- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 289-QĐ/TW năm 2010 về quy chế cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh do Ban Bí thư Ban chấp hành trung ương ban hành
- 3Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Kết luận 80/KL-TW năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Bộ Chính trị ban hành
- 6Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 42-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 9Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 10Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Thanh niên do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022- 2025
- 16Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Nghị quyết liên tịch 01/NQLT-CP-BCHTWĐ năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác của Chính phủ và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2027
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 5Công văn 279/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2023
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-TTG ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Văn bản số 279/BNV-CTTN ngày 31/01/2023 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 -2030;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các chỉ tiêu của Nghị quyết phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030 đã đề ra.
- Xác định rõ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo từng năm trong giai đoạn, góp phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết phát triển thanh niên và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Chương trình phát triển thanh niên phải bám sát hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 của Bộ Nội vụ; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị.
Đảm bảo hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương với Tỉnh đoàn Tuyên Quang trong triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng, chính quyền các cấp trong công tác phát triển thanh niên
Cấp ủy, tổ chức Đảng, chính quyền các cấp tổ chức triển khai thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 25/12/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Kết luận theo chỉ đạo. Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 2367-CV/TU ngày 04/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "về việc thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 25/12/2013 của Bộ Chính trị"; Quyết định số 289-QĐ/TW ngày 08/02/2010 của Ban Bí thư Trung ương Đoàn "về việc ban hành Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh"; Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2015 của Ban Bí thư về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030"; Nghị quyết liên tịch số 01/NQLT-CP-BCHTWĐ ngày 21/12/2022 của Chính phủ và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Quy chế phối hợp công tác của Chính phủ và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Đề án 06-ĐA/TU ngày 31/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới, nâng cao chất lượng tuyên truyền, giáo dục truyền thống cách mạng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2025.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
Tiếp tục triển khai Luật thanh niên năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 -2030; Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thi hành Luật thanh niên; Kế hoạch số 892 Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 17/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022- 2030 trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tới thanh niên, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thực hiện kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục đạo đức lối sống, nhằm nâng cao nhận thức của thanh niên về vị trí, vai trò, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của mình; tuyên truyền, triển khai nội dung Bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng, nhằm nâng cao nhận thức cho thanh niên trong khai thác, sử dụng thông tin trên internet và tham gia mạng xã hội một cách lành mạnh, hữu ích.
Tập trung tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật tới nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn. Truyền thông về sự cần thiết, nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe của thanh niên; tuyên truyền thanh niên sử dụng mạng xã hội có định hướng tích cực, lành mạnh, lấy cái đẹp, dẹp cái xấu; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhân thức và tổ chức các hoạt động thực hiện các biện pháp nâng cao tầm vóc, thể lực của thanh niên Việt Nam
3. Về công tác giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách về giáo dục và đào tạo; lồng ghép trong các môn học, hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm về giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho thanh niên là học sinh, sinh viên, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có kinh tế đặc biệt khó khăn, ...; thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn; nâng cao số lượng và chất lượng giải các kỳ thi chọn học sinh giỏi, đặc biệt là kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; tiếp tục thực hiện Dự án xây dựng Trường THPT Chuyên giai đoạn 2021-2025; triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống cho thanh niên; bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Chương trình “Hỗ trợ nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu nhi Việt Nam giai đoạn 2022 - 2030”. Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021- 2030”.
4. Nâng cao chất lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống
Triển khai tổ chức tư vấn hướng nghiệp cho thanh niên trong các cơ sở, giáo dục nghề nghiệp được hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước học sinh, sinh viên khi tốt nghiệp; trang bị cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số; đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đào tạo nghề nghiệp; cung cấp kiến thức về pháp luật, quản trị doanh nghiệp và các vấn đề có liên quan khởi sự doanh nghiệp; kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hỗ trợ nguồn kinh phí cho dự án khởi nghiệp của thanh niên;
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình lao động - việc làm, Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo của tỉnh. Đẩy mạnh việc thực hiện chương trình kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là phát triển công nghiệp, du lịch, phát triển doanh nghiệp, doanh nhân, các cơ sở dịch vụ nông, lâm nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, thu hút nhiều lao động là thanh niên.
Thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi cho thanh niên để học tập trong các cơ sở đào tạo sau giáo dục phổ thông, học nghề và tạo việc làm theo chương trình của Chính phủ; tiếp tục thực hiện chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên; phát triển các mô hình thanh niên làm kinh tế, mô hình khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên; mở rộng các hình thức tư vấn giới thiệu việc làm cho thanh niên.
Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để thanh niên nắm bắt mọi cơ hội trở thành công dân số, công dân học tập toàn cầu. Tổ chức đa dạng các hoạt động góp phần hình thành văn hóa đọc trong thanh niên thiếu nhi. Nhân rộng các mô hình, hoạt động hiệu quả trong hỗ trợ học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên trẻ học tập, nghiên cứu khoa học. Ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến. Phát triển các quỹ, học bổng, giải thưởng hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật đến trường. Vận động học sinh có nguy cơ bỏ học trở lại trường.
5. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe thanh niên; thực hiện có hiệu quả các chương trình, mục tiêu quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và học sinh, 5 sinh viên về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn đối với sức khỏe và xã hội; trang bị kiến thức cho thanh niên kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khoẻ; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp, chống HIV/AIDS, tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn.
Nâng cao chất lượng các ngày hội tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp; hội chợ việc làm; các khóa đào tạo kỹ năng bổ trợ để nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm của thanh niên. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề và đào tạo lại.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 195/KH-UBND, ngày 11/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
6. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
Triển khai các mô hình, hình thực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên trên địa bàn tỉnh;
Đa dạng hóa các hình thức vui chơi, giải trí mới cho thanh niên; phát huy tính sáng tạo của thanh niên trong việc tạo ra các hình thức vui chơi giải trí mới, lành mạnh. Xây dựng và duy trì hiệu quả các hoạt động, các kênh tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe tâm thần cho thanh thiếu nhi.
Tiếp tục vận động nguồn lực xây dựng mới, sửa chữa các điểm vui chơi cho thanh thiếu nhi. Phát triển sâu rộng các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp cho từng đối tượng thanh niên, trong đó, quan tâm đến các hoạt động dành cho thanh niên công nhân, nông thôn, yếu thế, khuyết tật.
7. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và toàn xã hội trong việc chăm lo, bồi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên; vận động các tầng lớp Nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;
Khuyến khích thanh niên phát triển các mô hình kinh tế trong khu vực dịch vụ, dựa trên nền tảng ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, hướng đến xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện với môi trường. Quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để duy trì nguồn vốn tín dụng hỗ trợ thanh niên Tuyên Quang khởi nghiệp.
8. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao chủ trì tại Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030.
(Có Phụ lục chi tiết mục tiêu, chỉ tiêu kèm theo)
9. Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 theo Nghị định 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến trở về địa phương theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; các quy định tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP và Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
10. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ; Văn bản số 4076/UBND-NC ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
11. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 140/2017/NQ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
12. Triển khai thực hiện bố trí công tác cho Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ đối với huyện Lâm Bình thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020.
13. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
14. Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
15. Triển khai thực hiện tốt nội dung đối thoại với thanh niên năm 2023, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động triển khai tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023 của cơ quan, đơn vị và triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu của Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ ngành quản lý, phụ trách gửi Sở Tài chính thẩm định.
c) Lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên vào Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
d) Tổng hợp số liệu, đánh giá kết quả việc triển khai các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh niên thuộc chức năng quản lý của ngành, báo cáo kết quả thực hiện Chính sách, pháp luật về thanh niên; Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên; thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; Kế hoạch tuyển dụng; chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện với Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/11/2023 (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra quản lý nhà nước về thanh niên và tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
3. Sở Tài chính: Thẩm định, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023 trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
4. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tổng hợp số liệu, báo cáo, thống kê quy định tại Thông tư số 07/2020/TT- BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ; Văn bản số 4076 /UBND-NC ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đề nghị Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện vai trò giám sát việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030.
6. Đề nghị các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh
Tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ; Văn bản số 4076 /UBND-NC ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền và xây dựng Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2023; tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ quản lý theo quy định; Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện Đoàn, thành Đoàn, Đoàn trực thuộc phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2023 đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thống kê, nắm bắt tình hình thanh niên địa phương; rà soát, giải quyết, đánh giá việc thực hiện các chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn; thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chính sách, pháp luật về thanh niên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/11/2023 (qua Sở Nội vụ tổng hợp)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mục tiêu/chỉ tiêu chương trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Mục tiêu/chỉ tiêu đề ra của năm 2023 |
I | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; Cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | |||
1 | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thanh niên vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Trên 90% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 75% chỉ tiêu |
II | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; Tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | |||
1 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 75% chỉ tiêu |
3 | Phấn đấu tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, sáng kiến, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ, các sáng kiến do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp & PTNN; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tuyên Quang; Đoàn Thanh niên CSHCM tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 75% chỉ tiêu |
4 | Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỉ lệ 100%. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
III | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; Phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | |||
1 | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
02/06 (tức 30%) ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu đề ra | |
3 | 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có khoảng 9.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố trực; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Có từ 80% thanh niên trong các CSGDNN trên địa bàn tỉnh được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 55% thanh niên được đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ; có khoảng 9.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
4 | Tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 2,8%; tỉ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 5%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tỷ lệ thất nghiệp thành thị năm 2023 là 1,7% (Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 26/11/2022 của UBND tỉnh); tỉ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 5%. |
5 | Có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. |
6 | Hỗ trợ thành lập 01 hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp do thanh niên làm chủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
7 | Hỗ trợ ít nhất 01 xã triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và có sản phẩm của thanh niên đạt chuẩn OCOP | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Công thương; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | |||
1 | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Trên 60% thanh niên trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | |||
1 | Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số; 100% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ năng số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và XH; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 75% chỉ tiêu |
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và hảo vệ Tổ quốc | |||
1 | 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ Công an nhân dân và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Phấn đấu tăng 20% độ tuổi thanh niên trong quy hoạch lãnh đạo sở, ngành, phòng và tương đương của cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội trên; phấn đấu 15 % thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Phấn đấu đạt 15% trở lên độ tuổi thanh niên trong quy hoạch lãnh đạo sở, ngành, phòng và tương đương của cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội trên; phấn đấu 15 % thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
3 | 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác trực thuộc tổ chức Đoàn, Hội được thành lập theo quy định của pháp luật, phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, đảm bảo an sinh xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quốc phòng, an ninh quốc gia. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu |
- 1Kế hoạch 1890/KH-UBND năm 2016 về tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 5384/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu và bổ sung nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định 5120/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 5Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 6Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 7Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND và Quyết định 5120/QĐ-UBND, Quyết định 5384/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua "Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030"
- 10Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 phát triển thanh niên tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2030
- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 289-QĐ/TW năm 2010 về quy chế cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh do Ban Bí thư Ban chấp hành trung ương ban hành
- 3Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Kết luận 80/KL-TW năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Bộ Chính trị ban hành
- 6Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 42-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 9Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 10Luật Thanh niên 2020
- 11Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Thanh niên do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 18Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Kế hoạch 1890/KH-UBND năm 2016 về tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 20Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022- 2025
- 21Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Nghị quyết liên tịch 01/NQLT-CP-BCHTWĐ năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác của Chính phủ và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2027
- 23Quyết định 5384/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu và bổ sung nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định 5120/QĐ-UBND
- 24Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 25Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 26Công văn 279/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 27Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 28Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 29Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 30Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND và Quyết định 5120/QĐ-UBND, Quyết định 5384/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 31Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua "Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030"
- 32Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 phát triển thanh niên tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2030
Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 31/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định