.916

5

8

Hiệp Hòa

283.828

804

94,2

19

173

10

162

3.088

130

118

7.331

4.106

119.274

34.671

11

9

Việt Yên

217.728

642

100

0

118

3

133

2.232

107

102

5.654

3.018

83.143

36.131

15

10

TP BG

144.811

506

100

0

107

11

99

2.088

75

72

3.378

4.528

54.872

14.672

44

 

Tổng số

2.227.369

5.747

96,2

52

1.232

52

1.248

21.584

950

987

47.897

30.448

773.447

254.806

232

 

Biểu số 5

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tổng diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng học nhờ, mượn

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Tỷ lệ kiên cố (%)

Số phòng

Khu để xe CBGV

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

1

Sơn Động

163.540

189

100

8

163

8

131

23

90

142

2.787

34

40.838

13.080

38

2

Lục Ngạn

278.546

372

98,7

0

227

3

169

33

132

203

7.014

55

70.818

56.026

125

3

Lục Nam

249.213

376

94,1

12

192

9

162

32

97

155

10.718

87

73.161

34.962

52

4

Yên Thế

184.357

213

100

0

155

2

112

24

97

107

3.490

31

41.295

31.725

5

5

Lạng Giang

226.090

413

99,5

6

165

7

144

25

92

103

11.596

61

51.848

22.954

6

6

Tân Yên

232.085

317

100

0

182

9

134

26

83

121

11.306

63

63.684

48.500

0

7

Yên Dũng

160.219

274

100

0

157

3

103

21

79

97

2.429

138

44.850

19.612

1

8

Hiệp Hòa

229.178

434

99,1

6

214

10

145

29

117

144

8.276

85

80.560

56.645

5

9

Việt Yên

187.103

378

100

0

133

7

117

24

83

189

8.400

65

54.425

20.230

5

10

TP BG

134.722

348

100

0

144

7

91

17

79

94

5.557

51

36.582

15.877

9

 

Tổng số

2.045.052

3.314

99,0

32

1.732

65

1.308

254

949

1.355

71.573

670

558.061

319.611

246

 

Biểu số 6

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Tên trưng

Tng diện tích mặt bằng (m2)

Phòng hc văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính qun tr

Khi phòng hỗ trợ học tập

Khối ph trợ

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Khối phục vụ sinh hoạt

Tng số

Kiên cố

Phòng din tích nhỏ, xây dng trước năm 2005

Tỷ lệ kiên cố (%)

Tổng số phòng

Khu để xe hc sinh (m2)

Khu  sinh hc sinh

Sân trường (m2)

Sân thdc ththao (m2)

1

THPT Sơn Động 1

29.916

30

30

18

100

6

1

10

3

14

187

10

600

600

22

2

THPT Sơn Động 2

15.680

21

21

21

100

6

1

9

4

12

2

9

2.000

1.500

17

3

THPT Sơn Động 3

29.840

15

15

0

100

5

1

9

3

5

552

1

3.483

1.789

33

4

DTNT Sơn Động

21.818

14

14

0

100

9

1

11

7

21

250

18

2.900

6.800

92

5

THPT Lục Ngạn 1

30.670

45

45

24

100

12

1

9

5

11

1.440

90

5.000

2.000

0

6

THPT Lục Ngạn 2

22.952

36

36

12

100

5

0

7

3

9

1.644

22

4.260

1.000

0

7

THPT Lục Ngạn 3

24.471

36

36

15

100

5

1

9

3

11

1.369

1

2.500

1.200

0

8

THPT Lục Ngạn 4

16.699

30

30

0

100

7

1

9

4

8

1.010

12

4.000

1.198

14

9

DTNT Lục Ngạn

73.619

58

58

0

100

11

1

10

2

6

0

3

4.082

450

69

10

THPT Lục Nam

27.027

45

45

12

100

18

1

9

4

9

2.200

15

9.000

1.000

0

11

THPT Phương Sơn

15.614

30

30

15

100

5

1

10

4

12

1.088

14

2.086

2.104

0

12

THPT Tứ Sơn

19.651

33

33

17

100

12

1

7

2

8

800

9

3.500

4.500

1

13

THPT Cm Lý

12.852

30

30

21

100

7

1

10

4

8

595

2

2.000

9.375

0

14

THPT Lng Giang 1

27.539

42

42

18

100

25

1

11

4

7

894

6

2.200

927

0

15

THPT Lng Giang s 2

27.753

42

42

18

100

20

1

9

2

10

1.600

4

2.000

9.375

0

16

THPT Lng Giang 3

18.330

33

33

0

100

6

0

10

4

12

1.300

7

4.850

1.000

0

17

THPT Yên Thế

12.490

30

30

18

100

21

1

8

3

11

904

18

3.000

0

0

18

THPT Bố Hạ

19.738

30

30

0

100

5

1

9

4

12

486

14

5.400

3.120

0

19

THPT Mỏ Trạng

29.463

15

15

15

100

5

0

10

3

8

550

8

4.000

5.000

0

20

THPT Yên Dũng 1

36.811

36

36

15

100

5

1

10

3

9

720

12

3.350

5.000

0

21

THPT Yên Dũng 2

10.167

36

36

18

100

7

0

9

2

12

250

3

800

400

1

22

THPT Yên Dũng 3

24.879

30

30

18

100

18

1

11

2

11

1.150

3

8.000

3.138

0

23

THPT Tân Yên 1

31.908

39

39

18

100

7

1

11

5

10

960

9

4.200

2.000

0

24

THPT Tân Yên 2

21.586

44

44

10

100

20

1

9

4

14

1.584

1

2.828

1.600

0

25

THPT N Nam

21.971

24

24

0

100

7

1

8

3

9

1.054

14

3.020

600

0

26

THPT Hiệp Hoà 1

15.225

39

39

15

100

6

1

12

4

12

250

21

5.457

540

0

27

THPT Hiệp Hoà 2

20.849

42

42

18

100

14

1

11

5

15

1.100

3

10.048

6.890

0

28

THPT Hiệp Hoà 3

19.027

33

33

15

100

5

1

8

3

14

420

9

2.500

1.500

0

29

THPT Hiệp Hoà 4

24.158

31

31

0

100

3

1

8

4

11

846

3

2.160

3.000

0

30

THPT Việt Yên 1

32.938

36

36

8

100

8

1

9

4

11

1.080

16

7.000

13.000

0

31

THPT Việt Yên 2

18.849

36

36

21

100

5

1

8

2

5

1.568

1

1.848

4.456

0

32

THPT Thường Kit

21.828

27

27

0

100

8

1

7

2

10

1.070

12

3.000

10.000

0

33

DTNT tnh

17.111

12

12

12

100

8

1

12

2

7

0

3

2.570

1.560

9

34

THPT Ngô Liên

11.487

38

38

10

100

7

1

11

4

5

1.008

12

3.510

360

0

35

THPT Chuyên BG

30.290

53

53

0

100

18

1

11

5

15

550

10

8.524

1.644

6

36

THPT Thái Thun

8.917

33

33

0

100

5

0

10

3

8

1.487

3

2.543

0

0

37

THPT Giáp Hải

30.000

33

33

0

100

8

1

9

5

20

30

12

2.000

9.375

0

Tng toàn tnh

874.122

1.237

1.237

402

100

349

32

350

130

392

31.998

410

140.219

118.001

264

 

Biểu số 7

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Tên trường

Tổng diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Xưởng thực hành

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính quản trị

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Kiên cố

Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005

Tỷ lệ kiên cố (%)

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Tổng số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

Sân trường (m2)

Sân thể dục thể thao (m2)

 

Tổng số

80.610

197

195

41

99,0

19

101

0

69

13

10

71

5.610

23

17.576

0

43

1

TT GDNN-GDTX Sơn Động

10.068

16

16

7

100

0

6

0

7

2

0

20

440

3

3.470

0

27

2

TT GDNN-GDTX Lục Ngạn

7.773

24

24

5

100

2

17

0

8

1

0

3

900

3

1.000

0

0

3

TT GDNN-GDTX Lục Nam

5.020

21

21

0

100

2

1

0

6

1

0

6

270

2

800

0

0

4

TT GDNN-GDTX Lạng Giang

10.077

23

23

9

100

4

15

0

8

1

3

7

1.200

2

1.500

0

0

5

TT GDNN-GDTX Tân Yên

6.865

19

17

2

89,5

0

8

0

6

2

2

7

350

2

1.306

0

0

6

TT GDNN-GDTX Yên Dũng

6.199

12

12

10

100

2

13

0

7

1

3

4

380

2

1.500

0

0

7

TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà

10.338

33

33

8

100

6

32

0

8

2

1

6

1.200

3

3.000

0

0

8

TT GDNN-GDTX Việt Yên

10.255

20

20

0

100

0

4

0

8

1

0

5

720

2

2.000

0

0

9

TT GDTX-NN, TH tỉnh BG

14.016

29

29

0

100

3

5

0

11

2

1

13

150

4

3.000

0

16

 

Biểu số 8

QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Trường

Nhóm, lớp

Trẻ, học sinh

Mầm non

Tiểu học

THCS

TH&THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

1

Sơn Động

21

15

14

7

4

1

222

330

209

66

20

5.757

8.631

6.877

2.394

902

2

Lục Ngạn

33

31

28

2

6

1

490

840

506

168

39

13.555

23.890

18.978

7.043

1.766

3

Lục Nam

29

26

25

5

6

1

518

722

443

165

32

15.019

23.328

17.391

7.071

1.440

4

Yên Thế

19

17

17

1

3

0

219

321

217

75

 

6.227

9.294

7.903

3.226

 

