Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo; Thông báo số 36/TB-VPCP ngày 19/02/2023 Kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10/02/2023 về tình hình triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023;
Thực hiện Văn bản số 209/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ (sau đây viết là Đề án 06) về việc xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của các Bộ, ngành, địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng Đề án 06; phát huy tinh thần đoàn kết, chung tay, chung sức, phấn đấu hoàn thành 100% các chỉ tiêu chưa hoàn thành năm 2022 và các chỉ tiêu năm 2023; tạo tiền đề tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu Đề án 06 của Chính phủ các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định triển khai Đề án 06 là một trong nhiệm vụ trọng tâm, phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương trên cơ sở huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp. Việc triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm; dễ làm trước, khó làm sau, làm từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, thực hiện một cách bài bản, thực chất, hiệu quả, tránh tình trạng “trăm hoa đua nở”, tránh chồng chéo, đầu tư dàn trải, lãng phí.
3. Đề cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong quyết tâm, quyết liệt chỉ đạo, điều hành, chủ động, linh hoạt triển khai các nhiệm vụ Đề án 06; việc gì làm được phải làm ngay, đảm bảo khắc phục các khó khăn, vướng mắc, hạn chế, là "điểm nghẽn" trong năm 2022, như: (1) hạ tầng công nghệ thông tin còn lạc hậu, thiếu đồng bộ, việc nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh chưa đáp ứng tối đa yêu cầu về kết nối, tích hợp, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu, số hóa hồ sơ, điện tử hóa quy trình để cắt giảm các giấy tờ..., người dân vẫn phải kê khai nhiều lần khi thực hiện các thủ tục hành chính; (2) dữ liệu của các sở, ngành chưa đảm bảo "sạch", phân tán, chưa đầy đủ, nguy cơ mất an ninh, an toàn thông tin; (3) việc triển khai dịch vụ công trực tuyến còn hạn chế, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến chưa cao, chưa đảm bảo chất lượng; (4) nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số, nhất là nhân lực chất lượng cao còn thiếu; (5) nguồn kinh phí đầu tư đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 còn hạn chế;...
4. Cụ thể hóa 18 nhiệm vụ Chính phủ giao năm 2023 và huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, trong đó lực lượng Công an giữ vai trò nòng cốt, gương mẫu đi đầu trong triển khai thực hiện Đề án 06. Có cơ chế kiểm tra, giám sát, bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng; rõ người, rõ việc, rõ thời gian. Định kỳ phải kiểm đếm, kiểm soát và kiểm tra thực tế công việc để kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
5. Nhận thức rõ lộ trình và nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2023 gắn với thực tiễn địa phương và xuất phát từ quan điểm công chức phục vụ Chính phủ, Chính phủ phục vụ nhân dân, vì tiện ích cho dân; cụ thể đánh giá di biến động dân cư, điều tra cơ bản đặc thù vùng miền để chủ động tham mưu, kịp thời phối hợp với các bộ, ngành thông qua các cuộc họp của tổ công tác nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm tham mưu, chỉ đạo, triển khai Đề án 06;
2. Nhóm triển khai, thực hiện Đề án 06, gồm:
(1) Về pháp lý;
(2) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
(3) Phát triển kinh tế, xã hội;
(4) Phát triển công dân số;
(5) Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung;
(6) Đảm bảo an ninh an toàn;
(7) Công tác tuyên truyền
Nội dung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người đứng đầu các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
1.1. Tiếp tục tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
1.2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các nhiệm vụ được giao chưa hoàn thành trong năm 2022, các nhiệm vụ được giao năm 2023 tại Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả; Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị hoàn thành trước ngày 10/3/2023, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Công an tỉnh theo dõi chung).
1.3. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quy trình, quy định để thực hiện chuyển đổi phương thức hoạt động từ thủ công sang công nghệ hiện đại, trong đó ưu tiên tập trung xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án 06.
1.4. Rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; tiếp tục tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
1.5. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong đẩy mạnh phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân, tài khoản định danh điện tử nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số. Phục vụ và giữ vững niềm tin của người dân, doanh nghiệp; tạo sự đồng thuận trong xã hội, thể hiện được tính "thuận lợi, công khai, minh bạch, bảo đảm được an ninh, an toàn".
1.6. Đảm bảo dữ liệu dân cư và dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung và cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” được kết nối đồng bộ vào cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ 05 nhóm tiện ích Đề án 06.
1.7. Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp, gắn trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
1.8. Triển khai, thực hiện có hiệu quả, thiết thực các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt là 25 nhóm dịch vụ công thiết yếu của Đề án 06 và nhóm dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022.
1.9. Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
1.10. Coi trọng và thực hiện nghiêm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu từ đến tỉnh và tới cơ sở. Đảm bảo nguồn nhân lực tại 3 cấp, nhất là cấp xã đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06.
1.11. Đẩy mạnh cung cấp, thanh toán trực tuyến, trong đó tập trung thực hiện chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt; lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý...
1.12. Thường xuyên tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa các cấp trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nhằm nâng cao kỹ năng số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
1.13. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
1.14. Định kỳ hằng tháng, 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi về Công an tỉnh để tổng hợp (số liệu báo cáo thực hiện theo Biểu mẫu số 01, Biểu mẫu số 02 gửi kèm Kế hoạch này), cụ thể:
- Báo cáo tháng: Gửi trước ngày 16 của tháng báo cáo, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước, đến ngày 14 của tháng báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày 16/6/2023, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/6/2023.
- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 16/12/2023, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/12/2023.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm
2.1. Duy trì dữ liệu công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được "đúng, đủ, sạch, sống" và 100% số công dân trên địa bàn đến độ tuổi được cấp Căn cước công dân. Tham mưu triển khai các giải pháp đẩy mạnh tỷ lệ người dân trên địa bàn được cấp tài khoản định danh điện tử phục vụ công cuộc chuyển đổi số.
2.2. Tăng cường phối hợp các sở, ngành xác thực dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo chỉ đạo bộ, ngành Trung ương (ngành dọc).
2.3. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc nhiệm vụ; chấn chỉnh, phê bình kịp thời những tập thể, cá nhân thực hiện có hành vi vi phạm hoặc không thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Định kỳ hằng tháng, 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất tổng hợp kết quả triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
3.1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3.2. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định; tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và công tác quản lý nhà nước; phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
3.3. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng các nhóm thanh toán nhất là các nhóm thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý...
3.4. Hướng dẫn, hỗ trợ việc triển khai tích hợp chữ ký số công cộng cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xác thực và thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
3.5. Chỉ đạo các cơ quan thông tin báo chí của tỉnh tăng cường thời lượng thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
4.1. Tiếp tục phối hợp với Công an tỉnh đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4.2. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về số hóa dữ liệu tại Bộ phận Một cửa các cấp; chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy tờ) các thủ tục hành chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tiếp tục xây dựng các chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, kết quả thực hiện Đề án 06 của các cơ quan, đơn vị; kịp thời phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đến hội viên và Nhân dân; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
7. Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, các Bộ, ngành ở Trung ương và điều kiện cụ thể của địa phương việc thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Kế hoạch này sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
8. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp lý khác (nếu có)./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022- 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung, nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
A. NHÓM THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI | ||||
1 | Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị hoặc Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023 | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 03/2023 |
2 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 03/2023 |
3 | Có cơ chế kiểm tra, giám sát; hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
4 | Ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý I/2023 |
5 | Điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án 06 phù hợp, hiệu quả | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2023 |
B. NHÓM THAM MƯU TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | ||||
1 | Về pháp lý | |||
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành có nội dung liên quan đến việc triển khai thực hiện Luật Cư trú năm 2020, Đề án 06, cung cấp DVC trực tuyến, định danh, xác thực điện tử; kịp thời phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan/người có thẩm quyền xử lý những văn bản có nội dung không còn phù hợp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Trước tháng 3/2023 và duy trì thực hiện thường xuyên | |
2 | Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | |||
2.1 | Rà soát, xác định các thành phần hồ sơ phải số hóa bắt buộc theo quy định tại văn bản QPPL chuyên ngành. Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp, gắn trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục cho người dân, doanh nghiệp; đồng thời tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC; bảo đảm người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần trong giao dịch với cơ quan nhà nước | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
| Tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) từ ngày 01/6/2022, cấp huyện từ ngày 01/12/2022, cấp xã từ ngày 01/6/2023. Các DVC trực tuyến theo Đề án 06 từ ngày 01/7/2022 và duy trì thực hiện thường xuyên |
2.2. | Rà soát từng DVC, thực hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) phục vụ hiệu quả người dân trong thực hiện DVC trực tuyến theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDLQG về DC; không để mất niềm tin của người dân, doanh nghiệp với các DVC của Chính phủ | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2023 |
2.3 | Nghiên cứu, điều tra cơ bản đặc thù địa bàn để triển khai các mô hình DVC linh hoạt, sáng tạo nhằm thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã…) | Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Quý I/2023 |
2.4 | Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để tuyên truyền, tạo sự lan tỏa, tham gia ủng hộ tích cực từ người dân, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng ứng dụng CSDLQG về DC, thẻ CCCD, tài khoản định danh điện tử trong thực hiện các DVC trực tuyến. Đẩy mạnh sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng DVC quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên |
2.5. | Yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện các TTHC trên cổng DVC trực tuyến và tuyên truyền người thân, nhân dân nơi cư trú biết, thực hiện; hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Quý I/2023 |
2.6 | Triển khai lắp đặt thêm các trạm thu phát sóng thông tin di động nhằm mở rộng vùng phủ, xóa vùng lõm sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ di động băng rộng 4G, 5G. Triển khai hạ tầng Internet băng rộng cố định đến 100% các thôn, bản, tổ nhân dân, đảm bảo 100% người dân trên địa bàn tỉnh được tiếp cận các dịch vụ Internet băng rộng cố định và thông tin di động, Internet băng thông rộng | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
| Thực hiện thường xuyên |
2.7 | Chỉ đạo các ngân hàng trên địa bàn đẩy mạnh tuyên truyền, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận các dịch vụ tài chính, đảm bảo thanh toán trực tuyến đối với các DVC toàn trình có phí, lệ phí một cách dễ dàng, thuận tiện; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng theo đúng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
2.8 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm tăng tỷ lệ tiếp nhận, giải quyết các DVC trực tuyến đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, đạt tỷ lệ cao hơn so với năm 2022. Đối với 25 DVC thiết yếu đã được xác định trong Đề án 06 và nhóm DVC trực tuyến theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phấn đấu 11/25 DVC thiết yếu Đề án 06 do Bộ Công an chủ trì sẽ tiếp nhận hoàn toàn trên môi trường điện tử; 14/25 DVC thiết yếu Đề án 06 do các Bộ, ngành chủ trì có tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến đạt từ 50% (theo Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 20/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Các DVC trực tuyến theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% trở lên. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Trong năm 2023 |
2.9 | Các biểu mẫu điện tử phải được thiết kế đơn giản, tiện dụng, hạn chế sử dụng từ ngữ nghiệp vụ. Thiết kế tính năng để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện DVC trực tuyến trên điện thoại di động thông minh. Sử dụng kết quả biểu mẫu điện tử để phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện các giao dịch tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
2.10 | Triển khai ứng dụng chữ ký số khi triển khai DVC đặc biệt là chữ ký trên điện thoại di động để tạo tiện ích cho người sử dụng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình Đề án |
2.11 | Đảm bảo thiết bị đầu cuối được kết nối với hạ tầng cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ giải quyết TTHC. Nâng cấp hệ thống hạ tầng, phần mềm để đảm bảo việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ DVC trực tuyến. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, nhất là theo dõi đánh giá chất lượng DVC trực tuyến. Xây dựng Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC theo Quyết định 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình Đề án |
2.12 | Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm kết nối ổn định, chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về DC phục vụ giải quyết TTHC, DVC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, đáp ứng yêu cầu phục vụ số hóa, lưu trữ dữ liệu. Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng dịch vụ kết nối, chia sẻ với CSDLQG về DC phục vụ giải quyết TTHC, quản lý Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình Đề án |
2.13 | Hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng các nhóm thanh toán nhất là các nhóm thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý … | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
2.14 | Tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp đảm bảo việc số hóa dữ liệu theo một tiêu chuẩn chung | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tập huấn quy trình | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (bộ phận 1 cửa cấp huyện từ 01/12/2022, bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023) |
2.15 | Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ, kỹ năng về công nghệ thông tin của Tổ công nghệ số cộng đồng, đáp ứng yêu cầu hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện DVC trực tuyến, sử dụng các dịch vụ số...góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên |
3 | Nhóm phát triển kinh tế, xã hội | |||
3.1 | Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để đọc mã Qrcode của thẻ Căn cước gắn chip điện tử hoặc mã Qrcode trên ứng dụng VNeID tại 100% các cơ sở y tế, bệnh viện để sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip hoặc ứng dụng VNeiD (đối với công dân có tài khoản định danh điện tử mức 2) đã được tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh cho công dân trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Bảo Hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
3.2 | Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
3.3 | Không yêu cầu người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 09 số trong thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự, do đã có trên mã Qrcode qua thẻ CCCD gắn chíp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Thực hiện thường xuyên |
3.4 | Thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên |
3.5 | Tuyên truyền, hướng dẫn, yêu cầu 100% các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an phục vụ công tác phòng ngừa tội phạm, quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư và từng bước số hóa dữ liệu bệnh nhân. | Công an tỉnh | Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên |
4 | Phát triển công dân số | |||
4.1 | Đảm bảo trang thiết bị, nguồn nhân lực nhằm duy trì dữ liệu công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được "đúng, đủ, sạch, sống" và 100% số công dân đủ điều kiện trên địa bàn được cấp Căn cước công dân; cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử trong thực hiện TTHC, giao dịch dân sự | Công an tỉnh | Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên |
5 | Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung | |||
5.1 | Nghiên cứu Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC ngày 09/11/2022 về thực hiện đối, chiếu, cập nhật, đồng bộ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử của Bộ Công an, Bộ Tư pháp để tham mưu đẩy nhanh tiến độ triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm tạo lập bộ dữ liệu dùng chung phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tư pháp trong thời gian tới | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện thường xuyên |
5.2 | Huy động nguồn nhân lực từ cấp cơ sở như đoàn viên thanh niên, học sinh, công nhân viên chức; ưu tiên, huy động nguồn lực xã hội hóa, thiết bị có sẵn phục vụ làm sạch dữ liệu của các ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; dữ liệu của các hội, đoàn thể. | Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Thực hiện thường xuyên |
6 | Đảm bảo an ninh an toàn | |||
6.1. | Hàng năm xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng; trong đó có ngành công nghệ thông tin. Rà soát, tiếp nhận công chức, viên chức được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị mình | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2023 |
6.2. | Rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên |
7 | Công tác tuyên truyền | |||
| Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được thụ hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa các huyện, thành phố, trên màn hình led...). Tạo mã Qrcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công | - Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Các sở, ban, ngành; - UBND huyện, thành phố. | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên |
BIỂU 01 - THỐNG KÊ SỐ LIỆU TIẾP NHẬN HỒ SƠ 25 DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Dịch vụ công thiết yếu | Số lượng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến | Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tuyến và trực tiếp) | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (%) |
1 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân |
|
|
|
2 | Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân |
|
|
|
3 | Đăng ký thường trú |
|
|
|
4 | Đăng ký tạm trú |
|
|
|
5 | Khai báo tạm vắng |
|
|
|
6 | Thông báo lưu trú |
|
|
|
7 | Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy |
|
|
|
8 | Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội) |
|
|
|
9 | Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông |
|
|
|
10 | Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu |
|
|
|
11 | Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu |
|
|
|
12 | Đăng ký khai sinh |
|
|
|
13 | Đăng ký khai tử |
|
|
|
14 | Đăng ký kết hôn |
|
|
|
15 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
|
|
|
16 | Tích hợp mức giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình |
|
|
|
17 | Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
18 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) |
|
|
|
19 | Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe |
|
|
|
20 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng |
|
|
|
21 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
22 | Cấp điện mưới từ lưới điện hạ áp (220/380V) (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) |
|
|
|
23 | Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) |
|
|
|
24 | Liên thông Khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi |
|
|
|
25 | Liên thông Khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí |
|
|
|
BIỂU 2 - THỐNG KÊ SỐ LIỆU SỐ HÓA HỒ SƠ TÀI LIỆU 25 DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số: 33/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang
STT | Dịch vụ công thiết yếu | Số hồ sơ đã được số hóa |
I. LĨNH VỰC CỦA CÔNG AN TỈNH | ||
1 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân |
|
2 | Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân |
|
3 | Đăng ký, quản lý cư trú (Đăng ký thường trú, Đăng ký tạm trú, Khai báo tạm vắng, Thông báo lưu trú) |
|
4 | Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy |
|
5 | Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội) |
|
6 | Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông |
|
7 | Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu |
|
8 | Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu |
|
II. LĨNH VỰC CỦA SỞ TƯ PHÁP | ||
1 | Đăng ký khai sinh |
|
2 | Đăng ký khai tử |
|
3 | Đăng ký kết hôn |
|
4 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
|
III. LĨNH VỰC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH | ||
1 | Tích hợp mức giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình |
|
IV. LĨNH VỰC CỦA CỤC THUẾ TỈNH | ||
1 | Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân |
|
V. LĨNH VỰC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||
1 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) |
|
VI. LĨNH VỰC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||
1 | Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe |
|
VII. LĨNH VỰC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||
1 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng |
|
VIII. LĨNH VỰC CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||
1 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
IX. LĨNH VỰC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (ĐIỆN LỰC TỈNH) | ||
1 | Cấp điện mưới từ lưới điện hạ áp (220/380V) (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) |
|
2 | Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện (thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) |
|
- 1Kế hoạch 1148/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 47/KH-UBND triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Kế hoạch 693/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2023
- 1Luật cư trú 2020
- 2Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 5Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2022 thực hiện đợt cao điểm "90 ngày, đêm" triển khai giải pháp bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu phục vụ triển khai quy định của Luật Cư trú năm 2020 và tăng cường đẩy mạnh việc thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 36/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10 tháng 02 năm 2023 về tình hình triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 1148/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quy trình 1050/HTQTCT-QLHC năm 2022 thực hiện đối chiếu, cập nhật, đồng bộ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ban hành
- 13Kế hoạch 47/KH-UBND triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Kế hoạch 693/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2023
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra