ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3250/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại (CTRYTNH) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 92 cơ sở y tế nhà nước thuộc 78 đơn vị (Phụ lục 1 kèm theo) và 165 phòng khám y tế tư nhân (Phụ lục 2 kèm theo), cụ thể như sau:
- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: Có 149 cơ sở y tế, trong đó có 04 bệnh viện (Bệnh viện đa khoa tỉnh; Bệnh viện Giao thông vận tải; Bệnh viện Y dược cổ truyền và Bệnh viện Phục hồi chức năng); 09 Trung tâm thuộc khối dự phòng và giám định cấp tỉnh (Trung tâm Y tế Dự phòng; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội; Trung tâm Chuyên khoa Mắt; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Mỹ phẩm; Trung tâm Giám định y khoa và Trung tâm Pháp y); 02 cơ sở y tế thuộc Trung tâm Y tế thành phố (Phòng khám đa khoa khu vực Tháp Chàm và Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rang); 16 Trạm y tế xã, phường và 119 phòng khám y tế tư nhân;
- Huyện Ninh Hải: Có 20 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải); 09 trạm y tế xã, thị trấn và 09 phòng khám y tế tư nhân;
- Huyện Ninh Phước: Có 25 cơ sở y tế, trong đó có 01 bệnh viện chuyên khoa (Bệnh viện Lao và bệnh phổi); 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Phú Nhuận); 09 Trạm y tế xã, thị trấn và 13 phòng khám y tế tư nhân;
- Huyện Ninh Sơn: Có 30 cơ sở y tế, trong đó có 01 bệnh viện đa khoa khu vực (Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn); 01 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Phòng khám đa khoa khu vực Quảng Sơn); 08 Trạm y tế xã, thị trấn và 20 phòng khám y tế tư nhân;
- Huyện Bác Ái: Có 11 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Phòng khám đa khoa khu vực Bác Ái và Nhà hộ sinh Yên Ninh) và 09 Trạm y tế xã;
- Huyện Thuận Bắc: Có 09 cơ sở y tế, trong đó có 01 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện huyện); 06 Trạm y tế xã và 02 phòng khám y tế tư nhân;
- Huyện Thuận Nam: Có 12 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná); 08 Trạm y tế xã và 02 phòng khám y tế tư nhân.
Tổng khối lượng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh từ các Bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa, Phòng khám y tế, Trạm y tế (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) trung bình khoảng 614 kg/ngày, bao gồm:
a) Khối lượng và loại CTRYTNH phát sinh hàng ngày từ các cơ sở y tế:
Khoảng 416 kg/ngày (tương đương 12.480kg/tháng), gồm các loại chất thải đốt được: Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải lây nhiễm cao, chất thải giải phẫu, hóa chất, dược phẩm thải bỏ và các loại chất thải nguy hại khác từ hoạt động khám, chữa bệnh, cụ thể như sau:
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn thành phố Phan Rang -Tháp Chàm: Khoảng 293 kg/ngày (trong đó, nhiều nhất là tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh khoảng 227 kg/ngày, ít nhất là các phòng khám tư nhân, trung bình khoảng 0,25 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Hải: Khoảng 22 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Sơn: Khoảng 43 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Phước: Khoảng 40 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Bác Ái: Khoảng 03 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Thuận Bắc: Khoảng 10 kg/ngày;
- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Thuận Nam: Khoảng 05 kg/ngày.
b) Khối lượng và loại CTRYTNH phát sinh không thường xuyên từ các cơ sở y tế:
Khoảng 68 tấn/năm, gồm: Bông, băng, bơm tiêm từ các đợt tiêm chủng định kỳ, bùn thải từ các công trình xử lý nước thải y tế, tro từ lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại và các loại chất thải nguy hại khác, trong đó:
- Chất thải đốt được, gồm: Bông, băng, bơm tiêm từ quá trình tiêm chủng định kỳ khoảng 10.692 kg/năm (Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm 570 kg/tháng; huyện Ninh Hải 68 kg/tháng; huyện Ninh Phước 68 kg/tháng; huyện Ninh Sơn 60 kg/tháng; huyện Bác Ái 20 kg/tháng; huyện Thuận Nam 60 kg/tháng; huyện Thuận Bắc 45 kg/tháng);
- Chất thải không đốt được, gồm: Bùn thải phát sinh từ công trình xử lý nước thải tại các cơ sở y tế khoảng 52.114 kg/năm (Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm 51.216,8 kg/năm; huyện Ninh Hải 416 kg/năm; huyện Ninh Phước 387 kg/năm; huyện Ninh Sơn 37 kg/năm; huyện Thuận Bắc 58 kg/năm); tro, xỉ từ các lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại và các loại chất thải nguy hại khác (chất thải chứa kim loại nặng, thiết bị y tế vỡ, hỏng, thải bỏ có chứa kim loại nặng) khoảng 5.261 kg/năm.
a) Công tác quản lý chất thải rắn y tế nguy hại: Công tác quản lý chất thải y tế nguy hại nói chung và chất thải rắn y tế nguy hại nói riêng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đều thực hiện đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế-Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
b) Năng lực xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh:
- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã có 13 cơ sở y tế đầu tư 14 lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại để đốt chất thải phát sinh tại cơ sở mình.
Bảng 1. Công suất đốt và năng lực xử lý tại từng cơ sở y tế có lò đốt như sau:
STT | Tên cơ sở | Khối lượng CTRYTNH phát sinh | Số lượng lò đốt CTRYTNH đã đầu tư | Năng lực xử lý CTRYTNH trong 8 giờ | Khả năng tiếp nhận CTRYT từ các cơ sở y tế khác |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(3) |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 227 | 02 | 320 | + 93 |
2 | Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội tỉnh | 2 | 01 | 160 | + 158 |
3 | Bệnh viện giao thông vận tải Tháp Chàm | 1,4 | 01 | 120 | + 118,6 |
4 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải | 14 | 01 | 120 | + 106 |
5 | Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải thuộc Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải | 6 | 01 | 120 | + 114 |
6 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 8 | 01 | 160 | + 152 |
7 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước | 29 | 01 | 160 | + 131 |
8 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn | 29 | 01 | 160 | + 131 |
9 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn | 9 | 01 | 120 | + 111 |
10 | Trung tâm Y tế huyện Bác Ái | 3 | 01 | 120 | + 117 |
11 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Bắc | 9 | 01 | 160 | + 151 |
12 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam | 4 | 01 | 160 | + 156 |
13 | Bệnh viện phục hồi chức năng | 7 | 01 | 160 | + 153 |
Tổng cộng | 348,4 |
| 2.040 | + 1.691,6 |
Ghi chú: Trường hợp 15 lò đốt trên cùng hoạt động liên tục trong 02 ca (16 giờ) thì khả năng còn tiếp nhận CTRYTNH từ các cơ sở y tế khác đến 3.383,2 kg/ngày.
Như vậy, với lượng CTRYTNH đốt được phát sinh trên địa tỉnh là 416 kg/ngày như hiện nay thì 14 lò đốt CTRYTNH hiện có trên địa bàn tỉnh hoàn toàn đủ khả năng xử lý.
- Đối với các cơ sở y tế chưa có lò đốt, gồm: Bệnh viện Y dược cổ truyền; Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm y tế thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Trung tâm Chuyên khoa mắt Bệnh viện Y dược cổ truyền; Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm; Trung tâm Phòng chống rốt rét - ký sinh trùng; Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; các Trạm y tế của huyện Ninh Sơn, huyện Ninh Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đều thu gom và chuyển CTRYTNH đến để đốt các lò đốt này đúng theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2910/UBND-VX ngày 17/6/2014 (về việc xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đối với các cơ sở y tế chưa có lò đốt).
II. Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh
1. Kế hoạch xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế
a) Kế hoạch xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đốt được bằng lò đốt:
Căn cứ vào số lượng cơ sở y tế, lượng chất thải rắn y tế nguy hại đốt được phát sinh hàng ngày tại các cơ sở và năng lực xử lý của từng lò đốt, phân chia thành 14 cụm xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung như sau:
- Cụm xử lý CTRYTNH 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh (đường Nguyễn Văn Cừ, phường Văn Hải) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng - côn trùng; Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Pháp Y; Trung tâm y tế thành phố Phan Rang -Tháp Chàm và phòng khám đa khoa khu vực Tháp Chàm; Trường Trung cấp y tế; 16 trạm y tế; 53 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Văn Hải, Thanh Sơn, Đài Sơn, Kinh Dinh, Tấn Tài, Mỹ Đông, Mỹ Hải thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 2: Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội (đường Phạm Ngũ Lão, phường Phước Mỹ) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: Bệnh viện Y dược cổ truyền; Trung tâm Y tế Dự phòng; 33 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Phước Mỹ, Phủ Hà, Thành Hải, Đạo Long thuộc thành phố Phan Rang Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 3: Bệnh viện Giao thông vận tải Tháp Chàm (đường Bác Ái, phường Đô Vinh) xử lý CTRYTNH của mình; 10 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Đô Vinh, Bảo An thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 4: Bệnh viện Phục hồi chức năng (đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Mỹ Bình, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; 16 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Mỹ Bình, Mỹ Hương, Mỹ Hải thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 5: Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải (Thị trấn Khánh Hải) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: 06 trạm y tế; 05 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Xuân Hải, Tân Hải, Phương Hải, Tri Hải, Hộ Hải, thị trấn Khánh Hải thuộc huyện Ninh Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 6: Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải (xã Nhơn Hải, thuộc Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: 03 trạm y tế; 04 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải thuộc huyện Ninh Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 7: Bệnh viện Lao và Bệnh phổi (Quốc lộ 1A, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước) xử lý CTRYTNH của mình; 07 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Phước Thuận, Phước Vinh, Phước Sơn, Phước Hậu thuộc huyện Ninh Phước và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 8: Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước (thị trấn Phước Dân) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: Phòng khám Đa khoa khu vực Phú Nhuận; 09 trạm y tế; 05 phòng khám tư nhân đang hoạt động tại các xã Phước Hữu, Phước Hải, Phước Thái, An Hải, thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 9: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Sơn (thị trấn Tân Sơn) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: 03 trạm y tế; 12 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Lương Sơn, Lâm Sơn, thị trấn Tân Sơn thuộc huyện Ninh Sơn và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 10: Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn (xã Quảng Sơn) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: 03 trạm y tế; 08 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Quảng Sơn, Mỹ Sơn, Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này.
- Cụm xử lý CTRYTNH 11: Trung tâm Y tế huyện Bác Ái (xã Phước Đại) xử lý CTRYTNH của mình; 09 trạm y tế thuộc huyện Bác Ái và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện.
- Cụm xử lý CTRYTNH 12: Trung tâm Y tế huyện Thuận Bắc (xã Lợi Hải) xử lý CTYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: 06 trạm y tế; 02 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại xã Lợi Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện.
- Cụm xử lý CTRYTNH 13: Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam (xã Phước Minh) xử lý CTRYTNH của mình và các cơ sở y tế sau: Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná; 08 trạm y tế; 02 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại xã Phước Diêm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện.
b) Kế hoạch xử lý đối với loại chất thải rắn y tế nguy hại không đốt được bằng lò đốt:
Chất thải không đốt được gồm: Bùn thải phát sinh từ công trình xử lý nước thải tại các cơ sở y tế; tro, xỉ từ các lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại và các loại chất thải nguy hại khác (chất thải chứa kim loại nặng, thiết bị y tế vỡ, hỏng, thải bỏ có chứa kim loại nặng) được xử lý như sau:
- Đối với các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám: Thu gom, phân loại, lưu giữ tại cơ sở mình và chuyển cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại xử lý đúng theo quy định của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại và Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế-Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
- Đối với các trạm y tế các xã, phường, thị trấn: Trung tâm y tế các huyện, thành phố thu gom các loại chất thải rắn y tế nguy hại không đốt được phát sinh tại các trạm y tế thuộc phạm vi quản lý để lưu giữ và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại xử lý đúng theo quy định của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại và Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế-Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
c) Chi phí xử lý:
Các cơ sở y tế không có lò đốt phải ký hợp đồng xử lý CTRYTNH với cơ sở y tế có lò đốt CTRYT trong cụm và chịu toàn bộ chi phí xử lý đối với lượng CTRYTNH của cơ sở mình.
Theo số liệu thống kê tại Kế hoạch số 2023/KH-SYT ngày 09/7/2015 của Sở Y tế về quản lý chất thải y tế Ngành y tế Ninh Thuận đến năm 2020, thì (ngoại trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh có lượng thải khoảng 250-300kg/ngày) chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế (các bệnh viện, trung tâm y tế các huyện, thành phố, phòng khám,...) trên địa bàn tỉnh là từ 0,2-25kg/cơ sở y tế/ngày. Do đó, phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh được thực hiện như sau:
a) Về thời gian lưu giữ chất thải rắn y tế nguy hại tại các cơ sở y tế:
Thời gian lưu giữ chất thải rắn y tế nguy hại tại cơ sở y tế (kể từ khi phát sinh đến khi đưa vào lò đốt) được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 6 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế-Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
b) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại:
Cơ sở y tế tự vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại của mình đến cơ sở xử lý trong cụm bằng phương tiện và dụng cụ lưu chứa đúng quy định tại các Khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế-Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
3. Tổng hợp kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh
STT | Nội dung | Địa điểm | Công suất xử lý trong 01 ca làm việc 8 giờ | Phạm vi thực hiện | Đơn vị thu gom, vận chuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Cụm 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường Văn Hải, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm | 320 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng - côn trùng; Trung tâm Giám định y khoa; Trung tâm Pháp Y; Trung tâm y tế thành phố Phan Rang -Tháp Chàm và phòng khám đa khoa khu vực Tháp Chàm; Trường Trung cấp y tế; 16 trạm y tế; 53 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Văn Hải, Thanh Sơn, Đài Sơn, Kinh Dinh, Tấn Tài, Mỹ Đông, Mỹ Hải thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này. | Các cơ sở y tế chưa có lò đốt tự thu gom, vận chuyển CTRYTNH đến các cơ sở y tế có lò đốt CTRYTNH trong cụm xử lý |
2 | Cụm 2: Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội tỉnh | Đường Phạm Ngũ Lão, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 160 | Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; Bệnh viện Y dược cổ truyền; Trung tâm Y tế Dự phòng; 33 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt tại các phường Phước Mỹ, Phủ Hà, Thành Hải, Đạo Long thuộc thành phố Phan Rang Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này. | |
3 | Cụm 3: Bệnh viện giao thông vận tải Tháp Chàm | Đường Bác Ái, phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 120 | Bệnh viện Giao thông vận tải Tháp Chàm; 10 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Đô Vinh, Bảo An thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này. | |
4 | Cụm 4: Bệnh viện Phục hồi chức năng | Đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Văn Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 160 | Bệnh viện Phục hồi chức năng; Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; 16 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các phường Mỹ Bình, Mỹ Hương, Mỹ Hải thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các phường này. | |
5 | Cụm 5: Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải | Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải | 240 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải; 06 trạm y tế; 05 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Xuân Hải, Tân Hải, Phương Hải, Tri Hải, Hộ Hải, thị trấn Khánh Hải thuộc huyện Ninh Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này. | |
6 | Cụm 6: Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải | Xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải | 120 | Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải; 03 trạm y tế; 04 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải thuộc huyện Ninh Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này. | |
7 | Cụm 7: Bệnh viện Lao và Bệnh phổi có công suất | Quốc lộ 1A, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước | 160 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi; 07 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Phước Thuận, Phước Vinh, Phước Sơn, Phước Hậu thuộc huyện Ninh Phước và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này. | |
8 | Cụm 8: Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước | Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước | 160 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước; Phòng khám Đa khoa khu vực Phú Nhuận; 09 trạm y tế; 05 phòng khám tư nhân đang hoạt động tại các xã Phước Hữu, Phước Hải, Phước Thái, An Hải, thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này. | |
9 | Cụm 9: Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn | Thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn | 160 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Sơn; 03 trạm y tế; 12 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Lương Sơn, Lâm Sơn, thị trấn Tân Sơn thuộc huyện Ninh Sơn và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã, thị trấn này. | |
10 | Cụm 10: Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn | Xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn | 120 | Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn; 03 trạm y tế; 08 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại các xã Quảng Sơn, Mỹ Sơn, Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động tại các xã này. | |
11 | Cụm 11: Trung tâm Y tế huyện | Xã Phước Đại, huyện Bác Ái | 120 | Trung tâm Y tế huyện Bác Ái; 09 trạm y tế thuộc huyện Bác Ái và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện. | |
12 | Cụm 13: Trung tâm Y tế huyện | Xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc | 160 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Bắc; 06 trạm y tế; 02 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại xã Lợi Hải và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện. | |
13 | Cụm 14: Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam | Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam | 160 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam; Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná; 08 trạm y tế; 02 cơ sở y tế tư nhân đang hoạt động tại xã Phước Diêm và các cơ sở y tế tư nhân sẽ thành lập, hoạt động trên địa bàn huyện. |
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra hoạt động quản lý và xử lý chất thải y tế trong toàn tỉnh;
- Hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch này và các quy định khác về quản lý chất thải y tế tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
- Đầu mối tổ chức đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý môi trường y tế thuộc Bộ Y tế 01 lần/năm, trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, các cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh về việc thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, báo cáo quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả chất thải y tế) theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, hoạt động quản lý chất thải y tế trong các cơ sở y tế; xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm các quy định pháp luật về quản lý chất thải y tế.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn quản lý;
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong hoạt động kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý về việc thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế.
Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Kế hoạch này và các quy định về trách nhiệm của cơ sở y tế tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế và các văn bản pháp luật liên quan khác có liên quan đến quản lý chất thải y tế.
Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 5402/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2012 - 2020, có tính đến 2025
- 3Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 5Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025
- 6Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 5402/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2012 - 2020, có tính đến 2025
- 3Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ
- 4Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 7Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025
- 8Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 3250/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- Số hiệu: 3250/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định