5

Lạng Giang

23

22

22

1

3

1

473

616

436

117

34

13.117

21.685

17.945

5.100

1.529

6

Tân Yên

23

24

23

0

4

1

396

522

332

123

30

10.869

16.842

13.845

5.522

1.383

7

Yên Dũng

22

18

18

1

4

1

371

475

296

107

22

10.211

16.246

11.702

4.660

990

8

Hiệp Hòa

31

32

24

2

6

1

579

890

560

195

46

16.805

26.544

21.789

8.397

2.121

9

Việt Yên

28

19

20

0

5

1

533

674

427

149

30

14.272

23.595

17.311

6.716

1.360

10

TP BG

22

16

17

0

8

1

507

510

393

206

14

10.551

18.071

15.871

8.401

620

 

Tổng số

251

220

208

19

49

9

4.308

5.900

3.819

1.371

267

116.383

188.126

149.612

58.530

12.111

 

Biểu số 9

QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Trường

Nhóm, lớp

Trẻ, học sinh

Mầm non

Tiểu học

THCS

TH&THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

1

Sơn Động

21

15

14

7

4

1

222

286

214

78

24

5.811

6.966

7.097

2.730

1.080

2

Lục Ngạn

33

31

28

2

6

1

522

735

527

192

51

14.021

19.347

19.173

7.995

2.295

3

Lục Nam

29

26

25

5

6

1

528

616

479

195

45

15.343

19.039

18.627

8.415

2.025

4

Yên Thế

19

17

17

0

3

0

258

274

204

90

 

7.279

7.987

7.368

3.960

 

5

Lạng Giang

23

22

22

1

4

1

459

474

428

180

45

12.461

15.920

17.404

7.875

2.025

6

Tân Yên

23

24

23

0

4

1

385

461

323

159

39

10.439

14.565

13.280

7.155

1.755

7

Yên Dũng

22

18

18

1

4

1

398

441

324

123

33

10.564

14.297

13.014

5.505

1.485

8

Hiệp Hòa

31

32

24

2

7

1

592

850

576

279

63

17.169

22.719

21.040

11.655

2.835

9

Việt Yên

28

19

20

0

6

1

641

795

466

231

45

18.694

27.732

18.693

10.395

2.025

10

TP BG

22

16

17

0

9

1

481

392

394

258

42

9.858

13.833

15.510

10.680

1.890

 

Tổng số

251

220

208

18

53

9

4.486

5.324

3.935

1.785

387

121.639

162.405

151.206

76.365

17.415

 

Biểu số 10

NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Giáo viên mầm non

Giáo viên tiểu học

Giáo viên THCS

GV THPT

GV Trung tâm

Tổng số

Chia ra

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế nhà trẻ

Biên chế mẫu giáo

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế THPT và nghề

Tỷ lệ GV/lớp

1

Sơn Động

426

157

269

2,3

1,8

534

1,6

402

1,9

 

 

 

 

2

Lục Ngạn

979

244

735

2,4

2,0

1.250

1,5

952

1,9

 

 

 

 

3

Lục Nam

1.013

215

798

2,5

2,1

1.140

1,6

816

1,8

 

 

 

 

4

Yên Thế

461

168

293

2,6

2,0

484

1,5

387

1,8

 

 

 

 

5

Lạng Giang

863

189

674

2,5

2,2

969

1,6

787

1,8

 

 

 

 

6

Tân Yên

716

145

571

2,4

2,1

748

1,4

599

1,8

 

 

 

 

7

Yên Dũng

634

149

485

2,5

2,1

717

1,5

508

1,7

 

 

 

 

8

Hiệp Hòa

1.147

282

865

2,5

2,1

1.394

1,6

1.063

1,9

 

 

 

 

9

Việt Yên

738

69

669

2,9

2,1

1.034

1,5

740

1,7

 

 

 

 

10

TP BG

486

67

419

2,2

2,2

791

1,6

664

1,8

 

 

 

 

 

Tổng số

7.463

1.685

5.778

2,5

2,1

9.061

1,5

6.917

1,8

2.565

2,25

496

1,7

 

Biểu số 11

 NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Huyện

Giáo viên mầm non

Giáo viên tiểu học

Giáo viên THCS

GV THPT

GV Trung tâm

Tổng số

Chia ra

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế THPT và nghề

Tỷ lệ GV/lớp

Biên chế nhà trẻ

Biên chế mẫu giáo

Nhà trẻ

Mẫu giáo

1

Sơn Động

420

150

270

2,2

1,8

434

1,5

413

1,9

 

 

 

 

2

Lục Ngạn

1.034

275

759

2,5

1,9

1.020

1,4

956

1,8

 

 

 

 

3

Lục Nam

1.039

243

796

2,5

2,2

937

1,5

874

1,8

 

 

 

 

4

Yên Thế

552

213

339

2,5

2,1

427

1,6

357

1,8

 

 

 

 

5

Lạng Giang

841

232

609

2,7

2,1

717

1,5

762

1,8

 

 

 

 

6

Tân Yên

691

153

538

2,5

2,0

652

1,4

577

1,8

 

 

 

 

7

Yên Dũng

662

154

508

2,4

2,1

634

1,4

563

1,7

 

 

 

 

8

Hiệp Hòa

1.187

307

880

2,9

2,0

1.189

1,4

1.026

1,8

 

 

 

 

9

Việt Yên

971

60

911

2,7

2,25

1.210

1,5

802

1,7

 

 

 

 

10

TP BG

459

76

383

1,9

2,1

610

1,6

633

1,7

 

 

 

 

 

Tổng số

7.856

1.863

5.993

2,5

2,1

7.830

1,5

6.962

1,8

3.544

2,25

700

1,7

 

Biểu số 12

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Mở rộng diện tích đất (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập vườn (m2)

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp

1

Sơn Động

22.100

66

16

50

20

36

20

13

1.950

1.600

2

Lục Ngạn

15.800

20

0

20

9

11

7

9

1.000

1.780

3

Lục Nam

104.129

93

18

75

39

46

29

20

4.100

11.400

4

Yên Thế

4.900

0

0

0

0

2

1

1

350

350

5

Lạng Giang

12.000

5

2

3

18

17

15

4

5.000

7.100

6

Tân Yên

46.300

30

30

0

24

15

13

6

4.444

2.741

7

Yên Dũng

18.800

54

6

48

15

19

11

12

650

500

8

Hiệp Hòa

74.747

122

16

106

59

58

41

27

10.619

12.488

9

Việt Yên

82.590

325

325

0

56

72

58

33

18.755

19.902

10

TP BG

16.781

34

0

34

12

13

9

4

2.000

1.500

 

Tổng số

398.147

749

413

336

252

289

204

129

48.868

59.361

 

Biểu số 13

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh (m2)

1

Sơn Động

13.200

59

33

26

45

7

44

1.370

36

40

1.388

714

7.600

8.240

45

2

Lục Ngạn

16.500

57

13

44

25

2

15

558

15

24

836

732

6.650

2.250

11

3

Lục Nam

30.830

95

49

46

33

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Yên Thế

6.263

11

0

11

4

1

8

50

3

4

282

60

2.500

0

0

5

Lạng Giang

58.876

75

60

15

50

8

27

330

29

33

1.000

660

8.000

5.500

40

6

Tân Yên

19.000

5

5

0

12

2

20

600

9

8

100

150

0

6.000

5

7

Yên Dũng

21.304

38

10

28

17

2

13

500

13

16

200

360

3.500

700

7

8

Hiệp Hòa

45.720

65

0

65

15

3

18

185

14

11

647

285

5.400

4.134

0

9

Việt Yên

9.734

38

38

0

52

2

55

2.291

28

90

3.260

1.772

25.980

19.540

102

10

TP BG

30.309

93

0

93

34

3

20

750

18

29

1.036

794

10.770

9.250

11

 

Tổng số

251.736

536

208

328

287

30

220

6.634

165

255

8.749

5.527

70.400

55.614

221

 

Biểu số 14

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

1

Sơn Động

10.000

28

28

0

50

6

24

500

21

42

4.320

4

6.000

8.400

0

2

Lục Ngạn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Lục Nam

128.984

122

96

26

162

19

75

2.600

64

92

5.307

28

26.400

15.081

1

4

Yên Thế

12.300

18

18

0

30

0

4

0

4

5

705

1

1.500

3.300

3

5

Lạng Giang

96.356

59

49

10

78

9

31

1.200

24

54

5.301

12

21.400

32.600

14

6

Tân Yên

29.000

24

2

22

16

2

5

0

10

11

0

0

0

2.000

0

7

Yên Dũng

19.000

41

41

0

47

8

24

400

21

28

2.300

8

1.550

3.650

13

8

Hiệp Hòa

24.500

67

10

57

30

4

19

390

11

26

352

8

9.800

9.600

0

9

Việt Yên

53.349

66

66

0

57

7

16

400

24

41

1.250

19

5.000

12.100

8

10

TP BG

35.882

84

0

84

47

4

18

400

15

30

1.370

9

9.000

4.000

0

 

Tổng số

409.371

509

310

199

517

59

216

5.890

194

329

20.905

89

80.650

90.731

39

 

Biểu số 15

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Huyện

Mở rộng diện tích đất (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập vườn (m2)

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp

1

Sơn Động

39.900

74

27

47

35

48

30

21

4.250

4.950

2

Lục Ngạn

97.476

216

11

205

116

105

121

91

16.600

42.742

3

Lục Nam

68.793

188

65

123

110

147

95

63

23.561

37.008

4

Yên Thế

23.700

109

20

89

93

110

90

32

1.650

1.100

5

Lạng Giang

113.881

203

137

66

52

61

47

19

28.500

30.501

6

Tân Yên

115.440

189

189

0

60

82

54

21

7.600

8.350

7

Yên Dũng

33.000

73

41

32

75

49

42

20

5.450

6.400

8

Hiệp Hòa

53.300

64

51

13

67

33

31

17

9.400

13.300

9

Việt Yên

9.000

63

63

0

41

46

42

24

9.254

8.854

10

TP BG

32.700

41

0

41

19

21

16

8

8.000

6.000

 

Tổng số

587.190

1.220

604

616

668

702

568

316

114.265

159.205

 

Biểu số 16

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Huyện

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh (m2)

1

Sơn Động

24.540

13

5

8

14

8

4

250

10

5

0

0

0

2.200

44

2

Lục Ngạn

23.160

196

64

132

119

28

81

1.749

74

94

1.651

1.462

28.800

11.460

76

3

Lục Nam

54.900

14

14

0

219

39

151

0

196

182

0

1.728

10.850

10.850

253

4

Yên Thế

84.816

109

36

73

50

16

51

1.680

42

55

800

193

19.920

13.700

12

5

Lạng Giang

88.000

102

97

5

55

9

51

900

46

47

1.120

1.025

24.000

10.000

43

6

Tân Yên

57.800

102

71

31

55

19

61

1.306

54

50

1.910

948

26.000

20.850

50

7

Yên Dũng

33.900

180

62

118

75

12

44

1.200

47

44

1.736

720

13.260

5.150

41

8

Hiệp Hòa

56.420

178

112

66

104

23

83

560

72

69

1.455

500

13.898

17.902

34

9

Việt Yên

0

142

142

0

162

5

138

4.443

135

183

8.654

4.666

106.791

55.671

116

10

TP BG

24.389

83

0

83

20

3

13

500

12

14

1.065

768

10.000

3.000

10

 

Tổng số

447.925

1.119

603

516

873

162

677

12.588

688

743

18.391

12.010

253.519

150.783

679

 

Biểu số 17

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

1

Sơn Động

29.100

67

37

30

69

7

26

1.000

26

32

3.474

9

3.800

7.200

10

2

Lục Ngạn

26.400

194

180

14

110

28

52

2.400

43

89

3.950

23

6.500

10.050

55

3

Lục Nam

116.900

148

128

20

121

11

78

2.800

55

83

6.152

21

27.900

27.201

0

4

Yên Thế

29.000

10

10

0

44

15

10

200

7

17

1.024

6

7.350

14.350

0

5

Lạng Giang

40.660

99

89

10

58

5

20

400

29

26

2.198

8

21.648

15.216

0

6

Tân Yên

56.500

107

0

107

39

9

25

0

25

28

0

0

0

0

0

7

Yên Dũng

48.800

86

70

16

96

8

24

800

35

43

4.450

10

16.800

13.000

5

8

Hiệp Hòa

60.000

207

121

86

70

16

80

320

48

66

2.950

9

13.000

28.700

0

9

Việt Yên

17.100

76

32

44

27

5

8

200

17

28

2.500

23

3.000

8.000

0

10

TP BG

58.270

215

17

198

90

7

46

1.750

36

75

4.800

14

24.500

12.500

0

 

Tổng số

482.730

1.209

684

525

724

111

369

9.870

321

487

31.498

123

124.498

136.217

70

 

Biểu số 18

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Tên trường

Mở rộng diện tích đất (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính quản trị

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Kiên cố

Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Sân trường (m2)

Sân thể dục thể thao (m2)

1

THPT Sơn Động 1

0

0

0

0

12

0

0

0

0

7

0

0

0

0

2

THPT Sơn Động 2

0

2

2

0

8

0

0

0

1

9

350

0

500

0

3

THPT Sơn Động 3

0

0

0

0

5

0

0

0

3

6

0

0

1.600

0

4

DTNT Sơn Động

4.700

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

THPT Lục Ngạn 1

0

15

0

15

7

0

6

200

4

22

800

500

0

0

6

THPT Lục Ngạn 2

0

3

3

0

18

1

0

280

4

16

1.000

0

1.000

0

7

THPT Lục Ngạn 3

0

5

5

0

16

0

0

310

3

18

1.230

0

0

0

8

THPT Lục Ngạn 4

13.000

0

0

0

16

0

0

202

2

8

880

0

1.000

47

9

DTNT Lục Ngạn

0

0

0

0

0

1

6

120

4

9

0

0

0

1

10

THPT Lục Nam

0

0

0

0

0

0

8

200

2

19

500

0

1.200

0

11

THPT Phương Sơn

4.000

8

8

0

15

0

0

0

1

10

940

1.500

1.000

0

12

THPT Tứ Sơn

10.000

3

3

0

6

0

1

0

4

14

0

0

0

0

13

THPT Cẩm Lý

4.698

24

9

15

18

0

0

140

1

8

355

0

1.500

0

14

THPT Lạng Giang 1

0

18

0

18

0

0

0

0

0

14

0

0

1.500

0

15

THPT Lạng Giang số 2

0

0

0

0

0

0

0

250

4

12

750

1.000

0

0

16

THPT Lạng Giang 3

15.000

12

12

0

13

1

1

412

2

9

800

0

0

0

17

THPT Yên Thế

10.000

18

0

18

2

0

1

481

3

10

1.000

1.000

1.800

0

18

THPT Bố Hạ

4.500

0

0

0

18

0

0

0

2

11

300

0

0

0

19

THPT Mỏ Trạng

0

0

0

0

10

1

0

0

2

5

100

0

0

0

20

THPT Yên Dũng 1

0

14

0

14

18

0

8

200

4

16

520

1.200

1.200

0

21

THPT Yên Dũng 2

5.940

0

0

0

18

0

0

0

3

10

0

0

0

0

22

THPT Yên Dũng 3

0

3

3

0

0

0

1

350

4

15

0

0

1.000

0

23

THPT Tân Yên 1

0

18

0

18

18

0

1

0

3

14

350

0

0

0

24

THPT Tân Yên 2

4.500

0

0

0

1

0

7

350

3

3

112

0

0

0

25

THPT Nhã Nam

0

6

6

0

15

0

1

200

4

14

1.000

0

1.200

0

26

THPT Hiệp Hoà 1

5.500

19

4

15

12

0

0

0

4

11

450

0

540

0

27

THPT Hiệp Hoà 2

0

0

0

0

7

0

0

0

1

0

1.000

0

0

0

28

THPT Hiệp Hoà 3

8.000

23

8

15

18

0

0

100

3

15

400

0

500

0

29

THPT Hiệp Hoà 4

0

14

14

0

15

0

0

300

3

13

500

0

1.300

0

30

THPT Việt Yên 1

0

0

0

0

18

0

6

250

3

18

450

0

0

0

31

THPT Việt Yên 2

10.200

9

9

0

18

0

0

100

3

11

862

1.000

0

0

32

THPT Lý Thường Kiệt

10.000

16

16

0

12

0

0

0

2

16

1.000

500

1.200

0

33

DTNT tỉnh

0

12

0

12

3

0

0

100

1

6

0

0

0

30

34

THPT Ngô Sĩ Liên

9.000

17

7

10

14

0

0

150

1

18

1.000

0

0

0

35

THPT Chuyên BG

0

20

0

20

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

36

THPT Thái Thuận

19.500

45

45

0

18

1

8

250

5

25

1.800

5.000

5.000

0

37

THPT Giáp Hải

0

12

12

0

10

0

0

0

1

10

0

0

0

0

38

THPT Lạng Giang số 4

20.000

45

45

0

18

1

8

250

5

25

1.800

7.000

3.000

0

39

THPT Hiệp Hòa số 5

20.000

45

45

0

18

1

8

250

5

25

1.800

7.000

3.000

0

40

THPT Việt Yên số 4

20.000

45

45

0

18

1

8

250

5

25

1.800

7.000

3.000

0

 

Tổng toàn tỉnh

198.538

471

301

170

433

8

79

5.695

105

497

23.849

32.700

32.040

118

 

Biểu số 19

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Tên trường

Mở rộng diện tích đất (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Xưởng thực hành

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính quản trị

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng số

Kiên cố

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Tổng số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

Sân trường (m2)

Sân thể dục thể thao (m2)

 

Tổng số

150.368

197

197

106

270

8

36

1.430

45

160

8.192

23

11.357

6.528

196

1

TT GDNN-GDTX Sơn Động

6.868

3

3

7

17

0

1

0

5

3

1.142

0

1.620

378

0

2

TT GDNN-GDTX Lục Ngạn

30.000

60

60

16

44

1

9

500

5

53

2.000

10

2.000

2.000

98

3

TT GDNN-GDTX Lục Nam

30.000

13

13

16

30

1

7

150

5

9

450

2

3.037

650

0

4

TT GDNN-GDTX Lạng Giang

20.000

13

13

10

25

1

5

100

7

19

1.500

0

2.000

1.500

0

5

TT GDNN-GDTX Tân Yên

20.000

14

14

14

33

1

2

180

4

5

200

1

0

0

0

6

TT GDNN-GDTX Yên Dũng

1.000

14

14

6

15

1

0

0

4

7

0

0

0

0

0

7

TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà

40.000

60

60

16

44

1

9

500

5

53

2.000

10

2.000

2.000

98

8

TT GDNN-GDTX Việt Yên

2.500

16

16

14

34

1

0

0

5

8

700

0

700

0

0

9

TT GDTX-NN, TH tỉnh BG

0

4

4

7

30

1

3

0

5

3

200

0

0

0

0

 

Biểu số 20

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Bậc học

Mở rộng diện tích đất (ha)

Phòng học văn hóa

Phòng học nghề

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

1

Mầm non

39,8

749

 

252

 

289

204

 

129

48.868

59.361

2

Tiểu học

25,2

536

 

287

30

220

165

255

221

70.400

55.614

3

THCS

40,9

509

 

517

59

216

194

329

39

80.650

90.731

4

THPT

 

 

 

34

 

 

2

8

 

 

 

5

Trung tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

105,9

1.794

0

1.090

89

725

565

592

389

199.918

205.706

 

Biểu số 21

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Bậc học

Mở rộng diện tích đất (ha)

Phòng học văn hóa

Phòng học nghề

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

1

Mầm non

58,7

1.253

 

668

 

702

568

 

316

114.265

159.205

2

Tiểu học

44,8

1.119

 

873

162

677

688

743

679

253.519

150.783

3

THCS

48,3

1.209

 

724

111

369

321

487

70

124.498

136.217

4

THPT

19,9

471

 

433

8

79

105

497

118

32.700

32.040

5

Trung tâm

15,0

197

270

106

8

36

45

160

196

11.357

6.528

 

Tổng số

186,7

4.249

270

2.804

289

1.863

1.727

1.887

1.379

536.339

484.773

 

Biểu số 22

SO SÁNH TĂNG, GIẢM GIÁO VIÊN ĐẾN 2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Bậc học

Số giáo viên giao năm 2024

Số giáo viên có mặt năm 2024

So sánh giáo viên có mặt và giáo viên được giao

Số GV năm học 2025-2026

So sánh GV năm học 2025- 2026 với năm học 2023- 2024

Số GV năm học 2030-2031

So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2025- 2026

So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2023- 2024

Tổng số

Biên chế MN, phổ thông, GDTX

Giáo viên nghề

GV hợp đồng NQ 19

GV hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp

Tổng số

Biên chế MN, phổ thông

Giáo viên nghề

Giáo viên hợp đồng

Giáo viên mầm non, phổ thông

Giáo viên nghề

Giáo viên mầm non, phổ thông

Giáo viên nghề

1

Mầm non

7.977

7.074

 

857

46

7.127

6.250

 

877

-850

7.463

 

-514

7.856

 

393

-121

2

Tiểu học

8.543

8.178

 

 

365

8.241

8.095

 

146

-302

9.061

 

518

7.830

 

-1.231

-713

3

THCS

6.498

6.328

 

 

170

6.237

6.201

 

36

-261

6.917

 

419

6.962

 

45

464

4

THPT

2.617

2.617

 

 

 

2.594

2.594

 

 

-23

2.565

 

-52

3.460

 

895

843

5

Trung tâm

233

106

42

 

85

225

102

42

81

-8

454

42

263

658

42

204

467

 

Tổng số

25.868

24.303

42

857

666

24.424

23.242

42

1.140

-1.444

26.460

42

634

26.766

42

306

940

 

Biểu số 23

SO SÁNH TĂNG, GIẢM QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH ĐẾN 2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Bậc học

Năm học 2023-2024

Năm học 2025-2026

So sánh năm học 2025- 2026 và 2023-2024

Năm học 2030-2031

So sánh năm học 2030- 2031 và 2023-2024

So sánh năm học 2030- 2031 và 2025-2026

Trường

Lớp

Học sinh

Trường

Lớp

Học sinh

Trường

Lớp

Học sinh

Trường

Lớp

Học sinh

Trường

Lớp

Học sinh

Trường

Lớp

Học sinh

1

Mầm non

252

4.758

128.384

251

4.308

116.383

-1

-450

-12.001

251

4.486

121.639

-1

-272

-6.745

0

178

5.256

2

Tiểu học

220

5.735

188.522

220

5.900

188.126

0

165

-396

220

5.324

162.405

0

-411

-26.117

0

-576

-25.721

3

THCS

231

3.357

131.214

227

3.819

149.612

-4

462

18.398

226

3.935

151.206

-5

578

19.992

-1

116

1.594

4

THPT

49

1.335

56.471

49

1.371

58.530

0

36

2.059

53

1.785

76.365

4

450

19.894

4

414

17.835

5

Trung tâm

9

196

8.763

9

267

12.111

0

71

3.348

9

387

17.415

0

191

8.652

0

120

5.304

 

Tổng số

761

15.381

513.354

756

15.665

524.762

-5

284

11.408

759

15.917

529.030

-2

536

15.676

3

252

4.268

 

Biểu số 24

KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2025, GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Giai đoạn 2024-2025 (triệu đồng)

Giai đoạn 2026-2030 (triệu đồng)

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Tổng số

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Tổng số

1

Sơn Động

262.476

321.386

248.576

 

 

832.438

334.594

183.942

378.034

 

 

896.570

2

Lục Ngạn

91.958

170.129

0

 

 

262.086

1.065.630

836.361

861.883

 

 

2.763.874

3

Lục Nam

410.501

138.561

871.277

 

 

1.420.340

926.351

1.332.769

754.309

 

 

3.013.428

4

Yên Thế

5.227

37.909

98.781

 

 

141.917

597.811

482.548

238.497

 

 

1.318.856

5

Lạng Giang

77.810

336.198

463.291

 

 

877.300

780.701

475.009

417.422

 

 

1.673.132

6

Tân Yên

165.930

82.570

108.373

 

 

356.873

742.686

563.204

339.621

 

 

1.645.510

7

Yên Dũng

202.106

126.672

288.773

 

 

617.552

396.272

553.067

525.024

 

 

1.474.362

8

Hiệp Hòa

535.985

160.528

232.984

 

 

929.497

358.930

771.785

645.948

 

 

1.776.662

9

Việt Yên

1.023.147

404.860

372.879

 

 

1.800.886

407.825

1.064.956

304.386

 

 

1.777.167

10

TP BG

131.944

246.687

294.066

 

 

672.697

190.357

200.117

668.337

 

 

1.058.812

 

Tổng số

2.907.086

2.025.500

2.979.001

88.852

0

8.000.438

5.801.157

6.463.756

5.133.460

2.012.964

1.066.376

20.477.713

 

Biểu số 25

KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Huyện

Giai đoạn 2024-2030 (triệu đồng)

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm

Tổng số

1

Sơn Động

597.070

505.328

626.611

 

 

1.729.009

2

Lục Ngạn

1.157.588

1.006.490

861.883

 

 

3.025.960

3

Lục Nam

1.336.852

1.471.330

1.625.586

 

 

4.433.768

4

Yên Thế

603.038

520.456

337.278

 

 

1.460.772

5

Lạng Giang

858.511

811.207

880.714

 

 

2.550.432

6

Tân Yên

908.617

645.773

447.994

 

 

2.002.383

7

Yên Dũng

598.378

679.739

813.797

 

 

2.091.915

8

Hiệp Hòa

894.914

932.313

878.931

 

 

2.706.159

9

Việt Yên

1.430.972

1.469.816

677.265

 

 

3.578.054

10

TP BG

322.301

446.804

962.403

 

 

1.731.509

 

Tổng số

8.708.243

8.489.256

8.112.461

2.101.816

1.066.376

28.478.151

 

Biểu số 26

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tiêu chí

Mở rộng diện tích đất (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Khối hành chính quản trị

Khu để xe của CBGVNV (m2)

Khối hỗ trợ học tập

Khối phục vụ sinh hoạt

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập vườn (m2)

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lượng)

22.100

66

16

50

20

36

1.400

20

13

1.950

1.600

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.956

174.240

42.240

132.000

23.833

13.530

2.800

24.017

13.970

1.170

960

262.476

2

Lục Ngạn

Nhu cầu (số lượng)

15.800

20

0

20

9

11

290

7

9

1.000

1.780

 

Kinh phí (triệu đồng)

5.688

52.800

0

52.800

10.725

4.070

580

7.810

8.617

600

1.068

91.958

3

Lục Nam

Nhu cầu (số lượng)

104.129

93

18

75

39

46

1.100

29

20

4.100

11.400

 

Kinh phí (triệu đồng)

37.486

245.520

47.520

198.000

46.475

16.940

2.200

34.540

18.040

2.460

6.840

410.501

4

Yên Thế

Nhu cầu (số lượng)

4.900

0

0

0

0

2

0

1

1

350

350

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.764

0

0

0

0

440

0

2.200

403

210

210

5.227

5

Lạng Giang

Nhu cầu (số lượng)

12.000

5

2

3

18

17

830

15

4

5.000

7.100

 

Kinh phí (triệu đồng)

4.320

13.200

5.280

7.920

21.450

6.600

1.660

19.213

4.107

3.000

4.260

77.810

6

Tân Yên

Nhu cầu (số lượng)

46.300

30

30

0

24

15

3.249

13

6

4.444

2.741

 

Kinh phí (triệu đồng)

16.668

79.200

79.200

0

28.600

5.720

6.498

18.773

6.160

2.666

1.645

165.930

7

Yên Dũng

Nhu cầu (số lượng)

18.800

54

6

48

15

19

900

11

12

650

500

 

Kinh phí (triệu đồng)

6.768

142.560

15.840

126.720

17.875

6.490

1.800

13.603

12.320

390

300

202.106

8

Hiệp Hòa

Nhu cầu (số lượng)

74.747

122

16

106

59

58

1.600

41

27

10.619

12.488

 

Kinh phí (triệu đồng)

26.909

322.080

42.240

279.840

70.308

21.340

3.200

51.187

27.097

6.371

7.493

535.985

9

Việt Yên

Nhu cầu (số lượng)

82.590

291

291

0

56

72

2.137

58

33

18.755

19.902

 

Kinh phí (triệu đồng)

29.732

768.240

768.240

0

66.733

27.280

4.274

70.437

33.257

11.253

11.941

1.023.147

10

TP BG

Nhu cầu (số lượng)

16.781

34

0

34

12

13

100

9

4

2.000

1.500

 

Kinh phí (triệu đồng)

6.041

89.760

0

89.760

14.300

4.950

200

10.487

4.107

1.200

900

131.944

 

Tổng số

Nhu cầu (số lượng)

398.147

715

379

336

252

289

11.606

204

129

48.868

59.361

 

Kinh phí (triệu đồng)

143.333

1.887.600

1.000.560

887.040

300.300

107.360

23.212

252.267

128.077

29.321

35.617

2.907.086

 

Biểu số 27

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyn

Tiếu chí

Mở rộng diện tích đt (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Khi hành chính quản trị

Khu để xe của CBGVNV (m2)

Khi hỗ trợ học tp

Khi phc vụ sinh hot

Khu sân chơi (m2)

Khu sân tập vưn (m2)

Tổng kinh phí (triệu đng)

Tng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa phòng hc tm, nhờ, cp 4

1

Sơn Đng

Nhu cu (số lưng)

39.900

74

27

47

35

48

1.201

30

21

4.250

4.950

 

Kinh phí (triu đng)

14.364

195.360

71.280

124.080

41.708

18.480

2.402

35.823

20.937

2.550

2.970

334.594

2

Lc Ngạn

Nhu cu (số lưng)

97.476

216

11

205

116

105

6.005

121

91

16.600

42.742

 

Kinh phí (triu đng)

35.091

570.240

29.040

541.200

138.233

39.820

12.010

149.307

85.323

9.960

25.645

1.065.630

3

Lc Nam

Nhu cu (số lưng)

68.793

188

65

123

110

147

4.282

95

63

23.561

37.008

 

Kinh phí (triu đng)

24.765

496.320

171.600

324.720

131.083

56.760

8.564

113.447

59.070

14.137

22.205

926.351

4

Yên Thế

Nhu cu (số lưng)

23.700

109

20

89

93

110

3.662

90

32

1.650

1.100

 

Kinh phí (triu đng)

8.532

287.760

52.800

234.960

110.825

41.250

7.324

111.357

29.113

990

660

597.811

5

Lng Giang

Nhu cu (số lưng)

113.881

203

137

66

52

61

1.600

47

19

28.500

30.501

 

Kinh phí (triu đng)

40.997

535.920

361.680

174.240

61.967

23.540

3.200

60.793

18.883

17.100

18.301

780.701

6

Tân Yên

Nhu cu (số lưng)

115.440

189

189

0

60

82

1.424

54

21

7.600

8.350

 

Kinh phí (triu đng)

41.558

498.960

498.960

0

71.500

30.800

2.848

66.513

20.937

4.560

5.010

742.686

7

Yên Dũng

Nhu cu (số lưng)

33.000

73

41

32

75

49

1.100

42

20

5.450

6.400

 

Kinh phí (triu đng)

11.880

192.720

108.240

84.480

89.375

17.710

2.200

54.743

20.533

3.270

3.840

396.272

8

Hiệp Hòa

Nhu cu (số lưng)

53.300

64

51

13

67

33

1.260

31

17

9.400

13.300

 

Kinh phí (triu đng)

19.188

168.960

134.640

34.320

79.842

12.870

2.520

45.100

16.830

5.640

7.980

358.930

9

Việt Yên

Nhu cu (số lưng)

9.000

96

95

0

41

46

1.106

42

24

9.254

8.854

 

Kinh phí (triu đng)

3.240

250.800

250.800

0

48.858

17.710

2.212

50.747

23.393

5.552

5.312

407.825

10

TP BG

Nhu cu (số lưng)

32.700

41

0

41

19

21

1.080

16

8

8.000

6.000

 

Kinh phí (triu đng)

11.772

108.240

0

108.240

22.642

8.360

2.160

20.570

8.213

4.800

3.600

190.357

 

Tổng s

Nhu cầu (số lưng)

587.190

1.253

636

616

668

702

22.720

568

316

114.265

159.205

 

Kinh phí (triệu đng)

211.388

3.305.280

1.679.040

1.626.240

796.033

267.300

45.440

708.400

303.233

68.559

95.523

5.801.157

 

Biểu số 28

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tiêu chí

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh (m2)

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lượng)

13.200

59

45

7

44

1.370

36

40

1.388

714

7.600

8.240

45

 

Kinh phí (triệu đồng)

4.752

56.788

48.785

43.313

21.963

2.740

48.840

23.524

2.776

5.712

4.560

4.944

52.690

321.386

2

Lục Ngạn

Nhu cầu (số lượng)

16.500

57

25

2

15

558

15

24

836

732

6.650

2.250

11

 

Kinh phí (triệu đồng)

5.940

54.863

26.492

12.375

8.763

1.116

22.367

12.072

1.672

5.856

3.990

1.350

13.273

170.129

3

Lục Nam

Nhu cầu (số lượng)

30.830

95

33

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

11.099

91.438

36.025

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

138.561

4

Yên Thế

Nhu cầu (số lượng)

6.263

11

4

1

8

50

3

4

282

60

2.500

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

2.255

10.588

4.327

6.188

3.373

100

6.380

2.155

564

480

1.500

0

0

37.909

5

Lạng Giang

Nhu cầu (số lượng)

58.876

75

50

8

27

330

29

33

1.000

660

8.000

5.500

40

 

Kinh phí (triệu đồng)

21.195

72.188

54.083

49.500

12.833

660

48.180

17.922

2.000

5.280

4.800

3.300

44.257

336.198

6

Tân Yên

Nhu cầu (số lượng)

19.000

5

12

2

20

600

9

8

100

150

0

6.000

5

 

Kinh phí (triệu đồng)

6.840

4.813

12.980

12.375

11.000

1.200

14.373

7.682

200

1.200

0

3.600

6.307

82.570

7

Yên Dũng

Nhu cầu (số lượng)

21.304

38

17

2

13

500

13

16

200

360

3.500

700

7

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.669

36.575

18.498

12.375

5.830

1.000

17.600

11.498

400

2.880

2.100

420

9.827

126.672

8

Hiệp Hòa

Nhu cầu (số lượng)

45.720

65

15

3

18

185

14

11

647

285

5.400

4.134

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

16.459

62.563

15.895

18.563

9.533

370

21.487

6.365

1.294

2.280

3.240

2.480

0

160.528

9

Việt Yên

Nhu cầu (số lượng)

9.734

38

52

2

55

2.291

28

90

3.260

1.772

25.980

19.540

102

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.504

36.575

56.907

12.375

26.657

4.582

47.007

48.429

6.520

14.176

15.588

11.724

120.817

404.860

10

TP BG

Nhu cầu (số lượng)

30.309

93

34

3

20

750

18

29

1.036

794

10.770

9.250

11

 

Kinh phí (triệu đồng)

10.911

89.513

35.677

18.563

9.643

1.500

29.040

14.941

2.072

6.352

6.462

5.550

16.463

246.687

 

Tổng số

Nhu cầu (số lượng)

251.736

536

287

30

220

6.634

165

255

8.749

5.527

70.400

55.614

221

 

Kinh phí (triệu đồng)

90.625

515.900

309.668

185.625

109.597

13.268

255.273

144.588

17.498

44.216

42.240

33.368

263.633

2.025.500

 

Biểu số 29

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 TT

Huyện

Tiêu chí

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh (m2)

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lượng)

24.540

13

14

8

4

250

10

5

0

0

0

2.200

44

 

Kinh phí (triệu đồng)

8.834

12.513

15.143

49.500

1.320

500

42.460

3.622

0

0

0

1.320

48.730

183.942

2

Lục Ngạn

Nhu cầu (số lượng)

23.160

196

119

28

81

1.749

74

94

1.651

1.462

28.800

11.460

76

 

Kinh phí (triệu đồng)

8.338

188.650

127.728

173.250

43.963

3.498

116.013

53.267

3.302

11.696

17.280

6.876

82.500

836.361

3

Lục Nam

Nhu cầu (số lượng)

54.900

14

219

39

151

0

196

182

0

1.728

10.850

10.850

253

 

Kinh phí (triệu đồng)

19.764

13.475

236.555

241.313

69.960

0

305.800

125.615

0

13.824

6.510

6.510

293.443

1.332.769

4

Yên Thế

Nhu cầu (số lượng)

84.816

109

50

16

51

1.680

42

55

800

193

19.920

13.700

12

 

Kinh phí (triệu đồng)

30.534

104.913

54.303

99.000

21.193

3.360

94.673

37.322

1.600

1.544

11.952

8.220

13.933

482.548

5

Lạng Giang

Nhu cầu (số lượng)

88.000

102

55

9

51

900

46

47

1.120

1.025

24.000

10.000

43

 

Kinh phí (triệu đồng)

31.680

98.175

59.602

55.688

27.463

1.800

96.067

27.971

2.240

8.200

14.400

6.000

45.723

475.009

6

Tân Yên

Nhu cầu (số lượng)

57.800

102

55

19

61

1.306

54

50

1.910

948

26.000

20.850

50

 

Kinh phí (triệu đồng)

20.808

98.175

58.502

117.563

31.790

2.612

90.273

36.170

3.820

7.584

15.600

12.510

67.797

563.204

7

Yên Dũng

Nhu cầu (số lượng)

33.900

180

75

12

44

1.200

47

44

1.736

720

13.260

5.150

41

 

Kinh phí (triệu đồng)

12.204

173.250

80.575

74.250

20.937

2.400

88.000

27.530

3.472

5.760

7.956

3.090

53.643

553.067

8

Hiệp Hòa

Nhu cầu (số lượng)

56.420

178

104

23

83

560

72

69

1.455

500

13.898

17.902

34

 

Kinh phí (triệu đồng)

20.311

171.325

108.973

142.313

47.263

1.120

176.293

36.323

2.910

4.000

8.339

10.741

41.873

771.785

9

Việt Yên

Nhu cầu (số lượng)

0

142

162

5

138

4.443

135

183

8.654

4.666

106.791

55.671

116

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

136.675

175.670

30.938

68.273

8.886

231.293

117.777

17.308

37.328

64.075

33.403

143.330

1.064.956

10

TP BG

Nhu cầu (số lượng)

24.389

83

20

3

13

500

12

14

1.065

768

10.000

3.000

10

 

Kinh phí (triệu đồng)

8.780

79.888

21.193

18.563

6.343

1.000

24.933

6.183

2.130

6.144

6.000

1.800

17.160

200.117

 

Tổng số

Nhu cầu (số lượng)

447.925

1.119

873

162

677

12.588

688

743

18.391

12.010

253.519

150.783

679

 

Kinh phí (triệu đồng)

161.253

1.077.038

938.245

1.002.375

338.507

25.176

1.265.807

471.780

36.782

96.080

152.111

90.470

808.133

6.463.756

 

Biểu số 30

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang) 

TT

Huyện

Tiêu chí

Mở diện tích mặt bằng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối hành chính quản trị

Khối hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Tổng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cấp 4

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh học sinh

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lượng)

10.000

28

28

0

50

6

24

500

21

42

4.320

4

6.000

8.400

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.600

34.393

34.393

0

86.955

37.125

12.063

1.000

31.460

21.180

8.640

3.520

3.600

5.040

0

248.576

2

Lục Ngạn

Nhu cầu (số lượng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Lục Nam

Nhu cầu (số lượng)

128.984

122

96

26

161

19

75

2.600

64

92

5.307

28

26.400

15.081

1

 

Kinh phí (triệu đồng)

46.434

149.857

117.920

31.937

284.955

117.563

37.437

5.200

100.173

66.766

10.614

24.640

15.840

9.049

2.750

871.277

4

Yên Thế

Nhu cầu (số lượng)

12.300

18

18

0

30

0

4

0

4

5

705

1

1.500

3.300

3

 

Kinh phí (triệu đồng)

4.428

22.110

22.110

0

53.955

0

1.540

0

2.933

4.253

1.410

880

900

1.980

4.391

98.781

5

Lạng Giang

Nhu cầu (số lượng)

96.356

59

49

10

78

9

31

1.200

24

54

5.301

12

21.400

32.600

14

 

Kinh phí (triệu đồng)

34.688

72.472

60.188

12.283

137.239

55.688

15.290

2.400

44.073

31.041

10.602

10.560

12.840

19.560

16.839

463.291

6

Tân Yên

Nhu cầu (số lượng)

29.000

24

2

22

15

2

5

0

10

11

0

0

0

2.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

10.440

29.480

2.457

27.023

26.606

12.375

2.493

0

18.333

7.445

0

0

0

1.200

0

108.373

7

Yên Dũng

Nhu cầu (số lượng)

19.000

41

41

0

47

8

24

400

21

28

2.300

8

1.550

3.650

13

 

Kinh phí (triệu đồng)

6.840

50.362

50.362

0

81.634

49.500

11.917

800

37.107

19.996

4.600

7.040

930

2.190

15.858

288.773

8

Hiệp Hòa

Nhu cầu (số lượng)

24.500

67

10

57

30

4

19

390

11

26

352

8

9.800

9.600

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

8.820

82.298

12.283

70.015

52.470

24.750

10.010

780

18.920

15.551

704

7.040

5.880

5.760

0

232.984

9

Việt Yên

Nhu cầu (số lượng)

53.349

66

66

0

57

7

16

400

24

41

1.250

19

5.000

12.100

8

 

Kinh phí (triệu đồng)

19.206

81.070

81.070

0

99.990

43.313

6.967

800

61.160

22.837

2.500

16.720

3.000

7.260

8.058

372.879

10

TP BG

Nhu cầu (số lượng)

35.882

84

0

84

47

4

18

400

15

30

1.370

9

9.000

4.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

12.918

103.180

0

103.180

81.263

24.750

8.470

800

27.500

16.726

2.740

7.920

5.400

2.400

0

294.066

 

Tổng số

Nhu cầu (số lượng)

409.371

509

310

199

515

59

216

5.890

194

329

20.905

89

80.650

90.731

39

 

Kinh phí (triệu đồng)

147.373

625.222

380.783

244.438

905.066

365.063

106.187

11.780

341.660

205.796

41.810

78.320

48.390

54.439

47.896

2.979.001

 

Biểu số 31

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 TT

Huyện

Tiêu c

Mở diện tích mặt bng (m2)

Phòng hc văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khi hành chính quản tr

Khi hỗ trợ hc tập

Khi ph tr

Khu sân trường (m2)

Khu sân tập thể thao (m2)

Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Tng số

Xây thêm do tăng lớp

Xóa tạm, nhờ, cp 4

Số phòng

Khu đ xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe hc sinh (m2)

Khu vệ sinh hc sinh

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lưng)

29.100

67

37

30

69

7

26

1.000

26

32

3.474

9

3.800

7.200

10

 

Kinh phí (triu đồng)

10.476

82.298

45.448

36.850

122.389

43.313

14.667

2.000

52.507

20.374

6.948

7.920

2.280

4.320

8.543

378.034

2

Lc Ngạn

Nhu cầu (số lưng)

26.400

194

180

14

110

28

52

2.400

43

89

3.950

23

6.500

10.050

55

 

Kinh phí (triu đồng)

9.504

238.297

221.100

17.197

195.608

173.250

27.170

4.800

58.300

57.228

7.900

20.240

3.900

6.030

59.657

861.883

3

Lc Nam

Nhu cầu (số lưng)

116.900

148

128

20

106

11

78

2.800

55

83

6.152

21

27.900

27.201

0

 

Kinh phí (triu đồng)

42.084

181.793

157.227

24.567

185.666

68.063

38.317

5.600

106.773

62.168

12.304

18.480

16.740

16.321

0

754.309

4

Yên Thế

Nhu cầu (số lưng)

29.000

10

10

0

44

15

10

200

7

17

1.024

6

7.350

14.350

0

 

Kinh phí (triu đồng)

10.440

12.283

12.283

0

77.798

92.813

2.530

400

10.780

11.106

2.048

5.280

4.410

8.610

0

238.497

5

Lng Giang

Nhu cầu (số lưng)

40.660

99

89

10

58

5

20

400

29

26

2.198

8

21.648

15.216

0

 

Kinh phí (triu đồng)

14.638

121.605

109.322

12.283

101.640

30.938

9.973

800

86.973

17.301

4.396

7.040

12.989

9.130

0

417.422

6

Tân Yên

Nhu cầu (số lưng)

56.500

107

0

107

35

9

25

0

25

28

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triu đồng)

20.340

131.432

0

131.432

62.205

55.688

11.623

0

40.040

18.293

0

0

0

0

0

339.621

7

Yên Dũng

Nhu cầu (số lưng)

48.800

86

70

16

96

8

24

800

35

43

4.450

10

16.800

13.000

5

 

Kinh phí (triu đồng)

17.568

105.637

85.983

19.653

166.568

49.500

10.743

1.600

103.253

28.681

8.900

8.800

10.080

7.800

5.894

525.024

8

Hiệp Hòa

Nhu cầu (số lưng)

60.000

207

121

86

78

11

58

320

33

59

2.950

9

13.000

28.700

0

 

Kinh phí (triu đồng)

21.600

254.265

148.628

105.637

137.610

68.063

29.333

640

56.173

39.423

5.900

7.920

7.800

17.220

0

645.948

9

Việt Yên

Nhu cầu (số lưng)

17.100

76

32

44

27

5

8

200

17

28

2.500

23

3.000

8.000

0

 

Kinh phí (triu đồng)

6.156

93.353

39.307

54.047

46.778

30.938

3.483

400

78.613

12.825

5.000

20.240

1.800

4.800

0

304.386

10

TP BG

Nhu cầu (số lưng)

58.270

215

17

198

92

7

46

1.750

36

75

4.800

14

24.500

12.500

0

 

Kinh phí (triu đồng)

20.977

264.092

20.882

243.210

159.596

43.313

21.633

3.500

70.400

40.706

9.600

12.320

14.700

7.500

0

668.337

 

Tổng số

Nhu cầu (số lưng)

482.730

1.209

684

525

715

106

347

9.870

306

480

31.498

123

124.498

136.217

70

 

Kinh phí (triệu đng)

173.783

1.485.055

840.180

644.875

1.255.856

655.875

169.473

19.740

663.813

308.105

62.996

108.240

74.699

81.730

74.094

5.133.460

 

 

Biểu số 32

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THPT GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 TT

Tên trường THPT

Tiêu chí

Diện tích đất mở rộng (m2)

Phòng học văn hóa

Phòng bộ môn

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính quản trị

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Kinh phí Khối phục vụ sinh hoạt

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Số phòng

Khu để xe CBGV (m2)

Số phòng

Khu để xe học sinh (m2)

Khu vệ sinh HS

Sân trường (m2)

Sân thể dục thể thao (m2)

1

Sơn Động số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

0

12

0

0

0

0

7

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

18.624

0

0

0

0

4.492

0

0

0

0

0

23.116

2

Sơn Động số 2

Nhu cầu (số lượng)

0

2

8

0

0

0

1

9

350

0

0

500

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

2.150

12.525

0

0

0

770

5.422

700

0

0

297

0

21.863

3

Sơn Động số 3

Nhu cầu (số lượng)

0

0

5

0

0

0

3

6

0

0

0

1.600

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

8.193

0

0

0

6.994

3.273

0

0

0

950

0

19.410

4

DTNT Sơn Động

Nhu cầu (số lượng)

4.700

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.692

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.692

5

Lục Ngạn số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

15

7

0

6

200

4

22

800

0

500

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

16.122

10.431

0

2.567

400

7.251

13.507

1.600

0

297

0

0

52.174

6

Lục Ngạn số 2

Nhu cầu (số lượng)

0

3

18

1

0

280

4

16

1.000

0

0

1.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

3.224

27.287

6.508

0

560

7.251

10.299

2.000

0

0

594

0

57.723

7

Lục Ngạn số 3

Nhu cầu (số lượng)

0

5

16

0

0

310

3

18

1.230

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

5.374

24.399

0

0

620

6.609

10.395

2.460

0

0

0

0

49.858

8

Lục Ngạn số 4

Nhu cầu (số lượng)

13.000

0

16

0

0

202

2

8

880

0

0

1.000

47

 

Kinh phí (triệu đồng)

4.680

0

24.399

0

0

404

6.224

5.262

1.760

0

0

594

30.672

73.995

9

DTNT Lục Ngạn

Nhu cầu (số lượng)

0

0

0

1

6

120

4

9

0

0

0

0

1

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

0

6.508

2.470

240

2.567

6.096

0

0

0

0

2.406

20.288

10

Lục Nam

Nhu cầu (số lượng)

0

0

0

0

8

200

2

19

500

0

0

1.200

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

0

0

3.529

400

1.155

11.871

1.000

0

0

713

0

18.668

11

Phương Sơn

Nhu cầu (số lượng)

4.000

8

15

0

0

0

1

9

940

1

1.500

1.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.440

8.598

22.956

0

0

0

770

4.877

1.880

770

891

594

0

42.775

12

Tứ Sơn

Nhu cầu (số lượng)

10.000

3

6

0

1

0

4

14

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.600

3.224

8.987

0

642

0

7.251

7.860

0

0

0

0

0

31.565

13

Cẩm Lý

Nhu cầu (số lượng)

4.698

24

18

0

0

140

1

8

355

0

0

1.500

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.691

25.795

27.287

0

0

280

5.454

6.096

710

0

0

891

0

68.204

14

Lạng Giang số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

18

0

0

0

0

0

14

0

0

0

1.500

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

 

19.346

 

 

 

 

 

8.630

 

 

 

891

 

28.867

15

Lạng Giang số 2

Nhu cầu (số lượng)

0

0

0

0

0

250

4

11

750

1

1.000

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

0

0

0

500

7.251

7.187

1.500

770

594

0

0

17.801

16

Lạng Giang số 3

Nhu cầu (số lượng)

15.000

12

13

1

1

412

2

9

800

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

5.400

12.898

20.068

6.508

193

824

6.224

5.358

1.600

0

0

0

0

59.073

17

Yên Thế

Nhu cầu (số lượng)

10.000

18

2

0

1

481

3

10

1.000

0

1.000

1.800

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.600

19.346

2.888

0

193

962

6.866

6.096

2.000

0

594

1.069

0

43.612

18

Bố Hạ

Nhu cầu (số lượng)

4.500

0

18

0

0

0

2

11

300

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.620

0

27.287

0

0

0

6.224

6.738

600

0

0

0

0

42.469

19

Mỏ Trạng

Nhu cầu (số lượng)

0

0

10

1

0

0

2

5

100

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

15.412

6.508

0

0

6.096

3.337

200

0

0

0

0

31.553

m

Yên Dũng số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

14

18

0

8

200

4

16

520

0

1.200

1.200

0

 

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

15.047

27.287

0

3.625

400

7.251

10.299

1.040

0

713

713

0

66.374

21

Yên Dũng số 2

Nhu cầu (số lượng)

5.940

0

18

0

0

0

3

10

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

2.138

0

27.287

0

0

0

6.609

7.123

0

0

0

0

0

43.157

22

Yên Dũng số 3

Nhu cầu (số lượng)

0

3

0

0

1

350

4

13

0

2

0

1.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

3.224

0

0

289

700

7.251

8.695

0

1.540

0

594

0

22.292

23

Tân Yên số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

18

18

0

1

0

3

14

350

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

19.346

27.287

0

193

0

6.481

8.342

700

0

0

0

0

62.348

24

Tân Yên số 2

Nhu cầu (số lượng)

4.500

0

1

0

7

350

3

3

112

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.620

0

1.444

0

2.888

700

1.797

2.567

224

0

0

0

0

11.239

25

Nhã Nam

Nhu cầu (số lượng)

0

6

15

0

1

200

4

14

1.000

0

0

1.200

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

6.449

22.956

0

642

400

7.251

8.823

2.000

0

0

713

0

49.232

26

Hiệp Hòa số 1

Nhu cầu (số lượng)

5.500

19

12

0

0

0

4

11

450

0

0

540

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

1.980

20.421

18.624

0

0

0

7.251

5.711

900

0

0

321

0

55.208

27

Hiệp Hòa số 2

Nhu cầu (số lượng)

0

0

7

0

0

0

1

0

1.000

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

10.431

0

0

0

5.454

0

2.000

0

0

0

0

17.885

28

Hiệp Hòa số 3

Nhu cầu (số lượng)

8.000

23

18

0

0

100

3

15

400

0

0

500

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

2.880

24.720

27.287

0

0

200

1.797

8.502

800

0

0

297

0

66.483

29

Hiệp Hòa số 4

Nhu cầu (số lượng)

0

14

15

0

0

300

3

13

500

0

0

1.300

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

15.047

22.956

0

0

600

6.994

8.213

1.000

0

0

772

0

55.582

30

Việt Yên số 1

Nhu cầu (số lượng)

0

0

18

0

6

250

3

18

450

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

0

27.287

0

2.695

500

6.481

11.358

900

0

0

0

0

49.220

31

Việt Yên số 2

Nhu cầu (số lượng)

10.200

9

18

0

0

100

3

11

862

0

1.000

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.672

9.673

27.287

0

0

200

6.609

7.251

1.724

0

594

0

0

57.010

32

Lý Thường Kiệt

Nhu cầu (số lượng)

10.000

16

12

0

0

0

2

15

1.000

1

500

1.200

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.600

17.197

18.300

0

0

0

6.224

9.593

2.000

770

297

713

0

58.693

33

DTNT tỉnh

Nhu cầu (số lượng)

0

12

3

0

0

100

1

6

0

0

0

0

30

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

12.898

4.331

0

0

200

5.454

3.529

0

0

0

0

17.325

43.737

34

Ngô Sĩ Liên

Nhu cầu (số lượng)

9.000

17

14

0

0

150

1

18

1.000

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

3.240

18.271

21.512

0

0

300

5.454

10.684

2.000

0

0

0

0

61.461

35

Chuyên BG

Nhu cầu (số lượng)

0

20

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

27.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23.645

50.645

36

Thái Thuận

Nhu cầu (số lượng)

19.500

45

18

1

8

250

5

24

1.800

1

5.000

5.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.020

48.366

27.287

6.508

3.529

500

8.021

12.705

3.600

770

2.969

2.969

0

124.243

37

Giáp Hải

Nhu cầu (số lượng)

0

12

10

0

0

0

1

10

0

0

0

0

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

0

12.898

15.412

0

0

0

5.454

6.417

0

0

0

0

0

40.180

38

Lạng Giang số 4

Nhu cầu (số lượng)

20.000

45

18

1

8

250

5

24

1.800

1

7.000

3.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.200

48.366

27.287

6.508

3.529

500

8.021

12.705

3.600

770

4.156

1.781

0

124.423

39

Hiệp Hòa số 7

Nhu cầu (số lượng)

20.000

45

18

1

8

250

5

24

1.800

1

7.000

3.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.200

48.366

27.287

6.508

3.529

500

8.021

12.705

3.600

770

4.156

1.781

0

124.423

40

Việt Yên số 3

Nhu cầu (số lượng)

20.000

45

18

1

8

250

5

24

1.800

1

7.000

3.000

0

 

Kinh phí (triệu đồng)

7.200

48.366

27.287

6.508

3.529

500

8.021

12.705

3.600

770

4.156

1.781

0

124.423

 

Tổng số

Nhu cầu (số lượng)

198.538

471

433

8

79

5.695

105

488

23.849

9

32.700

32.040

118

 

Kinh phí (triệu đồng)

71.474

511.731

659.577

52.067

34.040

11.390

210.852

294.718

47.698

6.930

19.416

19.024

74.048

2.012.964

 

Biểu số 33

KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 

TT

Trung tâm GDNN- GDTX

Tiêu chí

Kinh phí mở rộng diện tích đất

Phòng hc văn hóa

Phòng bộ môn

Xưng thc hành nghề

Nhà đa năng

Khối phòng hành chính qun trị

Khi phòng hỗ trợ hc tp

Khi ph tr

Khu sân chơi, thể dục thể thao

Khi phục vụ sinh hoạt

Tng kinh phí  đng)

Số phòng

Khu để xe GV (m2)

Số phòng

Khu để xe hs (m2)

Khu vệ sinh hs

Sân trường (m2)

Sân thể dc thể thao (m2)

 

Tổng s

Nhu cầu (số lưng)

150.368

197

106

270

8

36

1.430

45

160

8.192

23

11.357

6.528

196

 

Kinh phí (triệu đng)

28.932

82.866

110.086

263.123

39.050

7.411

860

55.761

33.660

8.384

2.310

4.414

1.517

0

1.066.376

1

Sơn Động

Nhu cầu (số lưng)

6.868

3

7

17

0

1

0

5

3

1.142

0

1.620

378

0

 

Kinh p (triu đồng)

2.472

3.317

10.106

24.544

0

642

0

8.021

2.759

2.284

0

972

227

0

55.343

2

Lc Ngạn

Nhu cầu (số lưng)

30.000

60

16

44

1

9

500

5

53

2.000

10

2.000

2.000

98

 

Kinh p (triu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

214.000

3

Lc Nam

Nhu cầu (số lưng)

30.000

13

16

30

1

7

150

5

9

450

2

3.037

650

0

 

Kinh p (triu đồng)

10.800

13.742

23.750

42.591

6.508

2.759

300

8.021

5.679

900

1.540

1.822

390

0

118.802

4

Lng Giang

Nhu cầu (số lưng)

20.000

13

10

25

1

5

100

7

19

1.500

0

2.000

1.500

0

 

Kinh p (triu đồng)

7.200

13.742

15.087

36.455

6.508

1.829

200

9.176

10.781

3.000

0

1.200

900

0

106.078

5

Tân Yên

Nhu cầu (số lưng)

20.000

14

14

33

1

2

180

4

5

200

1

0

0

0

 

Kinh p (triu đồng)

7.200

15.062

20.862

46.922

6.508

930

360

7.251

3.851

400

770

0

0

0

110.117

6

Yên Dũng

Nhu cầu (số lưng)

1.000

14

6

15

1

0

0

4

7

0

0

0

0

0

 

Kinh p (triu đồng)

360

15.308

8.987

20.934

6.508

0

0

7.251

3.947

0

0

0

0

0

63.296

7

Hiệp H

Nhu cầu (số lưng)

40.000

60

16

44

1

9

500

5

53

2.000

10

2.000

2.000

98

 

Kinh p (triu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

214.000

8

Việt Yên

Nhu cầu (số lưng)

2.500

16

14

34

1

0

0

5

8

700

0

700

0

0

 

Kinh p (triu đồng)

900

16.966

20.862

48.366

6.508

0

0

8.021

4.717

1.400

0

420

0

0

108.160

9

TT tỉnh BG

Nhu cầu (số lưng)

0

4

7

30

1

3

0

5

3

200

0

0

0

0

 

Kinh p (triu đồng)

0

4.729

10.431

43.313

6.508

1.251

0

8.021

1.926

400

0

0

0

0

76.579

 

 

 



[1] Có 513.354 học sinh gồm 128.384 trẻ (trong đó 22.552 trẻ nhà trẻ, 105.832 trẻ mẫu giáo); 188.522 học sinh tiểu học; 131.214 học sinh THCS; 56.471 học sinh THPT; 8.763 học sinh GDTX.

[2] 218 phòng giáo dục thể chất, 277 phòng giáo dục nghệ thuật, 114 phòng tin học, 98 phòng đa năng.

[3] 244 phòng hiệu trưởng, 361 phòng phó hiệu trưởng, 221 phòng nhân viên, 130 phòng làm việc hành chính quản trị, 280 phòng bảo vệ, 238 văn phòng trường.

[4] 70 phòng thư viện, 130 phòng họp, 247 phòng y tế, 445 nhà kho.

[5] 215 phòng âm nhạc, 208 phòng mỹ thuật, 118 phòng khoa học-công nghệ, 305 phòng tin học, 294 phòng ngoại ngữ, 92 phòng đa năng

[6] 227 phòng hiệu trưởng, 339 phòng phó hiệu trưởng, 64 phòng tiếp khách, 252 phòng bảo vệ, 259 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 107 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.

[7] 264 thư viện, 225 phòng thiết bị, 123 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 226 phòng đội thiếu niên, 112 phòng truyền thống.

[8] 211 phòng họp, 235 phòng y tế, 210 nhà kho, 229 phòng nghỉ giáo viên, 102 phòng giáo viên.

[9] 123 nhà bếp, 40 kho bếp, 35 nhà ăn, 27 nhà ở nội trú, 02 phòng quản lý học sinh, 05 phòng sinh hoạt chung.

[10] 174 phòng âm nhạc, 139 phòng mỹ thuật, 188 phòng khoa học-công nghệ, 439 phòng khoa học tự nhiên, 256 phòng tin học, 242 phòng ngoại ngữ, 110 phòng đa năng.

[11] 232 phòng hiệu trưởng, 237 phòng phó hiệu trưởng, 90 phòng tiếp khách, 218 phòng bảo vệ, 229 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 323 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.

[12] 234 thư viện, 219 phòng thiết bị, 149 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 145 phòng đoàn thanh niên, 202 phòng truyền thống.

[13] 222 phòng họp, 226 phòng y tế, 370 phòng tổ chuyên môn, 196 nhà kho, 233 phòng nghỉ giáo viên, 108 phòng giáo viên.

[14] 42 nhà bếp, 23 kho bếp, 25 nhà ăn, 138 nhà ở nội trú, 13 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 01 nhà văn hóa.

[15] 49 phòng vật lý, 40 phòng hóa học, 48 phòng sinh học, 21 phòng công nghệ, 83 phòng tin học, 36 phòng ngoại ngữ, 15 phòng âm nhạc, 13 phòng mỹ thuật, 18 phòng đa năng, 17 phòng khoa học xã hội.

[16] 37 phòng hiệu trưởng, 72 phòng phó hiệu trưởng, 32 phòng tiếp khách, 39 phòng bảo vệ, 82 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 41 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.

[17] 37 thư viện, 13 phòng thiết bị, 18 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 29 phòng đoàn thanh niên, 33 phòng truyền thống.

[18] 36 phòng họp, 33 phòng y tế, 138 phòng tổ chuyên môn, 33 nhà kho, 151 phòng nghỉ giáo viên, 12 phòng giáo viên

[19] 08 nhà bếp, 09 kho bếp, 09 nhà ăn, 228 nhà ở nội trú, 04 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 02 nhà văn hóa.

[20] 02 phòng vật lý, 02 phòng hóa học, 02 phòng sinh học, 12 phòng tin học, 01 phòng đa năng.

[21] 09 phòng hiệu trưởng, 18 phòng phó hiệu trưởng, 07 phòng tiếp khách, 12 phòng bảo vệ, 19 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 04 phòng tổ chức đảng, đoàn thể

[22] 04 thư viện, 02 phòng thiết bị, 04 phòng đoàn thanh niên.

[23] 08 phòng họp, 07 phòng y tế, 13 phòng tổ chuyên môn, 08 nhà kho, 33 phòng nghỉ giáo viên, 02 phòng giáo viên.

[24] 02 nhà bếp, 01 kho bếp, 01 nhà ăn, 39 nhà ở nội trú.

[25] Trường THPT Lục Ngạn số 1: 15 phòng xây 1997;Trường THPT Cẩm Lý: 15 phòng xây 1998; Trường THPT Lạng Giang số 1: 18 phòng xây 1993; Trường THPT Yên Thế: 18 phòng xây 1999;Trường THPT Yên Dũng số 1: 12 phòng xây 1987; 03 phòng xây 1996; Trường THPT Tân Yên số 1: 18 phòng xây 1994; Trường THPT Hiệp Hòa số1: 15 phòng xây 1995; Trường THPT Hiệp Hòa số 3: 15 phòng xây 1999; Trường PTDTNT tỉnh: 12 phòng xây 1997; Trường THPT Ngô Sĩ Liên: 10 phòng xây 1963.

[26] Giảm 01 Trường MN Quang Tiến huyện Tân Yên do sáp nhập vào Trường MN Đại Hóa

[27] Sáp nhập THCS An Châu và THCS TT An Châu huyện Sơn Động; sáp nhập THCS Hồng Kỳ và THCS Đồng Kỳ huyện Yên Thế; tách trường THCS Bích Sơn huyện Việt Yên thành 2 trường THCS do có 59 lớp vượt quá định mức quy định.

[28] Giảm 03 trường so năm học 2023-2024: Giải thể trường TH&THCS Tân Hiệp huyện Yên Thế, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS Tam Hiệp; Giải thể trường TH&THCS Vĩnh Khương huyện Sơn Động, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS An Lập; Giải thể trường TH&THCS Lão Hộ huyện Yên Dũng, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS TT Tân An.

[29] Có 524.762 học sinh gồm 116.383 trẻ, 188.126 học sinh tiểu học, 149.612 học sinh THCS; 58.530 học sinh THPT; 12.111 học sinh GDTX.

[30] Có 529.030 học sinh gồm 121.639 trẻ, 162.405 học sinh tiểu học; 151.206 học sinh THCS; 76.365 học sinh THPT; 17.415 học sinh GDTX.

[31] xây thêm 413 phòng do tăng lớp, xây dựng 336 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[32] xây thêm 208 phòng do tăng lớp, xây dựng 328 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[33] xây thêm 310 phòng do tăng lớp, xây dựng 199 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[34] xây thêm 604 phòng do tăng lớp, xây dựng 616 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[35] 191 phòng giáo dục thể chất, 170 phòng giáo dục nghệ thuật, 156 phòng tin học, 151 phòng đa năng.

[36] 159 thư viện, 108 phòng họp, 102 phòng y tế, 199 nhà kho.

[37] 141 nhà bếp, 175 nhà kho.

[38] xây thêm 603 phòng do tăng lớp, xây dựng 516 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[39] xây thêm 684 phòng do tăng lớp, xây dựng 525 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.

[40] xây thêm 301 phòng do tăng lớp; 170 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, xây dựng trước năm 2005.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2024 về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập giai đoạn 2024-2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu: 33/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 24/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản