Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3093/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 30 tháng 08 năm 2019 |
Để triển khai thực hiện Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vừng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 (viết tắt là Đề án), UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Việc triển khai Đề án nhằm phát huy tối đa vai trò chủ thể của người dân để vươn lên thoát nghèo; tạo ra các thôn có kinh tế hộ gia đình phát triển; cơ bản hoàn thành kết cấu hạ tầng thiết yếu; có cảnh quan môi trường sáng-xanh-sạch-đẹp; an ninh trật tự được đảm bảo; hạn chế thấp nhất mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trong chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của người dân trên địa bàn. Đặc biệt, nhằm gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng và những nét đặc thù của từng vùng, miền, tạo tiền đề để xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới ở những năm tiếp theo.
2. Ưu tiên tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước các cấp và triển khai đồng bộ các giải pháp, huy động lồng ghép các nguồn lực từ các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn, huy động tham gia đóng góp của cộng đồng dưới hình thức huy động bằng ngày công lao động, vật liệu, hiện vật để thực hiện Đề án bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả.
3. Bám sát quan điểm, mục tiêu tại Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ và điều kiện thực tế của địa phương, các Sở, ngành và các địa phương xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện Đề án với phương châm chủ động, quyết tâm và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG CÁC THÔN
Toàn tỉnh có 448 thôn của 36 xã thuộc 8 huyện được phê duyệt theo Đề án. Kết quả rà soát, bình quân toàn tỉnh đạt 9,6 tiêu chí/thôn, có 75 thôn đạt từ 13- 15 tiêu chí, 145 thôn đạt từ 10-12 tiêu chí, 203 thôn đạt từ 6-9 tiêu chí, 25 thôn đạt từ 3-5 tiêu chí, không có thôn đạt 16/16 tiêu chí (chi tiết như phụ lục 1, 2).
Góp phần hoàn thành mục tiêu phấn đấu không còn xã dưới 10 tiêu chí và trực tiếp góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất, tinh thần cho người dân tại các thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Có mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả gắn với liên kết vùng nguyên liệu hoặc mô hình phát triển làng văn hóa du lịch cộng đồng hoặc mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Cơ bản hoàn thành một số công trình hạ tầng thiết yếu cấp thôn, bản phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân (điện, nước sinh hoạt và hạ tầng phục vụ sản xuất).
- Phấn đấu có từ 149 thôn trở lên (tương ứng từ 30% trở lên) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020.Trong đó, năm 2019 phấn đấu có từ 33 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới; năm 2020, phấn đấu có từ 116 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới (chi tiết như phụ lục 3).
IV. NỘI DUNG, THỜI GIAN, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện
Thực hiện theo các tiêu chí đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019.
2. Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.
3. Phạm vi thực hiện
Tại các thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
V. NỘI DUNG, CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HỖ TRỢ
1. Nội dung hỗ trợ trực tiếp
- Nhóm nội dung về phát triển sản xuất: Hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất tập trung liên kết gắn với vùng nguyên liệu phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương và tổ chức nhân rộng những mô hình này trên cơ sở phát triển các sản phẩm đặc trưng, là lợi thế của địa phương theo Chương trình OCOP; phát triển mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng.
- Hỗ trợ xây dựng công trình thiết yếu nước sinh hoạt, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, nhằm nâng cao đời sống sinh hoạt của người dân.
2. Các nội dung hỗ trợ lồng ghép
- Nâng cao năng lực cộng đồng: Tập huấn các kỹ năng phát triển cộng đồng cho Ban Phát triển thôn, người có uy tín trong cộng đồng; đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với mô hình, yêu cầu cụ thể và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội ở thôn: Xây mới và nâng cấp một số công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa và nhu cầu sinh hoạt của người dân (điện, đường trục thôn, đường ngõ xóm, công trình về môi trường, cơ sở vật chất văn hóa thôn...).
3. Cơ chế đầu tư, hỗ trợ
Thực hiện theo các văn bản:
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
- Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;
- Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng về thực hiện các chương trình MTQG tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020;
- Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 về việc ban hành định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Các quy định hiện hành khác có liên quan.
VI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về tuyên truyền, vận động
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp đối với việc ưu tiên tăng nguồn lực hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững, xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để góp phần đạt mục tiêu của Chương trình đến năm 2020; phát huy vai trò chủ thể và tinh thần chủ động vươn lên của người dân và cộng đồng.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức cộng đồng của các thôn xây dựng nông thôn mới gắn với chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
- Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền dưới dạng hội nghị chuyên đề, hội thảo, diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, các cách làm hay, các mô hình hiệu quả; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên báo đài, trang thông tin điện tử để tuyên truyền về kết quả, tình hình triển khai Đề án.
- Đẩy mạnh các giải pháp khích lệ cán bộ, người dân tự giác tham gia, tạo động lực phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới thông qua các hình thức thi đua, khen thưởng.
2. Về nâng cao năng lực
- Nâng cao năng lực và hướng dẫn các trưởng thôn, thành viên Ban Phát triển thôn, người có uy tín trong cộng đồng để có thể triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới; gắn các hoạt động, đào tạo, tập huấn với thăm quan mô hình.
- Chú trọng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phát huy những nghề truyền thống của các thôn.
3. Về phát triển sản xuất, tạo sinh kế nâng cao thu nhập cho người dân
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình liên kết sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Ưu tiên hỗ trợ các hộ có điều kiện, có năng lực phát triển sản xuất như lãi suất vốn vay, mua vật tư, tập huấn, đào tạo nghề... để phát triển sản phẩm đặc trưng, có lợi thế của địa phương, làm cơ sở nhân rộng.
- Thúc đẩy phát triển các mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và lợi thế vùng, miền.
- Có chính sách hỗ trợ bảo quản sau thu hoạch và các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định của Chương trình OCOP.
4. Về xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu
- Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, sinh hoạt cộng đồng và cải thiện điều kiện sống trực tiếp cho người dân.
- Lồng ghép các chương trình, dự án, huy động doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các thôn.
- Đẩy mạnh phân cấp, giao cộng đồng và người dân trực tiếp thực hiện các công trình của thôn có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện nghiêm túc cơ chế kiểm tra, giám sát quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đồng thời có chế tài xử lý nghiêm minh đối với các hành vi sai phạm có liên quan.
VII. NGUỒN VỐN, CƠ CHẾ HUY ĐỘNG
a) Kế hoạch được hỗ trợ thực hiện từ các nguồn vốn sau:
- Ngân sách Trung ương
+ Nguồn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
+ Nguồn phân bổ hàng năm của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
+ Nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu và các chương trình, dự án khác có cùng đối tượng.
- Ngân sách địa phương: Bố trí một phần ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho các thôn phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2019-2020. UBND cấp huyện, cấp xã huy động các nguồn lực khác để ưu tiên bố trí cho các thôn nằm trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn.
- Nguồn vốn tín dụng ưu đãi từ các ngân hàng.
- Huy động các nguồn lực hợp pháp khác.
- Huy động từ các tổ chức quốc tế.
b) Các nội dung được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương phải có sự tham gia đối ứng của cộng đồng bằng hiện vật hoặc ngày công lao động trên nguyên tắc tự nguyện. Khuyến khích các địa phương tạo điều kiện cho người dân có thêm thu nhập khi tham gia ngày công lao động trong quá trình thi công công trình.
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện theo phạm vi, trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương tích cực hỗ trợ, phối hợp với UBND các xã tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng các thôn so với khung tiêu chí (tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020) để làm cơ sở xây dựng, bổ sung những nội dung hỗ trợ cụ thể, thiết thực đối với các thôn vào kế hoạch hoạt động hàng năm; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao, chủ động lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư tại các địa bàn nằm trong phạm vi Kế hoạch, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí nguồn lực.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội triển khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các thôn gắn với các mô hình, dự án, phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và Chương trình OCOP.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan, định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tại các thôn, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh, báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh để hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Lồng ghép các nội dung, hợp phần của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới; tập trung vào các mô hình phát triển kinh tế, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thí điểm một số mô hình phát triển làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa và lợi thế vùng, miền.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng thời lượng, chuyên mục về kế hoạch triển khai, kết quả triển khai thực hiện Đề án thôn khó khăn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
7. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện bố trí lồng ghép nguồn lực từ Chương trình 135 nhằm tăng cường hỗ trợ các thôn xây dựng nông thôn mới.
8. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ các cấp; tập trung cho các xã, thành viên Ban Phát triển thôn để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất 01 mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, hỗ trợ trong phạm vi Chương trình khoa học công nghệ phục vụ nông thôn mới.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh
- Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện các nội dung của Kế hoạch này, tập trung phát động phong trào thi đua cải tạo cảnh quan, giữ gìn an ninh trật tự, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế, phát huy những lợi thế sẵn có của thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
- Thông qua hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội, tăng cường hoạt động giám sát, phản biện về kết quả xây dựng nông thôn mới tại các thôn.
10. Ủy ban nhân dân các huyện: Phục Hòa, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Trùng Khánh, Hà Quảng, Thông Nông, Bảo Lạc, Bảo Lâm
- Giao bổ sung nhiệm vụ xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
- Giao nhiệm vụ cho các phòng, ban phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới (đã được ban hành tại Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh); hỗ trợ, hướng dẫn các xã, thôn xây dựng nội dung hỗ trợ từng tiêu chí cụ thể.
- Tổ chức lập kế hoạch chi tiết thực hiện xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 và chỉ đạo cấp xã thực hiện.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các thôn phấn đấu đạt chuẩn thôn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020.
- Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG ĐẾN THÁNG 6/2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Nội dung | Kết quả rà soát các tiêu chí thôn nông thôn mới đến tháng 6/2019 |
| Tổng số thôn thực hiện | 448 |
1 | Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn/ thôn | 9,6 |
2 | Mức độ đạt chuẩn của các thôn |
|
2.1 | Số thôn đạt chuẩn (16 tiêu chí) NTM | 0 |
2.2 | Số thôn đạt 15 tiêu chí | 21 |
2.3 | Số thôn đạt 14 tiêu chí | 19 |
2.4 | Số thôn đạt 13 tiêu chí | 35 |
2.5 | Số thôn đạt 12 tiêu chí | 45 |
2.6 | Số thôn đạt 11 tiêu chí | 45 |
2.7 | Số thôn đạt 10 tiêu chí | 55 |
2.8 | Số thôn đạt 9 tiêu chí | 65 |
2.9 | Số thôn đạt 8 tiêu chí | 51 |
2.10 | Số thôn đạt 7 tiêu chí | 59 |
2.11 | Số thôn đạt 6 tiêu chí | 28 |
2.12 | Số thôn đạt 5 tiêu chí | 15 |
2.13 | Số thôn đạt 4 tiêu chí | 3 |
2.14 | Số thôn đạt 3 tiêu chí | 7 |
2.15 | Số thôn đạt 2 tiêu chí | 0 |
2.16 | Số thôn đạt 1 tiêu chí | 0 |
2.17 | Số thôn đạt 0 tiêu chí | 0 |
3 | Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí | 9,6 |
3.1 | Số thôn đạt Tiêu chí số 1 về Ban phát triển thôn | 354 |
3.2 | Số thôn đạt tiêu chí số 2 về Quy ước, hương ước | 406 |
3.3 | Số thôn đạt tiêu chí số 3 về Kế hoạch thực hiện | 64 |
3.4 | Số thôn đạt tiêu chí số 4 về Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh | 99 |
3.5 | Số thôn đạt tiêu chí số 5 về Kinh tế hộ | 44 |
3.6 | Số thôn đạt tiêu chí số 6 về Môi trường và cảnh quan nông thôn | 95 |
3.7 | Số thôn đạt tiêu chí số 7 về Giao thông | 214 |
3.8 | Số thôn đạt tiêu chí số 8 về Thủy lợi | 328 |
3.9 | Số thôn đạt tiêu chí số 9 về Điện | 353 |
3.10 | Số thôn đạt tiêu chí số 10 về Thông tin và truyền thông | 290 |
3.11 | Số thôn đạt tiêu chí số 11 về Nhà ở dân cư | 267 |
3.12 | Số thôn đạt tiêu chí số 12 về Giáo dục | 370 |
3.13 | Số thôn đạt tiêu chí số 13 về Y tế | 350 |
3.14 | Số thôn đạt tiêu chí số 14 về Văn hóa | 256 |
3.15 | Số thôn đạt tiêu chí số 15 về An ninh trật tự | 418 |
3.16 | Số thôn đạt tiêu chí số 16 về Hệ thống chính trị | 395 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CỦA CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÂY DỰNG THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Huyện/xã/thôn | Số tiêu chí đã đạt | Bình quân tiêu chí | 16 tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới | |||||||||||||||
Ban Phát triển thôn | Hương ước, quy ước | Kế hoạch thực hiện | Mô hình/ dự án sản xuất kinh doanh | Kinh tế hộ | Môi trường và cảnh quan nông thôn | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Thông tin và truyền thông | Nhà ở dân cư | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | An ninh trật tự | Hệ thống chính trị | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
A | Huyện Phục Hòa | 466 |
| 34 | 34 | 0 | 19 | 15 | 34 | 31 | 34 | 34 | 34 | 34 | 34 | 34 | 28 | 33 | 34 |
I | Xã Đại Sơn | 235 | 14.688 | 16 | 16 | 0 | 16 | 12 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 15 | 16 |
1 | Bản Chang | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Bản Chu | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Bản Mầy | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Bản Mới | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Bản Sát | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Bó Luông | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Bó Nộc-Bó Tèng | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Cốc Khuyết | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Cốc Lùng | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Cốc Phường | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Không Vắc-Rằng Kheo | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Khua Nính-Lũng Lầu | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
13 | Lũng Om | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
14 | Lũng Riền | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
15 | Nà Chích-Pác Liêng | 14 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
16 | Thang Nà | 15 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
II | Xã Cách Linh | 231 | 12.833 | 18 | 18 | 0 | 3 | 3 | 18 | 15 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 12 | 18 | 18 |
1 | Phố 1 | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
2 | Phố 2 | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
3 | Xóm Lăng Hoài Nọoc | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Xóm Lãng Hoài Đâư | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Xóm Nọoc Tổng | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Xóm Đông Chiêu | 14 |
| x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Xóm Khuổi Luông | 11 |
| x | x |
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
8 | Xóm Bản Mỏ | 13 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
9 | Xóm Bản Mền | 14 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
10 | Xóm Lũng Thính | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Xóm Bó An | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Xóm Bản Riềng Trên | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
13 | Xóm Bản Riềng dưới | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
14 | Xóm Lũng Vài | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
15 | Xóm Khuổi Piao | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
16 | Xóm Khuổi Xám | 12 |
| x | x |
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
17 | Xóm Hát pắt | 12 |
| x | x |
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
18 | Xóm Khưa Đa | 14 |
| x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
B | Huyện Trà Lĩnh | 375 |
| 30 | 30 | 30 | 2 | 0 | 14 | 24 | 27 | 30 | 29 | 23 | 30 | 25 | 27 | 30 | 24 |
I | Xã Cô Mười | 86 | 12.29 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 2 | 7 | 7 | 7 | 6 | 4 | 7 | 4 | 7 | 7 | 7 |
1 | Xóm Bó Hoạt | 11 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x |
| x |
| x | x | x |
2 | Xóm Cô Tó B | 11 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x |
| x |
| x | x | x |
3 | Xóm Cô Tó A | 13 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Xóm Vạc Khoang | 14 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Xóm Cô Mười | 14 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Xóm Bản Tám | 13 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Xóm Lũng Táo | 10 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x |
|
| x |
| x | x | x |
II | Xã Xuân Nội | 133 | 12.09 | 11 | 11 | 11 | 2 | 0 | 0 | 5 | 8 | 11 | 11 | 10 | 11 | 9 | 11 | 11 | 11 |
1 | Thôn Lũng Tung | 12 |
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Thôn Lũng Mười | 11 |
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x | x |
3 | Thôn Nà Ngỏn | 12 |
| x | x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Thôn Lũng Noọc | 11 |
| x | x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x |
| x | x | x |
5 | Thôn Bản Mán | 13 |
| x | x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Thôn Mán Đâư | 12 |
| x | x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Thôn Đông Luông | 14 |
| x | x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Thôn Súm Trên | 13 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Thôn Súm Dưới | 12 |
| x | x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Thôn Bản Khuổi | 13 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Thôn Làn Hoài | 10 |
| x | x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x |
III | Xã Tri Phương | 156 | 13 | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 9 | 12 | 12 | 9 | 12 | 6 |
1 | Thôn Bình Chỉnh Trên | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
2 | Thôn Bình Chỉnh Dưới | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
3 | Thôn Lũng Lão | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
4 | Thôn Đông Căm | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
5 | Thôn Củng Kẹo | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
6 | Thôn Nà Hán | 14 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Thôn Nà Giốc | 12 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
8 | Thôn Pác Soa | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
9 | Thôn Nà Đán | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
10 | Thôn Lũng Nặm | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
11 | Thôn Bản Soa | 14 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Thôn Phầu - Thiến | 12 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
C | Huyện Hạ Lang | 706 |
| 73 | 73 | 0 | 16 | 1 | 7 | 21 | 49 | 63 | 53 | 49 | 70 | 68 | 30 | 61 | 72 |
I | Xã Minh Long | 87 |
| 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 7 | 7 | 4 | 8 | 10 | 7 | 9 | 10 |
1 | Nà Vị | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Luộc Khiếu | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Bản Khúy | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
4 | Bản Suối | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x |
5 | Nà Quản | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x |
6 | Đa Trên | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
7 | Đa Dưới | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x |
8 | Nà Ma | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x | x | x |
9 | Bản Thang | 10 |
| x | x |
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x |
| x | x |
10 | Luộc Khếnh | 5 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
II | Xã Lý Quốc | 123 |
| 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 12 | 11 | 12 | 12 | 12 | 12 | 7 | 8 | 11 |
1 | Khỉ Cháo | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Bang Trên | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Bằng Ca | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x |
4 | Đông Thoang | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Nặm Tốc | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x |
6 | Lũng Phiô | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Bản Khoòng | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x |
8 | Bang Dưới | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x |
|
| x |
9 | Lý Vạn | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
|
10 | Bản Sao | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x |
11 | Khưa Khoang | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
12 | Lũng Pấu | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
III | Xã Đồng Loan | 88 |
| 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | 6 | 0 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
1 | Bản Lung | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
2 | Bản Sáng | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x |
3 | Bản Lẹn | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x |
4 | Rúm Phục | 11 |
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
5 | Bản Miao | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x |
6 | Bản Nha | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
7 | Lũng Nặm | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
8 | Búa Cúng Mán | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
9 | Bản Thuộc | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
IV | Xã Việt Chu | 104 |
| 11 | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 5 | 11 | 11 | 2 | 11 | 10 | 1 | 6 | 11 |
1 | Nà Tháy- Sa Tao | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x |
|
| x |
2 | Bản Ngay | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
3 | Nà Đắng -Tính | 14 |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
4 | Nà Kéo | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
| x |
5 | Nà Thán | 10 |
| x | x |
| x |
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
6 | Bản Khau | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x |
|
| x |
7 | Bản Các | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
8 | Vạc Nhang | 9 |
| x | x |
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
9 | Pác Ty | 9 |
| x | x |
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x |
|
| x |
10 | Bản Khoong | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
11 | Thôm Tháy | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x | x |
| x | x |
|
| x |
V | Xã Thái Đức | 77 |
| 9 | 9 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9 | 9 | 6 | 8 | 5 | 0 | 7 | 9 |
1 | Bản Đâư | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
| x | x |
2 | Pác Khao | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
|
|
| x |
3 | Cốc Khọt | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
4 | Nà Hoạch | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
|
| x |
5 | Pác Lung | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x |
| x | x |
6 | Kênh Nghiều | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
|
| x | x | x | x | x |
| x | x |
7 | Bản Lạn - Nà Lụng | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
| x | x |
8 | Cô Cọng | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
9 | Nà Lung | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x |
| x | x |
VI | Xã Thị Hoa | 121 |
| 11 | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 4 | 11 | 10 | 11 | 8 | 11 | 11 | 0 | 11 | 11 |
1 | Tổng Nưa | 12 |
| x | x |
| x |
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
2 | Pò Măn | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x |
3 | Phia Đán | 11 |
| x | x |
| x |
|
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
4 | Đông Cầu | 11 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
5 | Khu Noọc | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
6 | Khu Đâư | 11 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
7 | Cốc Nhan | 11 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
8 | Thôm Cương | 11 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
9 | Thôm Quỳnh | 12 |
| x | x |
| x |
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
10 | Bản Nhàng | 10 |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
11 | Ngườm Già | 12 |
| x | x |
| x |
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
VII | Xã Quang Long | 106 |
| 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 2 | 7 | 5 | 9 | 3 | 8 | 11 | 11 | 6 | 11 | 11 |
1 | Bó Chỉa | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
2 | Bỏ Mực | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
3 | Luông Dưới | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Luông Trên | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Lũng Cuốn | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
6 | Nặm Tát | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x | x |
7 | Khèo Mèo | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x |
|
| x | x |
| x | x |
8 | Xa Lê | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x |
9 | Khị Rót | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x |
10 | Lũng Lạc | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
| x | x | x |
| x | x |
11 | Kiểng Phặc | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x | x |
| x | x |
D | Huyện Trùng Khánh | 933 | 9.38 | 99 | 88 | 6 | 7 | 6 | 20 | 50 | 88 | 92 | 64 | 43 | 72 | 82 | 43 | 92 | 81 |
I | Xã Ngọc Chung | 80 | 8.889 | 9 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9 | 9 | 2 | 1 | 5 | 9 | 2 | 9 | 9 |
1 | Xóm Pác Bó | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x |
2 | Xóm Cốc Chia | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
3 | Xóm Pác Quan | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
4 | Xóm Giộc Khăm | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x |
5 | Xóm Giộc Vung | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x |
6 | Xóm Nặm Thúm | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
7 | Xóm Lũng Chuông | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
8 | Xóm Lũng Bắng | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
9 | Xóm Lũng Chát | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
II | Xã Lăng Yên | 83 | 11.86 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
1 | Xóm Pác Nả | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Xóm Đông Niểng | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Xóm Lũng Rẳng | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Xóm Rằng Rang | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
5 | Xóm Kéo Toong | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Xóm Lũng Gia | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Xóm Bản Chiên | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
III | Xã Đình Phong | 126 | 9 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 12 | 14 | 14 | 0 | 14 | 14 | 0 | 14 | 14 |
1 | Đỏng Luông-Chi Choi | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
2 | Ta Nang | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
3 | Bản Chang-Bản Giang | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
4 | Bo Thốc | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
5 | Bản luông | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
6 | Nà Sa | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
7 | Giộc Giao | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
8 | Ta Liêng-Hát Pan | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
9 | Nà Thoang | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
10 | Pác Gọn | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
11 | Vườn Luông-Ta Mẩn | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
12 | Nộc Cu | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
13 | Giảng Gà | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
14 | Lũng Nặm | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
IV | Xã Ngọc Khê | 71 | 7.1 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 10 | 10 | 0 | 10 | 0 | 0 | 10 | 10 |
1 | Giộc Sung | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
2 | Nà Gạch- Nà lỏng | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
3 | Pác thay -PP-ĐD | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
4 | Ta Nay | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
5 | Đỏng Ỏi | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
6 | Lũng Hoài | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
7 | Bản Nhom | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
8 | NB-KM | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
9 | Giộc Sâu | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
10 | Lũng Lầu | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
V | Xã Chí Viễn | 163 | 7.087 | 23 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 23 | 23 | 0 | 0 | 0 | 23 | 0 | 23 | 23 |
1 | Bản ruộc | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
2 | Nà mu | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
3 | Pác mác | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
|
| x |
| x | x |
4 | Lũng nội | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
5 | Đông long | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
6 | Pò tấu | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
7 | Nà tuy | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
8 | Nà sơn | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
9 | Phia đeng | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
10 | Thanh lâm | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
11 | Keo háng | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
12 | Bản khấy | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
13 | Đông môn | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
14 | Bản hang | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
15 | Gò ma | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
16 | Đỏng đeng | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
17 | Lũng hoạt | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
18 | Phía móc | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
19 | Chúc bảo | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
20 | Bản thay | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
21 | Bong trên | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
22 | Bong dưới | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
23 | Đồng tâm | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | x |
VI | Xã Đàm Thủy | 214 |
| 18 | 18 | 6 | 7 | 2 | 10 | 18 | 18 | 18 | 14 | 18 | 18 | 12 | 18 | 12 | 7 |
1 | Bản Giốc | 13 |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
|
2 | Lũng Niếc | 14 |
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
3 | Cô Muông | 11 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
|
4 | Bản Gun KK | 15 |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x |
5 | Bản Mom | 13 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
6 | Đồng Tâm Bản Rạ | 14 |
| x | x |
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Bản Dít | 13 |
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
8 | Keo Nà | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Háng Thoang Dộc Mạ | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
10 | Bản Phang | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Bản Chang | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
12 | Đội 1 | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
13 | Đội 2 | 12 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
14 | Đội 3 | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
|
15 | Nà Đeng Lũng Nọi | 11 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x |
|
16 | Bản Cái | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
17 | Bản Nưa | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
18 | Bản Thuôn | 10 |
| x | x | x |
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
VII | Xã Phong Nặm | 93 | 10.33 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9 | 9 | 2 | 8 | 9 | 9 | 8 | 9 | 9 | 3 |
1 | Xóm Đà Bè | 9 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x | x |
2 | Xóm Bài ban | 12 |
| x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Xóm Đà Bút Nà đoan | 12 |
| x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Xóm Giốc Rùng | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
5 | Xóm Nà Thông | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
6 | Xóm Pác Đông | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
7 | Xóm Nà Chang Nà Hâu | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
8 | Xóm Lũng Điêng | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
9 | Xóm Lũng Rỳ | 10 |
| x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
|
VIII | Ngọc Côn | 103 | 11.44 | 9 | 9 | 0 | 0 | 4 | 1 | 3 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 7 | 8 | 8 |
1 | Pò Peo | 13 |
| x | x |
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Phia Muông | 9 |
| x | x |
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x |
|
|
|
3 | Đông Sy- Nà Giào- Tự Bản | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Pác Ngà - BH | 11 |
| x | x |
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x |
| x | x |
5 | Phia Mạ | 12 |
| x | x |
|
| x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Khưa Hoi | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Keo Giáo | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Bản Miài | 11 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Phía Siểm | 13 |
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
E | Huyện Bảo Lạc | 650 |
| 38 | 72 | 0 | 16 | 7 | 0 | 18 | 42 | 38 | 43 | 58 | 46 | 53 | 66 | 75 | 78 |
I | Xã Xuân Trường | 129 |
| 0 | 18 | 0 | 6 | 0 | 0 | 3 | 18 | 6 | 0 | 18 | 6 | 5 | 15 | 16 | 18 |
1 | Thua Tổng | 9 |
|
| x |
| x |
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x | x |
2 | Bản Thán | 10 |
|
| x |
| x |
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x |
3 | Nà Đoỏng | 9 |
|
| x |
| x |
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x | x |
4 | Thiêng Lầu | 11 |
|
| x |
| x |
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
5 | Nà Chọc | 11 |
|
| x |
| x |
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x |
6 | Bản Chuồng | 10 |
|
| x |
| x |
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
7 | Tả Xáy | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
8 | Phia Phoong | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
9 | Lũng Rạc | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
10 | Lũng Pèo | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
11 | Phin Sảng | 5 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
12 | Mù Chảng | 5 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
13 | Cao Bắc | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
14 | Cốc Kẹc | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
15 | Lũng Mật | 5 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
16 | Lũng Pù | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
| x | x |
| x |
17 | Xà Phìn | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
18 | Thẳm Tôm | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
II | XÃ CÔ BA | 84 |
| 0 | 10 | 0 | 10 | 5 | 0 | 0 | 10 | 0 | 10 | 0 | 4 | 10 | 7 | 8 | 10 |
1 | Lũng Vầy | 6 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
2 | Phiêng Sáng | 10 |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
| x |
| x | x | x | x | x |
3 | Ngàm Lồm | 8 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x |
4 | Phiêng Mòn | 8 |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
| x |
|
| x |
| x | x |
5 | Nà Rào | 8 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x |
6 | Nà Lùng | 10 |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
| x |
| x | x | x | x | x |
7 | Nà Bốp | 8 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x |
8 | Nà Đôm | 9 |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x |
9 | Nà Tao | 8 |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
| x |
| x | x |
|
| x |
10 | Khuổi Giào | 9 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| x | x | x | x | x |
III | XÃ CỐC PÀNG | 141 |
| 0 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 | 16 | 16 | 16 | 11 | 16 | 16 | 16 |
1 | Cốc Pàng | 9 |
|
| x |
|
|
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x | x |
2 | Khuổi Sá | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Nà Rại | 8 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
4 | Cốc Sâu | 8 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
5 | Nà Mìa | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Nà Luông | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Nà Nhùng | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Nà Cam | 8 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
9 | Khuổi Đẳm | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Cốc Mười | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Nà Pù | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Nà Nộc | 10 |
|
| x |
|
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
13 | Khuổi Tang | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
14 | Cốc Mòn | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
15 | Vẳng Có | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
16 | Khuổi Khâu | 8 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
IV | Xã Khánh Xuân | 112 |
| 19 | 9 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 7 | 5 | 6 | 11 | 11 | 16 | 19 |
1 | Xóm Cốc Lại | 3 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
2 | Xóm Cà Lò | 3 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
3 | Xóm Cốc Pục | 13 |
| x | x |
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Xóm Bản Phuồng | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x |
| x |
5 | Xóm Bản Diềm | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x |
6 | Xóm Xum Hẩu | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Xóm Thăm Han | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
| x | x |
8 | Xóm Pác Kéo | 4 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x |
9 | Xóm Nà Quy | 5 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
10 | Xóm Nà Luông | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x |
11 | Xóm Mác Nẻng | 3 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
12 | Xóm Lũng Rỳ | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x |
13 | Xóm Lũng Quẩy | 3 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
14 | Xóm Lũng Quang | 6 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | x | x | x |
|
15 | Xóm Lũng Piao | 4 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
16 | Xóm Lũng Khuyết | 6 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x |
17 | Xóm Lũng Chàm | 4 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
18 | Xóm Kha Rào | 10 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
19 | Xóm Hò Lù | 3 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
V | Xã Thượng Hà | 184 |
| 19 | 19 | 0 | 0 | 1 | 0 | 12 | 13 | 10 | 10 | 19 | 14 | 16 | 17 | 19 | 15 |
1 | Nà viềng | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x | x | x |
| x |
|
2 | Nà dạn | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Lũng Păn | 6 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x |
4 | Cốc thốc | 5 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
5 | Nà rạ | 6 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x |
6 | Phiêng sỉnh | 13 |
| x | x |
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Nà ngàm B | 6 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x |
8 | Khuổi pậu | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x | x | x | x | x |
9 | Bó vài | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
10 | Nà quằng | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Nà tền | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Lũng nà | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x | x | x | x |
13 | Bản chang | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x | x | x | x | x |
14 | Khuổi chủ | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
15 | Nà tồng | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
16 | Khuổi pụt | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
17 | Nà ngàm A | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
18 | Pác riêu | 12 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
19 | Nà Đứa | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x |
F | Huyện Hà Quảng | 638 |
| 39 | 51 | 10 | 21 | 11 | 12 | 38 | 54 | 57 | 36 | 39 | 66 | 37 | 47 | 71 | 49 |
I | Xã Nà Sác | 107 |
| 8 | 8 | 0 | 3 | 4 | 4 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
II | Xã Nội Thôn | 87 |
| 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 11 | 11 | 0 | 11 | 11 | 0 | 10 | 11 | 0 |
1 | Lũng Rỳ | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
2 | Lũng Mảo | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
3 | Làng Lỷ | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
|
| x |
|
4 | Lũng Chuồng | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
5 | Cả Tiểng | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
6 | Pác Hoan | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
7 | Cả Rẻ | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
8 | Ngườm Vài | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
9 | Nhỉ Tảo | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
10 | Lũng Rại | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
11 | Rủ Rả | 8 |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
|
III | Xã Vân An | 59 |
| 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 9 | 0 | 0 | 8 | 9 | 0 | 10 | 10 | 0 |
1 | Xóm Lũng Thốc | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
|
2 | Xóm Nặm Đin | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
|
3 | Xóm Cô Phầy | 6 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
|
4 | Xóm Cô Mười | 6 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
|
5 | Xóm Nhỉ Đú | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
|
6 | Xóm Pác Có | 6 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
|
7 | Xóm Lũng Đa | 7 |
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
|
8 | Xóm Cha Vạc | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x | x |
|
9 | Xóm Bản Khẻng | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x | x |
|
10 | Xóm Lũng Rẩu | 5 |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x | x |
|
IV | Xã Lũng Nặm | 117 |
| 0 | 13 | 0 | 13 | 1 | 1 | 6 | 4 | 10 | 10 | 2 | 13 | 13 | 5 | 13 | 13 |
1 | Cả Giỏng | 10 |
|
| x |
| x |
|
| x |
| x | x | x | x | x |
| x | x |
2 | Kéo Hai | 9 |
|
| x |
| x |
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
3 | Tổng Pỏ | 9 |
|
| x |
| x |
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
4 | Thông Sác | 10 |
|
| x |
| x |
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x |
5 | Nặm Nhũng | 11 |
|
| x |
| x |
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
6 | Lũng Chẩn | 7 |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
| x | x |
| x | x |
7 | Nặm Sấn | 6 |
|
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
8 | Po Tán | 9 |
|
| x |
| x |
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
9 | Lũng In | 8 |
|
| x |
| x |
|
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
10 | Chợ Nặm Nhũng | 13 |
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
11 | Kéo Quèn | 7 |
|
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x |
12 | Cả Giểng | 9 |
|
| x |
| x |
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x |
13 | Cả Má | 9 |
|
| x |
| x |
|
|
| x | x |
| x | x | x | x | x |
|
V | Xã Cải Viên | 41 |
| 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 6 | 0 | 0 | 5 | 6 |
1 | Lũng Pán | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
2 | Chông Mạ | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
3 | Tả Piẩu | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
4 | Năm Niệc | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
|
| x |
5 | Đông Có | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
6 | Cả Giáng | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x |
|
| x | x |
VI | Xã Kéo Yên | 143 |
| 10 | 10 | 10 | 5 | 6 | 7 | 10 | 6 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
1 | Nặm Rằng | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Cáy Tắc | 15 |
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Lũng Tú+Bó shop | 15 |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x |
4 | Răng Púm-Cả Lọ | 14 |
| x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Rằng Rụng | 15 |
| x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Phia Đó - Lũng Hoài | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Lũng Sắng | 15 |
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Sỹ Ngải | 13 |
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Lũng luông | 15 |
| x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Pá Rản | 15 |
| x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
VII | Xã Tổng Cọt | 84 |
| 0 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 13 | 2 | 0 | 9 | 6 | 4 | 14 | 12 |
1 | Cọt Phố | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
| x | x |
2 | Cọt Nưa | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x | x | x |
3 | Kéo Sỹ | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x | x | x |
4 | Ngườm Luông | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
5 | Lũng Rỳ | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x |
|
| x | x |
6 | Lũng Giỏng | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
7 | Rằn Hán | 3 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
8 | Lũng Túm | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
9 | Lũng Tao | 7 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
10 | Thiêng Ngọa | 5 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
11 | Lũng Ái | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
12 | Pài Bá | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x |
|
| x | x |
13 | Rằng Đán | 6 |
|
| x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
14 | Lũng Luông | 3 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
G | Huyện Bảo Lâm | 152 |
| 18 | 18 | 18 | 18 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | 3 | 1 | 18 | 15 | 0 | 17 | 17 |
I | Xã Đức Hạnh | 152 |
| 18 | 18 | 18 | 18 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | 3 | 1 | 18 | 15 | 0 | 17 | 17 |
1 | Lũng Mần | 6 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
2 | Chè Lỳ A | 9 |
| x | x | x | x |
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
3 | Dình Phà | 9 |
| x | x | x | x |
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
4 | Chè Lỳ B | 9 |
| x | x | x | x |
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
5 | Nà Hu | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
6 | Hát Han | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
7 | Nà Sa | 11 |
| x | x | x | x |
|
| x |
| x | x |
| x | x |
| x | x |
8 | Cà Lung | 10 |
| x | x | x | x |
|
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
9 | Cốc Phung | 13 |
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x | x | x | x |
| x | x |
10 | Khuổi Sang | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
11 | Cà Đổng | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
12 | Khuổi Vác | 7 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
13 | Ngàm Trái | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
14 | Đội Lỳ | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
15 | Cà Pẻn B | 7 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
16 | Cà Pẻn A | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
17 | Cả Mèng | 7 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
18 | Nà Và | 8 |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
H | Huyện Thông Nông | 383 |
| 23 | 40 | 0 | 0 | 4 | 7 | 30 | 34 | 33 | 28 | 20 | 34 | 36 | 15 | 39 | 40 |
I | Xã Vị Quang | 94 |
| 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 10 | 0 | 6 | 9 | 11 | 0 | 11 | 11 |
1 | Phia Bủng | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
2 | Bản Chang | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
3 | Nà Lìn | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
4 | Bản Đâư | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
5 | Nà Xo | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
6 | Lũng Vài | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| x | x | x |
| x | x |
7 | Khuổi Rẹp | 9 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x |
|
| x | x |
| x | x |
8 | Cốc Lại | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
9 | Lũng Gà | 7 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x |
| x | x |
10 | Xam Kha | 6 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x | x |
11 | Lũng Chi | 5 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
II | Xã Cần Nông | 109 |
| 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 10 | 11 | 11 | 0 | 8 | 8 | 5 | 11 | 12 |
1 | Lũng Rỳ | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
2 | Nặm Đông | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
3 | Bó Thẩu | 11 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x | x | x |
4 | Nà Én | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x | x |
| x |
5 | Nặm Dựa | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
6 | Nà Ca | 9 |
| x | x |
|
|
|
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
7 | Ngườm Quốc | 8 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
| x | x |
| x | x |
8 | Nà Tềnh | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
|
|
|
| x | x |
9 | Phia Rạc | 10 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
| x |
| x | x | x |
10 | Lũng Yai | 5 |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
11 | Phiêng Pán | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
|
|
|
| x | x |
12 | Khau Dựa | 8 |
| x | x |
|
|
|
| x | x | x | x |
|
|
|
| x | x |
III | Xã Cần Yên | 180 |
| 0 | 17 | 0 | 0 | 4 | 7 | 14 | 17 | 12 | 17 | 14 | 17 | 17 | 10 | 17 | 17 |
1 | Bản Ái | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Bản Ngẳm | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Nà Pàng | 11 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x |
4 | Bản Gải | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Bó Rằng | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Nà Thin | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Lũng Khuông | 12 |
|
| x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
8 | Ca Rỉnh | 11 |
|
| x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
9 | Lũng Khoang | 11 |
|
| x |
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Dẻ Coóc | 10 |
|
| x |
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
11 | Nà Phạc | 10 |
|
| x |
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x |
| x | x |
12 | Chợ Cũ | 9 |
|
| x |
|
| x |
|
| x | x | x |
| x | x |
| x | x |
13 | Nà Vài | 9 |
|
| x |
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x |
| x | x |
14 | Nà Lủng | 11 |
|
| x |
|
| x |
| x | x |
| x | x | x | x | x | x | x |
15 | Phia Đén | 9 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
| x | x | x | x | x | x | x |
16 | Đoỏng Có | 9 |
|
| x |
|
|
|
| x | x |
| x | x | x | x |
| x | x |
17 | Lũng Bủng | 8 |
|
| x |
|
|
|
|
| x |
| x | x | x | x |
| x | x |
Ghi chú: Đánh dấu X vào tiêu chí đã đạt chuẩn
DANH SÁCH CÁC THÔN PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo kế hoạch số: 3093/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Huyện/xã/thôn | Số tiêu chí đã đạt | Năm phấn đấu đạt chuẩn | Tổng số thôn | ||
Tổng số | Tiêu chí; chỉ tiêu số | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
A | Huyện Phục Hòa |
|
| 10 | 24 | 34 |
I | Xã Đại Sơn |
|
| 10 | 6 |
|
1 | Bản Chang | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
2 | Bản Chu | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
3 | Bản Mầy | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
4 | Bản Mới | 14 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
5 | Bản Sát | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
6 | Bó Luông | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
7 | Bó Nộc-Bó Tèng | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
8 | Cốc Khuyết | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
9 | Cốc Lùng | 14 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
10 | Cốc Phường | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
11 | Không Vắc-Rằng Kheo | 14 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
12 | Khưa Nính-Lùng Lầu | 14 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
13 | Lũng Om | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
14 | Lũng Riền | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
15 | Nà Chích-Pác Liêng | 14 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
16 | Thang Nà | 15 | 1;2;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
II | Xã Cách Linh |
|
|
| 18 |
|
1 | Phố 1 | 12 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
2 | Phố 2 | 12 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
3 | Xóm Lăng Hoài Nọoc | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
4 | Xóm Lăng Hoài Đâư | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
5 | Xóm NọocTổng | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
6 | Xóm Đông Chiêu | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
7 | Xóm Khuổi Luông | 11 | 1;2;6;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
8 | Xóm Bản Mỏ | 13 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
9 | Xóm Bản Mển | 13 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
10 | Xóm Lũng Thính | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
11 | Xóm Bó An | 14 | 1;2;4;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
12 | Xóm Bản Riềng trên | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
13 | Xóm Bản Riềng dưới | 12 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
14 | Xóm Lũng vài | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
15 | Xóm Khuổi Piao | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
16 | Xóm Khuổi Xám | 12 | 1;2;6;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
17 | Xóm Hát Pắt | 12 | 1;2;6;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
18 | Xóm Khưa Đa | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
B | Huyện Trà Lĩnh |
|
| 5 | 8 | 13 |
I | Xã Cô Mười |
|
| 2 | 2 |
|
1 | Xóm Cô Tó A | 13 | 1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Xóm Vạc Khoang | 14 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
3 | Xóm Cô Mười | 14 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
4 | Xóm Bản Tám | 13 | 1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
II | Xã Xuân Nội |
|
| 1 | 3 |
|
1 | Thôn Bản Mán | 13 | 1;2;3;4;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Thôn Mán Đâư | 12 | 1;2;3;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
3 | Thôn Đông Luông | 14 | 1;2;3;4;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
4 | Thôn Súm Trên | 13 | 1;2;3;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
III | Xã Tri Phương |
|
| 2 | 3 |
|
1 | Thôn Nà Hán | 14 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
2 | Thôn Nà Giốc | 12 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;15 |
| X |
|
3 | Thôn Pác Soa | 13 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
4 | Thôn Nà Đán | 13 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15 |
| X |
|
5 | Thôn Bản Soa | 14 | 1;2;3;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 | X |
|
|
C | Huyện Hạ Lang |
|
| 2 | 25 | 27 |
I | Xã Minh Long |
|
|
| 2 |
|
1 | Nà Vị | 11 | 1;2;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Luộc Khiếu | 11 | 1;2;8;9;10;11;12;13;14;15;17 |
| X |
|
II | Xã Lý Quốc |
|
| 1 | 2 |
|
1 | Lũng Phiô | 11 | 1,2,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
2 | Bang Trên | 11 | 1,2,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
3 | Khưa Khoang | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
III | Xã Đồng Loan |
|
|
| 2 |
|
1 | Bản Lung | 10 | 1,2,8,9,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Rúm Phục | 11 | 1,2,6,8,9,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
IV | Xã Việt Chu |
|
| 1 | 3 |
|
1 | Nà Đắng - Tính | 14 | 1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,16 | X |
|
|
2 | Bản Ngay | 9 | 1,2,7,8,9,10,12,13,16 |
| X |
|
3 | Nà Kéo | 10 | 1,2,7,8,9,10,12,13,14,16 |
| X |
|
4 | Nà Thán | 10 | 1,2,4,7,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
V | Xã Thái Đức |
|
|
| 3 |
|
1 | Kênh Nghiều | 10 | 1,2,3,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
2 | Bản Lạn - Nà Lụng | 10 | 1,2,4,8,9,10,11,12,15,16 |
| X |
|
3 | Cô Cọong | 10 | 1,2,4,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
VI | Xã Thị Hoa |
|
|
| 11 |
|
1 | Tổng Nưa | 12 | 1,2,4,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
2 | Pò Măn | 10 | 1,2,4,8,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
3 | Phia Đán | 11 | 1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
4 | Đông Cầu | 11 | 1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
5 | Khu Noọc | 10 | 1,2,4,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
6 | Khu Đâư | 11 | 1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
7 | Cốc Nhan | 11 | 1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
8 | Thôm Cương | 11 | 1,2,4,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
9 | Thôm Quỳnh | 12 | 1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
10 | Bản Nhảng | 10 | 1,2,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
11 | Ngườm Già | 12 | 1,2,4,7,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
VII | Xã Quang Long |
|
|
| 2 |
|
1 | Bó Chỉa | 11 | 1;2;7;8;9;10;11;12;13;15;16 |
| X |
|
2 | Luông Dưới | 13 | 1;2;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
D | Huyện Trùng Khánh |
|
| 4 | 15 | 19 |
I | Xã Ngọc Chung |
|
|
| 2 |
|
1 | Thôn Pác Quan | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
2 | Thôn Cốc Chia | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
II | Xã Lăng Yên |
|
|
| 2 |
|
1 | Kéo Tong | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Pác Nà | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
III | Xã Đình Phong |
|
|
| 1 |
|
1 | Thôn Đỏng Luông- Chi Choi | 10 | 1,2,7,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
IV | Xã Ngọc Khê |
|
|
| 1 |
|
1 | Đỏng Ỏi | 8 | 1,2,8,9,10,12,15,16 |
| X |
|
V | Xã Chí Viễn |
|
|
| 2 |
|
1 | Nà mu | 8 | 1,2,7,8,9,13,15,16 |
| X |
|
2 | Pác mác | 8 | 1,2,7,8,9,13,15,16 |
| X |
|
VI | Xã Đàm Thủy |
|
| 2 | 3 |
|
1 | Lũng Niếc | 14 | 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15 | X |
|
|
2 | Đồng Tâm Bản Rạ | 14 | 1,2,3,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
3 | Keo Nà | 13 | 1,2,3,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
4 | Bản Gun KK | 15 | 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16 | X |
|
|
5 | Bản Mom | 13 | 1,2,3,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15 |
| X |
|
VII | Xã Phong Nặm |
|
|
| 2 |
|
1 | Xóm Bài ban | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Xóm Đà Bút Nà đoan | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
VIII | Xã Ngọc Côn |
|
| 2 | 2 |
|
1 | Pò Peo | 13 | 1,2,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
2 | Đông Sy- Nà Giào- Tự Bản | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
3 | Phia Mạ | 12 | 1,2,5,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
4 | Phia Siểm | 13 | 1,2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
E | Huyện Hà Quảng |
|
| 6 | 18 | 24 |
I | Xã Nà Sác |
|
|
| 8 |
|
1 | Hòa Mục 1 | 15 | 1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Hòa Mục 2 | 14 | 1,2,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
3 | Pò Nghiều - Kép ké | 15 | 1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
4 | Cốc Sâu | 14 | 1,2,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
5 | Lũng Pỉa | 12 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
6 | Thôm Tẩu | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
7 | Lũng Loỏng | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
8 | Mã Lịp | 11 | 1,2,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
II | Xã Nội Thôn |
|
|
| 2 |
|
1 | Lũng Chuông | 8 | 1,3,8,12,14,15,18,19 |
| X |
|
2 | Cả Tiểng | 8 | 1,3,8,12,14,15,18,19 |
| X |
|
III | Xã Lũng Nặm |
|
| 1 | 3 |
|
1 | Chợ Nặm Nhũng | 13 | 2,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16 | X |
|
|
2 | Cả Giỏng | 10 | 2,4,7,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
3 | Thông Sác | 10 | 2,4,8,9,10,12,13,14,15,16 |
| X |
|
4 | Nặm Nhũng | 11 | 2,4,7,8,9,10,12,13,14,15,16 |
| X |
|
IV | Xã Kéo Yên |
|
| 5 | 5 |
|
1 | Nặm Rằng | 13 | 1,2,3,4,7,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Cáy Tắc | 14 | 1,2,3,4,6,7,8,9,10,12,13,14,15,16 |
| X |
|
3 | Lũng Tú + Bó Sóp | 15 | 1,2,3,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
4 | Rằng Púm + Cả Lọ | 14 | 1,2,3,4,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
5 | Rằng Rụng | 15 | 1,2,3,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
6 | Phia Đó + Lũng hoài | 11 | 1,2,3,4,9,10,12,13,14,15,16 |
| X |
|
7 | Lũng Sắng | 15 | 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
8 | Sỹ Ngải | 11 | 1,2,3,4,9,10,12,13,14,15,16 |
| X |
|
9 | Lũng Luông | 15 | 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
10 | Pá Rản | 15 | 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
F | Huyện Thông Nông |
|
| 6 | 10 | 16 |
I | Xã Vị Quang |
|
| 2 | 2 |
|
1 | Xóm Phia Bủng | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 | X |
|
|
2 | Xóm Nà Lìn | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 |
| X |
|
3 | Xóm Bản Chang | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 | X |
|
|
4 | Xóm Bản Đâư | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 |
| X |
|
II | Xã Cần Nông |
|
|
| 3 |
|
1 | Lũng Rỳ | 10 | 1,2,7,8,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
2 | Nặm Đông | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 |
| X |
|
3 | Bó Thẩu | 10 | 1,2,7,8,9,11,12,13,15,16 |
| X |
|
III | Xã Cần Yên |
|
| 4 | 5 |
|
1 | Xóm Bản Ái | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Xóm Bản Ngẳm | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
3 | Xóm Nà Pàng | 11 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
4 | Xóm Bản Gải | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
5 | Xóm Bó Rằng | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
6 | Xóm Nà Thin | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
7 | Xóm Lũng Khuông | 12 | 2,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
8 | Xóm Ca Rỉnh | 11 | 2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
9 | Xóm Lũng Khoang | 11 | 2,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 | X |
|
|
G | Huyện Bảo Lạc |
|
|
| 14 | 14 |
I | Xã Xuân Trường |
|
|
| 4 |
|
1 | Bản Thán | 10 | 2;4;8;9;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Thiêng Lầu | 11 | 2;4;7;8;9;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
3 | Nà Chộc | 11 | 2;4;7;8;9;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
4 | Bản Chuồng | 10 | 2;4;7;8;9;11;12;13;15;16 |
| X |
|
II | Xã Cô Ba |
|
|
| 3 |
|
1 | Phiêng Sáng | 10 | 2;4;5;8;10;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Nà Lùng | 10 | 2;4;5;8;10;12;13;14;15;16 |
| X |
|
3 | Nà Tao | 8 | 2;4;5;8;10;12;13;16 |
| X |
|
III | Xã Cốc Pàng |
|
|
| 2 |
|
1 | Cốc Pàng | 9 | 2,7,9,10,11,12,14,15,16 |
| X |
|
2 | Nà Nộc | 10 | 2,7,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
IV | Xã Khánh Xuân |
|
|
| 2 |
|
1 | Xóm Cốc Pục | 13 | 1,2,5,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
2 | Xóm Kha Rào | 10 | 1,2,9,10,11,12,13,14,15,16 |
| X |
|
V | Xã Thượng Hà |
|
|
| 3 |
|
1 | Phiêng Sỉnh | 13 | 1;2;5;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
2 | Nà Tền | 12 | 1;2;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
3 | Pác Riệu | 12 | 1;2;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16 |
| X |
|
H | Huyện Bảo Lâm |
|
|
| 2 | 2 |
I | Xã Đức Hạnh |
|
|
| 2 |
|
1 | Nà Sa | 11 | 1,2,3,4,7,9,10,12,13,15,16 |
| X |
|
2 | Cốc Phung | 13 | 1,2,3,4,6,7,9,10,11,12,13,15,16 |
| X |
|
Tổng cộng |
| 33 | 116 | 149 |
Ghi chú: Đánh dấu X vào năm phấn đấu đạt chuẩn.
- 1Kế hoạch 1702/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 1906/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản của các xã khó khăn khu vực biên giới, vùng núi về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí “Bản nông thôn mới”, “Bản nông thôn mới kiểu mẫu”, “Bản nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới” tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2020
- 4Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố, các xã trong công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 6Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 15Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Kế hoạch 1702/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Kế hoạch 1906/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản của các xã khó khăn khu vực biên giới, vùng núi về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí “Bản nông thôn mới”, “Bản nông thôn mới kiểu mẫu”, “Bản nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới” tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2020
- 19Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố, các xã trong công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 3093/KH-UBND năm 2019 về triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vừng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 3093/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra