Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 307/KH-UBND | Hà Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
ĐÀO TẠO NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Thông báo kết luận số 136-TB/TU ngày 13/7/2016 của Tỉnh ủy về kết luận Hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 7 khóa XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 12/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành kế hoạch đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
- Tập trung đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề trọng điểm cấp tỉnh, hướng tới sản xuất hàng hóa tập trung theo chuỗi sản phẩm góp phần giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế xã hội tại địa phương;
- Có cơ chế, chính sách phù hợp để tập trung đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các nghề trọng điểm cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình giáo trình đào tạo 16 nghề trọng điểm cấp tỉnh;
- Đào tạo nghề trọng điểm ở các cấp trình độ cho 11.000 người, trong đó:
+ Cao đẳng: 150 người;
+ Trung cấp: 750 người;
+ Sơ cấp: 10.100 người.
(Phụ biểu 01 kèm theo)
- Tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo đạt tối thiểu 80%.
1. Danh mục nghề trọng điểm cấp tỉnh
- Nghề nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ, Thú y, Nuôi ong lấy mật, Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò, Chế biến sản phẩm từ thịt trâu bò, Trồng và chế biến chè, Trồng và chế biến dược liệu, Trồng cây có múi (Cam VietGAP);
- Nghề phi nông nghiệp: Hướng dẫn du lịch, May, Thêu dệt thổ cẩm, Đan lát các sản phẩm địa phương, Xây dựng dân dụng, Hàn, Quản trị hợp tác xã, Kế toán hợp tác xã.
2. Trình độ, đối tượng đào tạo
- Cao đẳng: Học sinh tốt nghiệp THPT và tương đương;
- Trung cấp: Học sinh tốt nghiệp THCS, THPT và tương đương;
- Sơ cấp: Người trong độ tuổi lao động, có nhu cầu được đào tạo nghề và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
3. Cơ sở đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh
- Các sở giáo dục nghề nghiệp, liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức trong và ngoài tỉnh, ngoài nước có đủ năng lực tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Có đăng ký và được cấp giấy hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các cấp trình độ, đặc biệt ưu tiên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp gắn với giải quyết việc làm cho người lao động dưới nhiều hình thức như đào tạo theo vị trí việc làm, đào tạo theo đơn đặt hàng, đào tạo gắn với bao tiêu sản phẩm hoặc thành lập các tổ sản xuất,...
4. Chính sách đối với đào tào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh
4.1. Chính sách đối với cơ sở đào tạo:
- Lựa chọn đầu tư trọng tâm theo nghề cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trong tỉnh, trên cơ sở xác định nguồn lực sẵn có như: cơ sở vật chất, trang thiết bị, giáo viên;
- Đầu tư trang thiết bị đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh, tối thiểu đạt 70% theo danh mục thiết bị nghề đã quy định;
- Chương trình, giáo trình đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh được xây dựng, sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
4.2. Chính sách đối với giáo viên, người dạy nghề:
- Giáo viên cơ hữu tại các cơ sở đào tạo công lập của tỉnh, do đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn thuộc lĩnh vực nghề trọng điểm cấp tỉnh, được hưởng nguyên lương và được hỗ trợ chi phí đào tạo, chi phí bồi dưỡng trong thời gian theo học;
- Giáo viên thỉnh giảng được bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng dạy học;
(Phụ biểu 02 kèm theo)
- Giáo viên cơ hữu giảng dạy thường xuyên phải xuống thôn, bản, thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề với thời gian từ 11 ngày trở lên trong tháng được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở;
- Người dạy nghề (cán bộ kỹ thuật, kỹ sư; người lao động có tay nghề cao tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nông dân sản xuất giỏi cấp huyện trở lên tham gia dạy nghề) được trả tiền công giảng dạy với mức tối thiểu 25.000đ/giờ; người dạy nghề là tiến sỹ khoa học, tiến sỹ trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên được trả tiền công giảng dạy với mức tối thiểu 300.000 đồng/buổi.
4.3. Chính sách đối với người học:
a) Đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp
- Học sinh, sinh viên thuộc các đối tượng ưu tiên được miễn, giảm học phí theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH . Mức hỗ trợ học phí áp dụng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 19/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 Quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm 2020 - 2021; hướng dẫn số 1042/HD-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Học sinh, sinh viên học nghề thuộc đối tượng hưởng chính sách nội trú: Thực hiện theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chính nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Học sinh vừa học văn hóa, vừa học nghề tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: Áp dụng theo Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 về ban hành chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nay là Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh);
- Học sinh, sinh viên hưởng các chính sách khác (trợ cấp xã hội, học bổng chính sách...) áp dụng theo các quy định hiện hành.
b) Đào tạo nghề trình độ sơ cấp
- Người học được hỗ trợ chi phí đào tạo theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về ban hành mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh. Đối với một số nghề chưa có danh mục, định mức chi phí đào tạo tạo sẽ bổ sung sau khi kế hoạch được ban hành;
- Người học thuộc các đối tượng ưu tiên được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
c) Chính sách khác
- Người học được hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa áp dụng theo Nghị quyết 209/2015/HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
- Người học được tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm miễn phí.
Tổng kinh phí dự toán cho giai đoạn 2017 - 2020: 60.400 triệu đồng (Sáu mươi tỷ, bốn trăm triệu đồng); các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập dự toán kinh phí chi tiết, bảo vệ kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.
- Chương trình MTQG xây dựng NTM: | 21.000 triệu đồng. |
- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững: | 14.000 triệu đồng. |
- Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và an toàn lao động: | 7.000 triệu đồng. |
- Ngân sách tỉnh: | 15.000 triệu đồng. |
- Ngân sách huyện: | 2.000 triệu đồng. |
- Các nguồn hợp pháp khác: | 1.400 triệu đồng. |
2. Phân theo nội dung đầu tư, hỗ trợ
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở tham gia đào tạo nghề trọng điểm: 10.000 triệu đồng (Phụ biểu số 03 kèm theo)
- Đầu tư trang thiết bị các nghề trọng điểm cấp tỉnh: 14.000 triệu đồng (Phụ biểu số 04 kèm theo)
- Xây dựng, chỉnh sửa chương trình, giáo trình các nghề trọng điểm cấp tỉnh: 900 triệu đồng (Phụ biểu số 05 kèm theo)
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, người dạy nghề tham gia đào tạo các nghề trọng điểm cấp tỉnh. Kinh phí: 500 triệu đồng.
- Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh: 35.000 triệu đồng.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh hàng năm trong kế hoạch đào tạo nghề của tỉnh;
- Chủ trì xây dựng dự án đầu tư tập trung thiết bị theo các nghề trọng điểm cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, thực hiện đầu tư tập trung, đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các nghề trọng điểm đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức chi phí đào tạo những nghề trọng điểm cấp tỉnh trình độ sơ cấp nghề chưa có trong Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 về ban hành mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, chỉnh sửa chương trình, giáo trình nghề phi nông nghiệp trọng điểm cấp tỉnh;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, chỉnh sửa chương trình, giáo trình nghề nông nghiệp trọng điểm cấp tỉnh;
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình khuyến nông và các chương trình khác;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề trọng điểm thuộc lĩnh vực nông nghiệp; Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH.
- Phối hợp với Sở Lao động - TB&XH xây dựng, thẩm định chương trình, giáo trình các nghề phi nông nghiệp trọng điểm mới được phê duyệt;
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả chương trình, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg chương trình khuyến công và các chương trình khác;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề trọng điểm thuộc lĩnh vực nông nghiệp; Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - TB&XH tham mưu bố trí nguồn lực thực hiện kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Lao động - TB&XH thẩm định phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện; Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và quyết toán kinh phí đào tạo từ các nguồn;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát, thanh quyết toán các nguồn kinh phí.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động; tuyên truyền, phổ biến các mô hình đào tạo nghề, người lao động sau học nghề phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh cho nhân dân;
- Phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề hàng năm, trong đó có số lượng đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh, sát với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương; đổi mới công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng, gắn đào tạo với giải quyết việc làm;
- Hỗ trợ tạo điều kiện về đất đai, kinh phí và các chính sách ưu đãi khác theo quy định hiện hành về giáo dục nghề nghiệp;
- Bố trí 01 cán bộ chuyên trách quản lý giáo dục nghề nghiệp cho Phòng Lao động - TB&XH;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh cho người lao động; Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT.
7. Các cơ sở đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh
- Xây dựng kế hoạch đầu tự tập trung theo nghề (cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình, giáo trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi về Sở Lao động - TB&XH để theo dõi và giám sát;
- Tổ chức tuyển sinh đúng đối tượng, đào tạo nghề theo đúng chương trình, kế hoạch đào tạo nghề đã được phê duyệt. Tổ chức kiểm tra, công nhận tốt nghiệp đối với người học nghề đúng quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong đào tạo nghề chính quy; cấp bằng, chứng chỉ theo quy định;
- Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình và phương pháp đào tạo, tích hợp kiến thức, kỹ năng làm việc theo hướng chuyên môn hóa cho học sinh, sinh viên; Đăng ký thực hiện kiểm định chất lượng đào tạo và đánh giá kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng dạy thực hành; Phối hợp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đưa học sinh, sinh viên đi thực tập nâng cao tay nghề, gắn đào tạo với thực hành và giải quyết việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp;
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề ký với cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ đào tạo nghề và quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành; báo cáo tình hình, kết quả tổ chức đào tạo nghề theo quy định.
Trên đây là kế hoạch đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, yêu cầu các đơn vị có liên quan phối hợp. triển khai thực hiện có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Lao động - TB&XH để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên cơ sở đào tạo | Tên nghề trọng điểm | Trình độ đào tạo | Số lượng (Người) | Trong đó | Ghi chú | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
1 | Trường Cao đẳng nghề tỉnh Hà Giang | Thú y | Cao đẳng | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
|
Hàn | Trung cấp | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
| ||
Trồng và chế biến dược liệu | Trung cấp | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
| ||
May | Trung cấp | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
| ||
Hướng dẫn Du lịch | Trung cấp | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
| ||
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | Sơ cấp | 200 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| ||
May | Sơ cấp | 200 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| ||
Xây dựng dân dụng | Sơ cấp | 200 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| ||
2 | Trường Trung cấp nghề Dân tộc Nội trú Bắc Quang | Hàn | Trung cấp | 150 | 35 | 35 | 40 | 40 |
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
| ||
3 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật | Sản xuất nông lâm nghiệp quy mô nhỏ | Sơ cấp | 200 | 50 | 50 | 50 | 50 |
|
Kế toán hợp tác xã | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
| ||
4 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Vị Xuyên | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
|
5 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Quang Bình | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp | 400 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| ||
6 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Bắc Mê | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 400 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
7 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hoàng Su Phì | Xây dựng dân dụng | Sơ cấp | 250 | 60 | 60 | 65 | 65 |
|
Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
| ||
8 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Xín Mần | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
| ||
9 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Mèo Vạc | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 450 | 105 | 105 | 120 | 120 |
|
Nuôi ong lấy mật | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
| ||
10 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đồng Văn | Hướng dẫn Du lịch | Sơ cấp | 250 | 60 | 60 | 65 | 65 |
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 450 | 105 | 105 | 120 | 120 |
| ||
11 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Yên Minh | Chế biến sản phẩm từ thịt trâu bò | Sơ cấp | 350 | 70 | 70 | 105 | 105 |
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | Sơ cấp | 400 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| ||
12 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Quản Bạ | Thêu dệt thổ cẩm | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
| ||
13 | Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Quản trị hợp tác xã | Sơ cấp | 300 | 70 | 70 | 80 | 80 |
|
Hàn | Sơ cấp | 250 | 60 | 60 | 65 | 65 |
| ||
May | Sơ cấp | 250 | 60 | 60 | 65 | 65 |
| ||
Đan lát các sản phẩm địa phương | Sơ cấp | 500 | 130 | 130 | 120 | 120 |
| ||
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp | 500 | 125 | 125 | 125 | 125 |
| ||
Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 300 | 70 | 70 | 80 | 80 |
| ||
| Tổng cộng |
| 11.000 | 2.600 | 2.600 | 2.900 | 2.900 |
|
BIỂU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: người
TT | Tên cơ sở đào tạo | Tên nghề trọng điểm | Trình độ đào tạo | Tổng số giáo viên của nghề | Trong đó | Số giáo viên cần được tuyển mới, đào tạo chuyển đổi, bồi dưỡng, tập huấn | Trong đó | Ghi chú | |||
Giáo viên cơ hữu | Giáo viên thỉnh giảng | Tuyển mới | Đào tạo chuyển đổi | Bồi dưỡng, tập huấn | |||||||
1 | Trường Cao đẳng nghề tỉnh Hà Giang | Thú y | Cao đẳng | 6 | 6 |
| 4 |
|
| 4 |
|
Trồng và chế biến dược liệu | Trung cấp | 5 | 5 |
| 5 | 2 | 2 | 1 |
| ||
May | Trung cấp | 3 | 1 | 2 | 6 |
| 5 | 1 |
| ||
Hướng dẫn Du lịch | Trung cấp | 0 |
|
| 3 | 1 | 2 |
|
| ||
2 | Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang | Hàn | Trung cấp | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 1 | 1 |
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp | 8 | 4 | 4 | 4 |
|
| 4 |
| ||
3 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật | Sản xuất nông lâm nghiệp quy mô nhỏ | Sơ cấp | 10 | 10 |
| 5 |
|
| 5 |
|
Kế toán hợp tác xã | Sơ cấp | 5 | 5 |
| 2 |
|
| 2 |
| ||
4 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Vị Xuyên | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 6 | 0 | 6 | 4 |
| 2 | 2 |
|
5 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Quang Bình | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 4 | 1 | 3 | 3 |
| 1 | 2 |
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp | 4 | 1 | 3 | 4 |
| 1 | 3 |
| ||
6 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Bắc Mê | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 4 |
| 4 | 3 |
| 1 | 2 |
|
7 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hoàng Su Phì | Xây dựng dân dụng | Sơ cấp | 2 |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 |
|
Trồng và chế biến chè | Sơ cấp | 4 | 2 | 2 | 3 |
| 2 | 1 |
| ||
8 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Xín Mần | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 12 | 1 | 11 | 6 |
| 1 | 5 |
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp | 4 | 1 | 3 | 3 |
| 1 | 2 |
| ||
9 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Mèo Vạc | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 5 | 2 | 3 | 1 |
|
| 1 |
|
Nuôi ong lấy mật | Sơ cấp | 0 |
| 0 | 4 |
| 1 | 3 |
| ||
10 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đồng Văn | Hướng dẫn Du lịch | Sơ cấp | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | 1 | 2 |
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 10 |
| 10 | 6 |
| 2 | 4 |
| ||
11 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Yên Minh | Chế biến sản phẩm từ thịt trâu bò | Sơ cấp | 1 | 0 | 1 | 4 | 1 | 2 | 1 |
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | Sơ cấp | 11 | 1 | 10 | 6 |
| 2 | 4 |
| ||
12 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Quản Bạ | Thêu dệt thổ cẩm | Sơ cấp | 4 | 0 | 4 | 4 |
| 2 | 2 |
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp | 12 | 0 | 12 | 7 |
| 2 | 5 |
| ||
Tổng cộng | 122 | 41 | 81 | 95 | 5 | 32 | 58 |
|
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT CẦN ĐƯỢC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên cơ sở vật chất, trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Hiện trạng sử dụng | Dự kiến kinh phí hỗ trợ đầu tư (Triệu đồng) | Trong đó | Ghi chú | |||||
Hoạt động sự nghiệp | Hỏng không sử dụng | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||
Đang sử dụng cho công tác đào tạo nghề | Chưa được khai thác sử dụng | |||||||||||
I | TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH HÀ GIANG | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 4 | x |
|
| 2.500 |
| 1.000 | 1.500 |
| Đang được đầu tư theo CTMT GDNN-VLATLĐ |
Tổng diện tích | m2 | 1.669 |
|
|
| |||||||
II | TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC QUANG | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 1 |
| x |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Đang được đầu tư theo CTMT GDNN-VLATLĐ |
Tổng diện tích | m2 | 0 |
|
|
| |||||||
III | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN VỊ XUYÊN | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 1 | x |
|
| 500 |
| 500 |
|
| Tiếp tục đầu tư xưởng chế biến chè |
Tổng diện tích | m2 | 600 |
|
|
| |||||||
IV | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN QUANG BÌNH | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 0 |
|
|
| 1.200 |
| 600 | 600 |
| Cần được đầu tư xưởng chế biến chè |
Tổng diện tích | m2 | 0 |
|
|
| |||||||
V | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN HOÀNG SU PHÌ | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 1 | x |
|
| 1.000 |
| 500 | 500 |
| Cần được đầu tư xưởng chế biến chè |
Tổng diện tích | m2 | 158 |
|
|
| |||||||
VI | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN XÍN MẦN | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 0 |
|
|
| 1.300 | 700 | 600 |
|
| Cần được đầu tư xưởng chế biến dược liệu |
Tổng diện tích | m2 | 0 |
|
|
| |||||||
VII | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN QUẢN BẠ | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 0 |
|
|
| 1.500 | 700 | 800 |
|
| Cần được đầu tư xưởng chế biến dược liệu |
Tổng diện tích | m2 | 0 |
|
|
| |||||||
VIII | TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN YÊN MINH | |||||||||||
1 | Xưởng thực hành | Xưởng | 0 |
|
|
| 1.000 | 500 | 500 |
|
| Cần được đầu tư xưởng chế biến sản phẩm từ thịt trâu, bò |
Tổng diện tích | m2 | 0 |
|
|
| |||||||
Tổng kinh phí | 10.000 | 1.900 | 5.500 | 2.600 | 0 |
|
BIỂU KINH PHÍ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên cơ sở đào tạo | Tên nghề trọng điểm | Trình độ đào tạo | Giá trị theo sổ sách kế toán | Kinh phí cần được đầu tư | Trong đó | Ghi chú | ||||
Kinh phí | Giá trị còn lại | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
1 | Trường Cao đẳng nghề tỉnh Hà Giang | Thú y | Cao đẳng |
|
| 300 | 300 |
|
|
|
|
Hàn | Trung cấp | 43.486 | 5.436 |
|
|
|
|
|
| ||
Trồng và chế biến dược liệu | Trung cấp |
|
| 3.000 |
| 3.000 |
|
|
| ||
May | Trung cấp | 1.071 | 786 |
|
|
|
|
|
| ||
Hướng dẫn Du lịch | Trung cấp |
|
| 200 | 200 |
|
|
|
| ||
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Xây dựng dân dụng | Sơ cấp | 2.170 | 1.868 |
|
|
|
|
|
| ||
2 | Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang | Hàn | Trung cấp | 163 | 57 |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp | 46 | 23 | 250 | 250 |
|
|
|
| ||
3 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Vị Xuyên | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp |
|
| 1.500 |
| 1.500 |
|
|
|
4 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Quang Bình | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp |
|
| 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp |
|
| 300 | 300 |
|
|
|
| ||
5 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Bắc Mê | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 428 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hoàng Su Phì | Xây dựng dân dụng | Sơ cấp |
|
| 250 | 250 |
|
|
|
|
Trồng và chế biến chè | Sơ cấp |
|
| 1.500 |
| 1.500 |
|
|
| ||
7 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Xín Mần | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp |
|
| 200 | 200 |
|
|
|
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp |
|
| 1.500 |
| 1.500 |
|
|
| ||
8 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mèo Vạc | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp | 220 | 220 |
|
|
|
|
|
|
Nuôi ong lấy mật | Sơ cấp |
|
| 150 | 150 |
|
|
|
| ||
9 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đồng Văn | Hướng dẫn Du lịch | Sơ cấp |
|
| 150 | 150 |
|
|
|
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp |
|
| 250 | 250 |
|
|
|
| ||
10 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Yên Minh | Chế biến sản phẩm từ thịt trâu bò | Sơ cấp |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | Sơ cấp | 12 | 12 | 200 |
| 200 |
|
|
| ||
11 | Trung tâm GDNN - GDTX huyện Quản Bạ | Thêu dệt thổ cẩm | Sơ cấp | 40 |
| 250 | 250 |
|
|
|
|
Trồng và chế biến dược liệu | Sơ cấp |
|
| 1.500 |
|
| 1.500 |
|
| ||
| Tổng cộng | 47.636 | 8.402 | 14.000 | 3.300 | 7.700 | 3.000 |
|
|
KINH PHÍ XÂY DỰNG, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH NGHỀ TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên nghề | Trình độ | Định mức | Tổng kinh phí | Trong đó | Ghi chú | ||||
Xây dựng mới chương trình, giáo trình | Chỉnh sửa chương trình, giáo trình | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Thú y | Cao đẳng |
| 110 | 110 | 110 |
|
|
|
|
2 | Hàn | Trung cấp |
| 60 | 60 | 60 |
|
|
|
|
3 | Trồng và chế biến dược liệu | Trung cấp | 200 |
| 200 |
| 200 |
|
|
|
Sơ cấp |
| 30 | 30 |
| 30 |
|
|
| ||
4 | Hướng dẫn du lịch | Trung cấp |
| 60 | 60 |
|
| 60 |
|
|
Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
| ||
5 | Quản trị hợp tác xã | Sơ cấp | 70 |
| 70 | 70 |
|
|
|
|
6 | Kế toán hợp tác xã | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
| 30 |
|
|
|
7 | Thêu dệt thổ cẩm | Sơ cấp |
| 30 | 30 | 30 |
|
|
|
|
8 | Đan lát các sản phẩm địa phương | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
9 | Xây dựng dân dụng | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
10 | Chế biến sản phẩm từ thịt trâu, bò | Sơ cấp | 70 |
| 70 | 70 |
|
|
|
|
11 | Sản xuất nông lâm nghiệp quy mô nhỏ | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
12 | Trồng và chế biến chè | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
13 | Trồng cây có múi (Cam VietGAP) | Sơ cấp |
| 30 | 30 | 30 |
|
|
|
|
14 | Nuôi ong lấy mật | Sơ cấp |
| 30 | 30 |
|
| 30 |
|
|
15 | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | Sơ cấp |
| 30 | 30 | 30 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 340 | 560 | 900 | 400 | 260 | 240 | 0 |
|
- 1Quyết định 3814/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nghề cho các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 2Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục đào tạo nghề cho người lao động trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
- 10Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Quyết định 3814/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nghề cho các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 12Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục đào tạo nghề cho người lao động trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Hưng Yên ban hành
Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2016 đào tạo nghề trọng điểm cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 307/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra