Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3093/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 30 tháng 08 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ THÔN, BẢN CỦA CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC BIÊN GIỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GẮN VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2019-2020

Để triển khai thực hiện Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vừng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 (viết tắt là Đề án), UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Việc triển khai Đề án nhằm phát huy tối đa vai trò chủ thể của người dân để vươn lên thoát nghèo; tạo ra các thôn có kinh tế hộ gia đình phát triển; cơ bản hoàn thành kết cấu hạ tầng thiết yếu; có cảnh quan môi trường sáng-xanh-sạch-đẹp; an ninh trật tự được đảm bảo; hạn chế thấp nhất mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trong chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của người dân trên địa bàn. Đặc biệt, nhằm gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng và những nét đặc thù của từng vùng, miền, tạo tiền đề để xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới ở những năm tiếp theo.

2. Ưu tiên tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước các cấp và triển khai đồng bộ các giải pháp, huy động lồng ghép các nguồn lực từ các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn, huy động tham gia đóng góp của cộng đồng dưới hình thức huy động bằng ngày công lao động, vật liệu, hiện vật để thực hiện Đề án bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả.

3. Bám sát quan điểm, mục tiêu tại Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ và điều kiện thực tế của địa phương, các Sở, ngành và các địa phương xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện Đề án với phương châm chủ động, quyết tâm và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG CÁC THÔN

Toàn tỉnh có 448 thôn của 36 xã thuộc 8 huyện được phê duyệt theo Đề án. Kết quả rà soát, bình quân toàn tỉnh đạt 9,6 tiêu chí/thôn, có 75 thôn đạt từ 13- 15 tiêu chí, 145 thôn đạt từ 10-12 tiêu chí, 203 thôn đạt từ 6-9 tiêu chí, 25 thôn đạt từ 3-5 tiêu chí, không có thôn đạt 16/16 tiêu chí (chi tiết như phụ lục 1, 2).

Góp phần hoàn thành mục tiêu phấn đấu không còn xã dưới 10 tiêu chí và trực tiếp góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất, tinh thần cho người dân tại các thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Có mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả gắn với liên kết vùng nguyên liệu hoặc mô hình phát triển làng văn hóa du lịch cộng đồng hoặc mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).

- Cơ bản hoàn thành một số công trình hạ tầng thiết yếu cấp thôn, bản phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân (điện, nước sinh hoạt và hạ tầng phục vụ sản xuất).

- Phấn đấu có từ 149 thôn trở lên (tương ứng từ 30% trở lên) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020.Trong đó, năm 2019 phấn đấu có từ 33 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới; năm 2020, phấn đấu có từ 116 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới (chi tiết như phụ lục 3).

IV. NỘI DUNG, THỜI GIAN, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Nội dung thực hiện

Thực hiện theo các tiêu chí đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019.

2. Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.

3. Phạm vi thực hiện

Tại các thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.

V. NỘI DUNG, CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HỖ TRỢ

1. Nội dung hỗ trợ trực tiếp

- Nhóm nội dung về phát triển sản xuất: Hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất tập trung liên kết gắn với vùng nguyên liệu phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương và tổ chức nhân rộng những mô hình này trên cơ sở phát triển các sản phẩm đặc trưng, là lợi thế của địa phương theo Chương trình OCOP; phát triển mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng.

- Hỗ trợ xây dựng công trình thiết yếu nước sinh hoạt, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, nhằm nâng cao đời sống sinh hoạt của người dân.

2. Các nội dung hỗ trợ lồng ghép

- Nâng cao năng lực cộng đồng: Tập huấn các kỹ năng phát triển cộng đồng cho Ban Phát triển thôn, người có uy tín trong cộng đồng; đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với mô hình, yêu cầu cụ thể và phù hợp với nhu cầu của thị trường.

- Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội ở thôn: Xây mới và nâng cấp một số công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa và nhu cầu sinh hoạt của người dân (điện, đường trục thôn, đường ngõ xóm, công trình về môi trường, cơ sở vật chất văn hóa thôn...).

3. Cơ chế đầu tư, hỗ trợ

Thực hiện theo các văn bản:

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

- Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

- Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020;

- Thông tư số 05/2017/TT-BNN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng về thực hiện các chương trình MTQG tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020;

- Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 về việc ban hành định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

- Các quy định hiện hành khác có liên quan.

VI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về tuyên truyền, vận động

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp đối với việc ưu tiên tăng nguồn lực hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững, xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để góp phần đạt mục tiêu của Chương trình đến năm 2020; phát huy vai trò chủ thể và tinh thần chủ động vươn lên của người dân và cộng đồng.

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức cộng đồng của các thôn xây dựng nông thôn mới gắn với chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.

- Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền dưới dạng hội nghị chuyên đề, hội thảo, diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, các cách làm hay, các mô hình hiệu quả; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên báo đài, trang thông tin điện tử để tuyên truyền về kết quả, tình hình triển khai Đề án.

- Đẩy mạnh các giải pháp khích lệ cán bộ, người dân tự giác tham gia, tạo động lực phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới thông qua các hình thức thi đua, khen thưởng.

2. Về nâng cao năng lực

- Nâng cao năng lực và hướng dẫn các trưởng thôn, thành viên Ban Phát triển thôn, người có uy tín trong cộng đồng để có thể triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới; gắn các hoạt động, đào tạo, tập huấn với thăm quan mô hình.

- Chú trọng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phát huy những nghề truyền thống của các thôn.

3. Về phát triển sản xuất, tạo sinh kế nâng cao thu nhập cho người dân

- Hỗ trợ xây dựng các mô hình liên kết sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

- Ưu tiên hỗ trợ các hộ có điều kiện, có năng lực phát triển sản xuất như lãi suất vốn vay, mua vật tư, tập huấn, đào tạo nghề... để phát triển sản phẩm đặc trưng, có lợi thế của địa phương, làm cơ sở nhân rộng.

- Thúc đẩy phát triển các mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và lợi thế vùng, miền.

- Có chính sách hỗ trợ bảo quản sau thu hoạch và các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định của Chương trình OCOP.

4. Về xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu

- Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, sinh hoạt cộng đồng và cải thiện điều kiện sống trực tiếp cho người dân.

- Lồng ghép các chương trình, dự án, huy động doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các thôn.

- Đẩy mạnh phân cấp, giao cộng đồng và người dân trực tiếp thực hiện các công trình của thôn có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện nghiêm túc cơ chế kiểm tra, giám sát quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đồng thời có chế tài xử lý nghiêm minh đối với các hành vi sai phạm có liên quan.

VII. NGUỒN VỐN, CƠ CHẾ HUY ĐỘNG

a) Kế hoạch được hỗ trợ thực hiện từ các nguồn vốn sau:

- Ngân sách Trung ương

+ Nguồn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

+ Nguồn phân bổ hàng năm của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

+ Nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu và các chương trình, dự án khác có cùng đối tượng.

- Ngân sách địa phương: Bố trí một phần ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho các thôn phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2019-2020. UBND cấp huyện, cấp xã huy động các nguồn lực khác để ưu tiên bố trí cho các thôn nằm trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn.

- Nguồn vốn tín dụng ưu đãi từ các ngân hàng.

- Huy động các nguồn lực hợp pháp khác.

- Huy động từ các tổ chức quốc tế.

b) Các nội dung được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương phải có sự tham gia đối ứng của cộng đồng bằng hiện vật hoặc ngày công lao động trên nguyên tắc tự nguyện. Khuyến khích các địa phương tạo điều kiện cho người dân có thêm thu nhập khi tham gia ngày công lao động trong quá trình thi công công trình.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện theo phạm vi, trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương tích cực hỗ trợ, phối hợp với UBND các xã tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng các thôn so với khung tiêu chí (tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020) để làm cơ sở xây dựng, bổ sung những nội dung hỗ trợ cụ thể, thiết thực đối với các thôn vào kế hoạch hoạt động hàng năm; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao, chủ động lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư tại các địa bàn nằm trong phạm vi Kế hoạch, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí nguồn lực.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội triển khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các thôn gắn với các mô hình, dự án, phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và Chương trình OCOP.

- Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan, định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tại các thôn, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh, báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh để hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Lồng ghép các nội dung, hợp phần của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới; tập trung vào các mô hình phát triển kinh tế, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thí điểm một số mô hình phát triển làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa và lợi thế vùng, miền.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng thời lượng, chuyên mục về kế hoạch triển khai, kết quả triển khai thực hiện Đề án thôn khó khăn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020.

7. Ban Dân tộc tỉnh

Phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện bố trí lồng ghép nguồn lực từ Chương trình 135 nhằm tăng cường hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới.

8. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ các cấp; tập trung cho các xã, thành viên Ban Phát triển thôn để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất 01 mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, hỗ trợ trong phạm vi Chương trình khoa học công nghệ phục vụ nông thôn mới.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh

- Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện các nội dung của Kế hoạch này, tập trung phát động phong trào thi đua cải tạo cảnh quan, giữ gìn an ninh trật tự, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế, phát huy những lợi thế sẵn có của thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.

- Thông qua hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội, tăng cường hoạt động giám sát, phản biện về kết quả xây dựng nông thôn mới tại các thôn.

10. Ủy ban nhân dân các huyện: Phục Hòa, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Trùng Khánh, Hà Quảng, Thông Nông, Bảo Lạc, Bảo Lâm

- Giao bổ sung nhiệm vụ xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

- Giao nhiệm vụ cho các phòng, ban phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới (đã được ban hành tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh); hỗ trợ, hướng dẫn các xã, thôn xây dựng nội dung hỗ trợ từng tiêu chí cụ thể.

- Tổ chức lập kế hoạch chi tiết thực hiện xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 và chỉ đạo cấp xã thực hiện.

- Ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các thôn phấn đấu đạt chuẩn thôn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020.

- Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” hàng năm.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT (bản ĐT);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (bản ĐT);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện Phục Hòa, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Trùng Khánh, Hà Quảng, Thông Nông, Bảo Lạc, Bảo Lâm;
- Lưu: VT, NL (Kh 36 b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Thảo

 

PHỤ LỤC I:

KẾT QUẢ RÀ SOÁT BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG ĐẾN THÁNG 6/2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)

TT

Nội dung

Kết quả rà soát các tiêu chí thôn nông thôn mới đến tháng 6/2019

 

Tổng số thôn thực hiện

448

1

Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn/ thôn

9,6

2

Mức độ đạt chuẩn của các thôn

 

2.1

Số thôn đạt chuẩn (16 tiêu chí) NTM

0

2.2

Số thôn đạt 15 tiêu chí

21

2.3

Số thôn đạt 14 tiêu chí

19

2.4

Số thôn đạt 13 tiêu chí

35

2.5

Số thôn đạt 12 tiêu chí

45

2.6

Số thôn đạt 11 tiêu chí

45

2.7

Số thôn đạt 10 tiêu chí

55

2.8

Số thôn đạt 9 tiêu chí

65

2.9

Số thôn đạt 8 tiêu chí

51

2.10

Số thôn đạt 7 tiêu chí

59

2.11

Số thôn đạt 6 tiêu chí

28

2.12

Số thôn đạt 5 tiêu chí

15

2.13

Số thôn đạt 4 tiêu chí

3

2.14

Số thôn đạt 3 tiêu chí

7

2.15

Số thôn đạt 2 tiêu chí

0

2.16

Số thôn đạt 1 tiêu chí

0

2.17

Số thôn đạt 0 tiêu chí

0

3

Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí

9,6

3.1

Số thôn đạt Tiêu chí số 1 về Ban phát triển thôn

354

3.2

Số thôn đạt tiêu chí số 2 về Quy ước, hương ước

406

3.3

Số thôn đạt tiêu chí số 3 về Kế hoạch thực hiện

64

3.4

Số thôn đạt tiêu chí số 4 về Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh

99

3.5

Số thôn đạt tiêu chí số 5 về Kinh tế hộ

44

3.6

Số thôn đạt tiêu chí số 6 về Môi trường và cảnh quan nông thôn

95

3.7

Số thôn đạt tiêu chí số 7 về Giao thông

214

3.8

Số thôn đạt tiêu chí số 8 về Thủy lợi

328

3.9

Số thôn đạt tiêu chí số 9 về Điện

353

3.10

Số thôn đạt tiêu chí số 10 về Thông tin và truyền thông

290

3.11

Số thôn đạt tiêu chí số 11 về Nhà ở dân cư

267

3.12

Số thôn đạt tiêu chí số 12 về Giáo dục

370

3.13

Số thôn đạt tiêu chí số 13 về Y tế

350

3.14

Số thôn đạt tiêu chí số 14 về Văn hóa

256

3.15

Số thôn đạt tiêu chí số 15 về An ninh trật tự

418

3.16

Số thôn đạt tiêu chí số 16 về Hệ thống chính trị

395

 

PHỤ LỤC II:

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CỦA CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÂY DỰNG THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)

TT

Huyện/xã/thôn

Số tiêu chí đã đạt

Bình quân tiêu chí

16 tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới

Ban Phát triển thôn

Hương ước, quy ước

Kế hoạch thực hiện

Mô hình/ dự án sản xuất kinh doanh

Kinh tế hộ

Môi trường và cảnh quan nông thôn

Giao thông

Thủy lợi

Điện

Thông tin và truyền thông

Nhà ở dân cư

Giáo dục

Y tế

Văn hóa

An ninh trật tự

Hệ thống chính trị

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

Huyện Phục Hòa

466

 

34

34

0

19

15

34

31

34

34

34

34

34

34

28

33

34

I

Xã Đại Sơn

235

14.688

16

16

0

16

12

16

16

16

16

16

16

16

16

16

15

16

1

Bản Chang

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Bản Chu

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Bản Mầy

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Bản Mới

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Bản Sát

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Bó Luông

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Bó Nộc-Bó Tèng

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Cốc Khuyết

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Cốc Lùng

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10

Cốc Phường

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Không Vắc-Rằng Kheo

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12

Khua Nính-Lũng Lầu

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

13

Lũng Om

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

14

Lũng Riền

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

15

Nà Chích-Pác Liêng

14

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

16

Thang Nà

15

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

II

Xã Cách Linh

231

12.833

18

18

0

3

3

18

15

18

18

18

18

18

18

12

18

18

1

Phố 1

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

2

Phố 2

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

3

Xóm Lăng Hoài Nọoc

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Xóm Lãng Hoài Đâư

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Xóm Nọoc Tổng

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Xóm Đông Chiêu

14

 

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Xóm Khuổi Luông

11

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

8

Xóm Bản Mỏ

13

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

9

Xóm Bản Mền

14

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

10

Xóm Lũng Thính

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Xóm Bó An

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12

Xóm Bản Riềng Trên

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

13

Xóm Bản Riềng dưới

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

14

Xóm Lũng Vài

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

15

Xóm Khuổi Piao

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

16

Xóm Khuổi Xám

12

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

17

Xóm Hát pắt

12

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

18

Xóm Khưa Đa

14

 

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

B

Huyện Trà Lĩnh

375

 

30

30

30

2

0

14

24

27

30

29

23

30

25

27

30

24

I

Xã Cô Mười

86

12.29

7

7

7

0

0

2

7

7

7

6

4

7

4

7

7

7

1

Xóm Bó Hoạt

11

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

 

x

 

x

x

x

2

Xóm Cô Tó B

11

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

 

x

 

x

x

x

3

Xóm Cô Tó A

13

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Xóm Vạc Khoang

14

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Xóm Cô Mười

14

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Xóm Bản Tám

13

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Xóm Lũng Táo

10

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

 

 

x

 

x

x

x

II

Xã Xuân Nội

133

12.09

11

11

11

2

0

0

5

8

11

11

10

11

9

11

11

11

1

Thôn Lũng Tung

12

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Thôn Lũng Mười

11

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

x

3

Thôn Nà Ngỏn

12

 

x

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Thôn Lũng Noọc

11

 

x

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

5

Thôn Bản Mán

13

 

x

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Thôn Mán Đâư

12

 

x

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Thôn Đông Luông

14

 

x

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Thôn Súm Trên

13

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Thôn Súm Dưới

12

 

x

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10

Thôn Bản Khuổi

13

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Thôn Làn Hoài

10

 

x

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

III

Xã Tri Phương

156

13

12

12

12

0

0

12

12

12

12

12

9

12

12

9

12

6

1

Thôn Bình Chỉnh Trên

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

2

Thôn Bình Chỉnh Dưới

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

3

Thôn Lũng Lão

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

4

Thôn Đông Căm

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

5

Thôn Củng Kẹo

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

6

Thôn Nà Hán

14

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Thôn Nà Giốc

12

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

 

8

Thôn Pác Soa

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

9

Thôn Nà Đán

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

10

Thôn Lũng Nặm

13

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

11

Thôn Bản Soa

14

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12

Thôn Phầu - Thiến

12

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

 

C

Huyện Hạ Lang

706

 

73

73

0

16

1

7

21

49

63

53

49

70

68

30

61

72

I

Xã Minh Long

87

 

10

10

0

0

0

1

0

4

7

7

4

8

10

7

9

10

1

Nà Vị

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Luộc Khiếu

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Bản Khúy

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

4

Bản Suối

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

5

Nà Quản

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

6

Đa Trên

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

7

Đa Dưới

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

8

Nà Ma

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

x

x

9

Bản Thang

10

 

x

x

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

10

Luộc Khếnh

5

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

II

Xã Lý Quốc

123

 

12

12

0

0

0

0

2

12

11

12

12

12

12

7

8

11

1

Khỉ Cháo

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Bang Trên

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Bằng Ca

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

 

x

4

Đông Thoang

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Nặm Tốc

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

6

Lũng Phiô

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Bản Khoòng

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

 

x

8

Bang Dưới

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

 

x

9

Lý Vạn

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

10

Bản Sao

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

 

x

11

Khưa Khoang

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

12

Lũng Pấu

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

III

Xã Đồng Loan

88

 

9

9

0

0

0

1

0

9

6

0

9

9

9

9

9

9

1

Bản Lung

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

2

Bản Sáng

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

3

Bản Lẹn

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

4

Rúm Phục

11

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

5

Bản Miao

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

6

Bản Nha

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

7

Lũng Nặm

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

8

Búa Cúng Mán

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

9

Bản Thuộc

10

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

IV

Xã Việt Chu

104

 

11

11

0

2

1

3

8

5

11

11

2

11

10

1

6

11

1

Nà Tháy- Sa Tao

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

 

x

2

Bản Ngay

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

3

Nà Đắng -Tính

14

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

4

Nà Kéo

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

 

x

5

Nà Thán

10

 

x

x

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

6

Bản Khau

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

 

x

7

Bản Các

9

 

x

x

 

 

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

8

Vạc Nhang

9

 

x

x

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

9

Pác Ty

9

 

x

x

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

 

 

x

10

Bản Khoong

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

11

Thôm Tháy

8

 

x

x

 

 

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

 

x

V

Xã Thái Đức

77

 

9

9

0

3

0

0

0

3

9

9

6

8

5

0

7

9

1

Bản Đâư

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

x

x

2

Pác Khao

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

 

 

 

x

3

Cốc Khọt

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

4

Nà Hoạch

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

 

x

5

Pác Lung

9

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

6

Kênh Nghiều

10

 

x

x

 

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

7

Bản Lạn - Nà Lụng

10

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

 

 

x

x

8

Cô Cọng

10

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

9

Nà Lung

9

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

x

x

VI

Xã Thị Hoa

121

 

11

11

0

11

0

0

4

11

10

11

8

11

11

0

11

11

1

Tổng Nưa

12

 

x

x

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

2

Pò Măn

10

 

x

x

 

x

 

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

3

Phia Đán

11

 

x

x

 

x

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

4

Đông Cầu

11

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

5

Khu Noọc

10

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

6

Khu Đâư

11

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

7

Cốc Nhan

11

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

8

Thôm Cương

11

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

9

Thôm Quỳnh

12

 

x

x

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

10

Bản Nhàng

10

 

x

x

 

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

11

Ngườm Già

12

 

x

x

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

VII

Xã Quang Long

106

 

11

11

0

0

0

2

7

5

9

3

8

11

11

6

11

11

1

Bó Chỉa

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

2

Bỏ Mực

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

3

Luông Dưới

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Luông Trên

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Lũng Cuốn

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

6

Nặm Tát

9

 

x

x

 

 

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

x

7

Khèo Mèo

8

 

x

x

 

 

 

 

x

 

x

 

 

x

x

 

x

x

8

Xa Lê

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

9

Khị Rót

9

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

10

Lũng Lạc

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

x

x

11

Kiểng Phặc

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

x

 

x

x

D

Huyện Trùng Khánh

933

9.38

99

88

6

7

6

20

50

88

92

64

43

72

82

43

92

81

I

Xã Ngọc Chung

80

8.889

9

7

0

0

0

0

9

9

9

2

1

5

9

2

9

9

1

Xóm Pác Bó

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

2

Xóm Cốc Chia

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

3

Xóm Pác Quan

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

4

Xóm Giộc Khăm

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

5

Xóm Giộc Vung

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

6

Xóm Nặm Thúm

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

7

Xóm Lũng Chuông

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

8

Xóm Lũng Bắng

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

9

Xóm Lũng Chát

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

II

Xã Lăng Yên

83

11.86

7

7

0

0

0

0

7

7

7

7

6

7

7

7

7

7

1

Xóm Pác Nả

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Xóm Đông Niểng

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Xóm Lũng Rẳng

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Xóm Rằng Rang

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

5

Xóm Kéo Toong

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Xóm Lũng Gia

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Xóm Bản Chiên

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

III

Xã Đình Phong

126

9

14

14

0

0

0

0

2

12

14

14

0

14

14

0

14

14

1

Đỏng Luông-Chi Choi

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

2

Ta Nang

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

3

Bản Chang-Bản Giang

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

4

Bo Thốc

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

5

Bản luông

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

6

Nà Sa

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

7

Giộc Giao

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

8

Ta Liêng-Hát Pan

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

9

Nà Thoang

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

10

Pác Gọn

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

11

Vườn Luông-Ta Mẩn

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

12

Nộc Cu

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

13

Giảng Gà

9

 

x

x

 

 

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

14

Lũng Nặm

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

IV

Xã Ngọc Khê

71

7.1

10

10

0

0

0

0

0

1

10

10

0

10

0

0

10

10

1

Giộc Sung

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

2

Nà Gạch- Nà lỏng

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

3

Pác thay -PP-ĐD

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

4

Ta Nay

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

5

Đỏng Ỏi

8

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

6

Lũng Hoài

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

7

Bản Nhom

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

8

NB-KM

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

9

Giộc Sâu

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

10

Lũng Lầu

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

V

Xã Chí Viễn

163

7.087

23

23

0

0

0

0

2

23

23

0

0

0

23

0

23

23

1

Bản ruộc

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

2

Nà mu

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

3

Pác mác

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

x

 

x

x

4

Lũng nội

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

5

Đông long

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

6

Pò tấu

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

7

Nà tuy

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

8

Nà sơn

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

9

Phia đeng

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

10

Thanh lâm

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

11

Keo háng

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

12

Bản khấy

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

13

Đông môn

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

14

Bản hang

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

15

Gò ma

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

16

Đỏng đeng

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

17

Lũng hoạt

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

18

Phía móc

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

19

Chúc bảo

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

20

Bản thay

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

21

Bong trên

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

22

Bong dưới

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

23

Đồng tâm

7

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

x

VI

Xã Đàm Thủy

214

 

18

18

6

7

2

10

18

18

18

14

18

18

12

18

12

7

1

Bản Giốc

13

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

 

 

2

Lũng Niếc

14

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

3

Cô Muông

11

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

 

 

4

Bản Gun KK

15

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

x

5

Bản Mom

13

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

6

Đồng Tâm Bản Rạ

14

 

x

x

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Bản Dít

13

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

8

Keo Nà

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Háng Thoang Dộc Mạ

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

10

Bản Phang

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Bản Chang

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

12

Đội 1

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

13

Đội 2

12

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

14

Đội 3

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

 

15

Nà Đeng Lũng Nọi

11

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

 

16

Bản Cái

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

17

Bản Nưa

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

18

Bản Thuôn

10

 

x

x

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

VII

Xã Phong Nặm

93

10.33

9

0

0

0

0

9

9

9

2

8

9

9

8

9

9

3

1

Xóm Đà Bè

9

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

x

2

Xóm Bài ban

12

 

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Xóm Đà Bút Nà đoan

12

 

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Xóm Giốc Rùng

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

5

Xóm Nà Thông

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

6

Xóm Pác Đông

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

7

Xóm Nà Chang Nà Hâu

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

8

Xóm Lũng Điêng

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

9

Xóm Lũng Rỳ

10

 

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

 

VIII

Ngọc Côn

103

11.44

9

9

0

0

4

1

3

9

9

9

9

9

9

7

8

8

1

Pò Peo

13

 

x

x

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Phia Muông

9

 

x

x

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

 

 

 

3

Đông Sy- Nà Giào- Tự Bản

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Pác Ngà - BH

11

 

x

x

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

 

x

x

5

Phia Mạ

12

 

x

x

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Khưa Hoi

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Keo Giáo

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Bản Miài

11

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Phía Siểm

13

 

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

E

Huyện Bảo Lạc

650

 

38

72

0

16

7

0

18

42

38

43

58

46

53

66

75

78

I

Xã Xuân Trường

129

 

0

18

0

6

0

0

3

18

6

0

18

6

5

15

16

18

1

Thua Tổng

9

 

 

x

 

x

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

x

2

Bản Thán

10

 

 

x

 

x

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

3

Nà Đoỏng

9

 

 

x

 

x

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

x

4

Thiêng Lầu

11

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

5

Nà Chọc

11

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

6

Bản Chuồng

10

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

7

Tả Xáy

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

8

Phia Phoong

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

9

Lũng Rạc

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

10

Lũng Pèo

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

11

Phin Sảng

5

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

 

x

x

12

Mù Chảng

5

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

 

x

x

13

Cao Bắc

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

14

Cốc Kẹc

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

15

Lũng Mật

5

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

 

x

16

Lũng Pù

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

17

Xà Phìn

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

18

Thẳm Tôm

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

II

XÃ CÔ BA

84

 

0

10

0

10

5

0

0

10

0

10

0

4

10

7

8

10

1

Lũng Vầy

6

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

 

x

 

 

x

2

Phiêng Sáng

10

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

x

 

x

x

x

x

x

3

Ngàm Lồm

8

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

4

Phiêng Mòn

8

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

x

 

 

x

 

x

x

5

Nà Rào

8

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

6

Nà Lùng

10

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

x

 

x

x

x

x

x

7

Nà Bốp

8

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

8

Nà Đôm

9

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

9

Nà Tao

8

 

 

x

 

x

x

 

 

x

 

x

 

x

x

 

 

x

10

Khuổi Giào

9

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

x

x

x

x

III

XÃ CỐC PÀNG

141

 

0

16

0

0

0

0

2

0

16

16

16

16

11

16

16

16

1

Cốc Pàng

9

 

 

x

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

x

2

Khuổi Sá

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Nà Rại

8

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

4

Cốc Sâu

8

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

5

Nà Mìa

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Nà Luông

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Nà Nhùng

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Nà Cam

8

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

9

Khuổi Đẳm

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

10

Cốc Mười

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Nà Pù

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

12

Nà Nộc

10

 

 

x

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

13

Khuổi Tang

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

14

Cốc Mòn

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

15

Vẳng Có

9

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

16

Khuổi Khâu

8

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

IV

Xã Khánh Xuân

112

 

19

9

0

0

1

0

1

1

6

7

5

6

11

11

16

19

1

Xóm Cốc Lại

3

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

2

Xóm Cà Lò

3

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

3

Xóm Cốc Pục

13

 

x

x

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

Xóm Bản Phuồng

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

 

x

5

Xóm Bản Diềm

9

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

6

Xóm Xum Hẩu

10

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Xóm Thăm Han

5

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

 

x

x

8

Xóm Pác Kéo

4

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

9

Xóm Nà Quy

5

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

10

Xóm Nà Luông

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

11

Xóm Mác Nẻng

3

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

12

Xóm Lũng Rỳ

5

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

13

Xóm Lũng Quẩy

3

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

14

Xóm Lũng Quang

6

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

 

15

Xóm Lũng Piao

4

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

16

Xóm Lũng Khuyết

6

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

17

Xóm Lũng Chàm

4

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

18

Xóm Kha Rào

10

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

19

Xóm Hò Lù

3

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

V

Xã Thượng Hà

184

 

19

19

0

0

1

0

12

13

10

10

19

14

16

17

19

15

1

Nà viềng

8

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

 

x

 

2

Nà dạn

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Lũng Păn

6

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

4

Cốc thốc

5

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

5

Nà rạ

6

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

6

Phiêng sỉnh

13

 

x

x

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Nà ngàm B

6

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

8

Khuổi pậu

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

9

Bó vài

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

10

Nà quằng

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

11

Nà tền

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12

Lũng nà

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

13

Bản chang

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

14

Khuổi chủ

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

15

Nà tồng

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

16

Khuổi pụt

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

17

Nà ngàm A

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

18

Pác riêu

12

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

19

Nà Đứa

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

F

Huyện Hà Quảng

638

 

39

51

10

21

11

12

38

54

57

36

39

66

37

47

71

49

I

Xã Nà Sác

107

 

8

8

0

3

4

4

8

8

8

8

8

8

8

8

8

8

II

Xã Nội Thôn

87

 

11

0

0

0

0

0

11

11

11

0

11

11

0

10

11

0

1

Lũng Rỳ

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

2

Lũng Mảo

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

3

Làng Lỷ

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

 

x

 

4

Lũng Chuồng

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

5

Cả Tiểng

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

6

Pác Hoan

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

7

Cả Rẻ

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

8

Ngườm Vài

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

9

Nhỉ Tảo

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

10

Lũng Rại

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

11

Rủ Rả

8

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

 

III

Xã Vân An

59

 

10

0

0

0

0

0

3

9

0

0

8

9

0

10

10

0

1

Xóm Lũng Thốc

5

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

2

Xóm Nặm Đin

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

 

3

Xóm Cô Phầy

6

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

 

4

Xóm Cô Mười

6

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

 

5

Xóm Nhỉ Đú

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

 

6

Xóm Pác Có

6

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

 

7

Xóm Lũng Đa

7

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

 

8

Xóm Cha Vạc

5

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

 

x

x

 

9

Xóm Bản Khẻng

5

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

 

10

Xóm Lũng Rẩu

5

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

 

x

x

 

IV

Xã Lũng Nặm

117

 

0

13

0

13

1

1

6

4

10

10

2

13

13

5

13

13

1

Cả Giỏng

10

 

 

x

 

x

 

 

x

 

x

x

x

x

x

 

x

x

2

Kéo Hai

9

 

 

x

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

3

Tổng Pỏ

9

 

 

x

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

4

Thông Sác

10

 

 

x

 

x

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

5

Nặm Nhũng

11

 

 

x

 

x

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

6

Lũng Chẩn

7

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

x

x

 

x

x

7

Nặm Sấn

6

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

8

Po Tán

9

 

 

x

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

9

Lũng In

8

 

 

x

 

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

10

Chợ Nặm Nhũng

13

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

11

Kéo Quèn

7

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

12

Cả Giểng

9

 

 

x

 

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

13

Cả Má

9

 

 

x

 

x

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

 

V

Xã Cải Viên

41

 

0

6

0

0

0

0

0

6

6

6

0

6

0

0

5

6

1

Lũng Pán

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

2

Chông Mạ

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

3

Tả Piẩu

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

4

Năm Niệc

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

 

x

5

Đông Có

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

6

Cả Giáng

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

 

 

x

x

VI

Xã Kéo Yên

143

 

10

10

10

5

6

7

10

6

9

10

10

10

10

10

10

10

1

Nặm Rằng

13

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Cáy Tắc

15

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Lũng Tú+Bó shop

15

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

4

Răng Púm-Cả Lọ

14

 

x

x

x

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Rằng Rụng

15

 

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Phia Đó - Lũng Hoài

13

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Lũng Sắng

15

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Sỹ Ngải

13

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Lũng luông

15

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10

Pá Rản

15

 

x

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

VII

Xã Tổng Cọt

84

 

0

14

0

0

0

0

0

10

13

2

0

9

6

4

14

12

1

Cọt Phố

6

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

x

x

2

Cọt Nưa

9

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

x

x

3

Kéo Sỹ

7

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

x

x

x

4

Ngườm Luông

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

5

Lũng Rỳ

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

 

 

x

x

6

Lũng Giỏng

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

7

Rằn Hán

3

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

8

Lũng Túm

6

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

9

Lũng Tao

7

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

x

 

x

x

10

Thiêng Ngọa

5

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

11

Lũng Ái

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

12

Pài Bá

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

 

 

x

x

13

Rằng Đán

6

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

14

Lũng Luông

3

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

x

 

G

Huyện Bảo Lâm

152

 

18

18

18

18

0

1

2

0

6

3

1

18

15

0

17

17

I

Xã Đức Hạnh

152

 

18

18

18

18

0

1

2

0

6

3

1

18

15

0

17

17

1

Lũng Mần

6

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

 

 

2

Chè Lỳ A

9

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

3

Dình Phà

9

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

4

Chè Lỳ B

9

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

5

Nà Hu

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

6

Hát Han

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

7

Nà Sa

11

 

x

x

x

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

 

x

x

8

Cà Lung

10

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

9

Cốc Phung

13

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

x

x

x

 

x

x

10

Khuổi Sang

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

11

Cà Đổng

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

12

Khuổi Vác

7

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

13

Ngàm Trái

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

14

Đội Lỳ

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

15

Cà Pẻn B

7

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

16

Cà Pẻn A

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

17

Cả Mèng

7

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

18

Nà Và

8

 

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

H

Huyện Thông Nông

383

 

23

40

0

0

4

7

30

34

33

28

20

34

36

15

39

40

I

Xã Vị Quang

94

 

11

11

0

0

0

0

7

7

10

0

6

9

11

0

11

11

1

Phia Bủng

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

2

Bản Chang

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

3

Nà Lìn

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

4

Bản Đâư

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

5

Nà Xo

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

6

Lũng Vài

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

x

x

7

Khuổi Rẹp

9

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

x

x

 

x

x

8

Cốc Lại

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

9

Lũng Gà

7

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

x

x

 

x

x

10

Xam Kha

6

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

 

x

x

11

Lũng Chi

5

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

II

Xã Cần Nông

109

 

12

12

0

0

0

0

9

10

11

11

0

8

8

5

11

12

1

Lũng Rỳ

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

2

Nặm Đông

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

3

Bó Thẩu

11

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

x

x

4

Nà Én

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

x

 

x

5

Nặm Dựa

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

6

Nà Ca

9

 

x

x

 

 

 

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

7

Ngườm Quốc

8

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

x

 

x

x

 

x

x

8

Nà Tềnh

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

x

9

Phia Rạc

10

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

x

 

x

x

x

10

Lũng Yai

5

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

x

11

Phiêng Pán

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

x

12

Khau Dựa

8

 

x

x

 

 

 

 

x

x

x

x

 

 

 

 

x

x

III

Xã Cần Yên

180

 

0

17

0

0

4

7

14

17

12

17

14

17

17

10

17

17

1

Bản Ái

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

Bản Ngẳm

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

Nà Pàng

11

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

 

x

x

4

Bản Gải

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

Bó Rằng

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

6

Nà Thin

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

7

Lũng Khuông

12

 

 

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

8

Ca Rỉnh

11

 

 

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

9

Lũng Khoang

11

 

 

x

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10

Dẻ Coóc

10

 

 

x

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

11

Nà Phạc

10

 

 

x

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

 

x

x

12

Chợ Cũ

9

 

 

x

 

 

x

 

 

x

x

x

 

x

x

 

x

x

13

Nà Vài

9

 

 

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

 

x

x

14

Nà Lủng

11

 

 

x

 

 

x

 

x

x

 

x

x

x

x

x

x

x

15

Phia Đén

9

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

x

x

16

Đoỏng Có

9

 

 

x

 

 

 

 

x

x

 

x

x

x

x

 

x

x

17

Lũng Bủng

8

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

x

 

x

x

Ghi chú: Đánh dấu X vào tiêu chí đã đạt chuẩn

 

PHỤ LỤC 3:

DANH SÁCH CÁC THÔN PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)

TT

Huyện/xã/thôn

Số tiêu chí đã đạt

Năm phấn đấu đạt chuẩn

Tổng số thôn

Tổng số

Tiêu chí; chỉ tiêu số

Năm 2019

Năm 2020

A

Huyện Phục Hòa

 

 

10

24

34

I

Xã Đại Sơn

 

 

10

6

 

1

Bản Chang

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

2

Bản Chu

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

3

Bản Mầy

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

4

Bản Mới

14

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

5

Bản Sát

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

6

Bó Luông

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

7

Bó Nộc-Bó Tèng

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

8

Cốc Khuyết

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

9

Cốc Lùng

14

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

10

Cốc Phường

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

11

Không Vắc-Rằng Kheo

14

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

12

Khưa Nính-Lùng Lầu

14

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

13

Lũng Om

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

14

Lũng Riền

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

15

Nà Chích-Pác Liêng

14

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

16

Thang Nà

15

1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

II

Xã Cách Linh

 

 

 

18

 

1

Phố 1

12

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

2

Phố 2

12

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

3

Xóm Lăng Hoài Nọoc

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

4

Xóm Lăng Hoài Đâư

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

5

Xóm NọocTổng

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

6

Xóm Đông Chiêu

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

7

Xóm Khuổi Luông

11

1;2;6;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

8

Xóm Bản Mỏ

13

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

9

Xóm Bản Mển

13

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

10

Xóm Lũng Thính

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

11

Xóm Bó An

14

1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

12

Xóm Bản Riềng trên

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

13

Xóm Bản Riềng dưới

12

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

14

Xóm Lũng vài

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

15

Xóm Khuổi Piao

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

16

Xóm Khuổi Xám

12

1;2;6;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

17

Xóm Hát Pắt

12

1;2;6;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

18

Xóm Khưa Đa

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

B

Huyện Trà Lĩnh

 

 

5

8

13

I

Xã Cô Mười

 

 

2

2

 

1

Xóm Cô Tó A

13

1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Xóm Vạc Khoang

14

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

3

Xóm Cô Mười

14

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

4

Xóm Bản Tám

13

1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

II

Xã Xuân Nội

 

 

1

3

 

1

Thôn Bản Mán

13

1;2;3;4;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Thôn Mán Đâư

12

1;2;3;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

3

Thôn Đông Luông

14

1;2;3;4;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

4

Thôn Súm Trên

13

1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

III

Xã Tri Phương

 

 

2

3

 

1

Thôn Nà Hán

14

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

2

Thôn Nà Giốc

12

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;15

 

X

 

3

Thôn Pác Soa

13

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

4

Thôn Nà Đán

13

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15

 

X

 

5

Thôn Bản Soa

14

1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

X

 

 

C

Huyện Hạ Lang

 

 

2

25

27

I

Xã Minh Long

 

 

 

2

 

1

Nà Vị

11

1;2;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Luộc Khiếu

11

1;2;8;9;10;11;12;13;14;15;17

 

X

 

II

Xã Lý Quốc

 

 

1

2

 

1

Lũng Phiô

11

1,2,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

2

Bang Trên

11

1,2,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

3

Khưa Khoang

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

III

Xã Đồng Loan

 

 

 

2

 

1

Bản Lung

10

1,2,8,9,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Rúm Phục

11

1,2,6,8,9,11,12,13,14,15,16

 

X

 

IV

Xã Việt Chu

 

 

1

3

 

1

Nà Đắng - Tính

14

1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,16

X

 

 

2

Bản Ngay

9

1,2,7,8,9,10,12,13,16

 

X

 

3

Nà Kéo

10

1,2,7,8,9,10,12,13,14,16

 

X

 

4

Nà Thán

10

1,2,4,7,9,10,12,13,15,16

 

X

 

V

Xã Thái Đức

 

 

 

3

 

1

Kênh Nghiều

10

1,2,3,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

2

Bản Lạn - Nà Lụng

10

1,2,4,8,9,10,11,12,15,16

 

X

 

3

Cô Cọong

10

1,2,4,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

VI

Xã Thị Hoa

 

 

 

11

 

1

Tổng Nưa

12

1,2,4,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

2

Pò Măn

10

1,2,4,8,10,11,12,13,15,16

 

X

 

3

Phia Đán

11

1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

4

Đông Cầu

11

1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

5

Khu Noọc

10

1,2,4,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

6

Khu Đâư

11

1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

7

Cốc Nhan

11

1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

8

Thôm Cương

11

1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

9

Thôm Quỳnh

12

1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

10

Bản Nhảng

10

1,2,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

11

Ngườm Già

12

1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

VII

Xã Quang Long

 

 

 

2

 

1

Bó Chỉa

11

1;2;7;8;9;10;11;12;13;15;16

 

X

 

2

Luông Dưới

13

1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

D

Huyện Trùng Khánh

 

 

4

15

19

I

Xã Ngọc Chung

 

 

 

2

 

1

Thôn Pác Quan

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

2

Thôn Cốc Chia

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

II

Xã Lăng Yên

 

 

 

2

 

1

Kéo Tong

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Pác Nà

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

III

Xã Đình Phong

 

 

 

1

 

1

Thôn Đỏng Luông- Chi Choi

10

1,2,7,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

IV

Xã Ngọc Khê

 

 

 

1

 

1

Đỏng Ỏi

8

1,2,8,9,10,12,15,16

 

X

 

V

Xã Chí Viễn

 

 

 

2

 

1

Nà mu

8

1,2,7,8,9,13,15,16

 

X

 

2

Pác mác

8

1,2,7,8,9,13,15,16

 

X

 

VI

Xã Đàm Thủy

 

 

2

3

 

1

Lũng Niếc

14

1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15

X

 

 

2

Đồng Tâm Bản Rạ

14

1,2,3,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

3

Keo Nà

13

1,2,3,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

4

Bản Gun KK

15

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16

X

 

 

5

Bản Mom

13

1,2,3,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15

 

X

 

VII

Xã Phong Nặm

 

 

 

2

 

1

Xóm Bài ban

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Xóm Đà Bút Nà đoan

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

VIII

Xã Ngọc Côn

 

 

2

2

 

1

Pò Peo

13

1,2,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

2

Đông Sy- Nà Giào- Tự Bản

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

3

Phia Mạ

12

1,2,5,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

4

Phia Siểm

13

1,2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

E

Huyện Hà Quảng

 

 

6

18

24

I

Xã Nà Sác

 

 

 

8

 

1

Hòa Mục 1

15

1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Hòa Mục 2

14

1,2,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

3

Pò Nghiều - Kép ké

15

1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

4

Cốc Sâu

14

1,2,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

5

Lũng Pỉa

12

1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

6

Thôm Tẩu

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

7

Lũng Loỏng

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

8

Mã Lịp

11

1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

II

Xã Nội Thôn

 

 

 

2

 

1

Lũng Chuông

8

1,3,8,12,14,15,18,19

 

X

 

2

Cả Tiểng

8

1,3,8,12,14,15,18,19

 

X

 

III

Xã Lũng Nặm

 

 

1

3

 

1

Chợ Nặm Nhũng

13

2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16

X

 

 

2

Cả Giỏng

10

2,4,7,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

3

Thông Sác

10

2,4,8,9,10,12,13,14,15,16

 

X

 

4

Nặm Nhũng

11

2,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16

 

X

 

IV

Xã Kéo Yên

 

 

5

5

 

1

Nặm Rằng

13

1,2,3,4,7,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Cáy Tắc

14

1,2,3,4,6,7,8,9,10,12,13,14,15,16

 

X

 

3

Lũng Tú + Bó Sóp

15

1,2,3,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

4

Rằng Púm + Cả Lọ

14

1,2,3,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

5

Rằng Rụng

15

1,2,3,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

6

Phia Đó + Lũng hoài

11

1,2,3,4,9,10,12,13,14,15,16

 

X

 

7

Lũng Sắng

15

1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

8

Sỹ Ngải

11

1,2,3,4,9,10,12,13,14,15,16

 

X

 

9

Lũng Luông

15

1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

10

Pá Rản

15

1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

F

Huyện Thông Nông

 

 

6

10

16

I

Xã Vị Quang

 

 

2

2

 

1

Xóm Phia Bủng

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

X

 

 

2

Xóm Nà Lìn

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

 

X

 

3

Xóm Bản Chang

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

X

 

 

4

Xóm Bản Đâư

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

 

X

 

II

Xã Cần Nông

 

 

 

3

 

1

Lũng Rỳ

10

1,2,7,8,9,10,12,13,15,16

 

X

 

2

Nặm Đông

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

 

X

 

3

Bó Thẩu

10

1,2,7,8,9,11,12,13,15,16

 

X

 

III

Xã Cần Yên

 

 

4

5

 

1

Xóm Bản Ái

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Xóm Bản Ngẳm

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

3

Xóm Nà Pàng

11

2,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

4

Xóm Bản Gải

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

5

Xóm Bó Rằng

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

6

Xóm Nà Thin

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

7

Xóm Lũng Khuông

12

2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

8

Xóm Ca Rỉnh

11

2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

9

Xóm Lũng Khoang

11

2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

X

 

 

G

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

14

14

I

Xã Xuân Trường

 

 

 

4

 

1

Bản Thán

10

2;4;8;9;11;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Thiêng Lầu

11

2;4;7;8;9;11;12;13;14;15;16

 

X

 

3

Nà Chộc

11

2;4;7;8;9;11;12;13;14;15;16

 

X

 

4

Bản Chuồng

10

2;4;7;8;9;11;12;13;15;16

 

X

 

II

Xã Cô Ba

 

 

 

3

 

1

Phiêng Sáng

10

2;4;5;8;10;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Nà Lùng

10

2;4;5;8;10;12;13;14;15;16

 

X

 

3

Nà Tao

8

2;4;5;8;10;12;13;16

 

X

 

III

Xã Cốc Pàng

 

 

 

2

 

1

Cốc Pàng

9

2,7,9,10,11,12,14,15,16

 

X

 

2

Nà Nộc

10

2,7,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

IV

Xã Khánh Xuân

 

 

 

2

 

1

Xóm Cốc Pục

13

1,2,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

2

Xóm Kha Rào

10

1,2,9,10,11,12,13,14,15,16

 

X

 

V

Xã Thượng Hà

 

 

 

3

 

1

Phiêng Sỉnh

13

1;2;5;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

2

Nà Tền

12

1;2;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

3

Pác Riệu

12

1;2;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16

 

X

 

H

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

2

2

I

Xã Đức Hạnh

 

 

 

2

 

1

Nà Sa

11

1,2,3,4,7,9,10,12,13,15,16

 

X

 

2

Cốc Phung

13

1,2,3,4,6,7,9,10,11,12,13,15,16

 

X

 

Tổng cộng

 

33

116

149

Ghi chú: Đánh dấu X vào năm phấn đấu đạt chuẩn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 3093/KH-UBND năm 2019 về triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vừng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020

  • Số hiệu: 3093/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/08/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Trung Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản