Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/KH-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6506/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2018;
Căn cứ Kế hoạch số 5645/KH-SVHTT-CCHC ngày 15 tháng 11 năm 2016 về thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao,
Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Thực hiện có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính gắn với xây dựng mô hình chính quyền đô thị, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả là một trong các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác; bộ máy quản lý nhà nước tinh gọn; đội ngũ công chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển Thành phố và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính một cách đồng bộ trên các lĩnh vực: thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Lấy việc công khai minh bạch các quy định của Nhà nước và bố trí công chức, viên chức đủ phẩm chất, năng lực theo yêu cầu công việc làm khâu đột phá trong cải cách hành chính; đồng thời gắn với đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan.
3. Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng để làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 và những năm tiếp theo.
4. Thực hiện nghiêm chủ đề công tác Cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn Thành phố theo Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố:
“Thực hiện Cải cách hành chính gắn với nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp”.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của lãnh đạo Thành phố về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở; kiện toàn danh sách nhân sự làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại Sở.
- Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2017, chỉ đạo việc kiểm tra, rà soát, đề ra các biện pháp chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017; triển khai hiệu quả Chỉ số cải cách hành chính của Sở trong năm 2018.
- Triển khai có hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của công chức, viên chức các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính thuộc Sở, nhất là công chức phụ trách nhiệm vụ tiếp công dân tại Bộ phận Tiếp dân, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.
- Triển khai hiệu quả nội dung Công văn số 6604/SVHTT-CCHC ngày 30 tháng 10 năm 2017 chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc Sở thực hiện Chương trình phối hợp số 6339/CTPH-UBND-BTT ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh về giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2017 - 2020.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý nhà nước của ngành, công tác phòng chống tham nhũng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Sở.
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Sở thuộc thẩm quyền của Thành phố.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của Sở nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Đề xuất, tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm triển khai Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở; coi đây là một bộ phận quan trọng của công tác giáo dục chính trị tư tưởng, là nhiệm vụ thường xuyên của Sở, với mục tiêu cuối cùng là tạo điều kiện để mọi cá nhân, tổ chức có ý thức chấp hành đúng pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện nghiêm Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện Chỉ thị số 30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế “một cửa - một cửa liên thông” trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung của Thành phố gắn với kết nối cổng “Một cửa điện tử” Thành phố tại Sở theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đề xuất và triển khai thực hiện hiệu quả các thủ tục hành chính kết hợp, thủ tục liên thông điện tử trong nội bộ Sở, giữa Sở với các cơ quan của Thành phố hoặc với các cơ quan ngành dọc.
- Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn Thành phố đối với một số thủ tục hành chính.
- Thường xuyên rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính; công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình theo quy định.
- Thực hiện công khai đúng, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành theo đúng quy định.
- Thực hiện đánh giá tác động, tham gia góp ý dự thảo quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Tăng cường rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến, giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận, phân loại, xử lý, báo cáo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Sở.
- Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức về sự phục vụ của Sở thông qua các quầy đánh giá mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát và qua Trang thông tin điện tử danhgiahailong.tphcm.gov.vn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo sát việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, việc thực hiện thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính của Sở nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà, khó khăn cho người dân, tổ chức.
- Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị thuộc Sở theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
- Hoàn tất xây dựng Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Sở.
- Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Sở Văn hóa và Thể thao; tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp.
- Tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tiếp tục nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Thực hiện đúng quy định pháp luật về tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức.
- Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Sở; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành văn hóa, thể thao Thành phố cả về trình độ chuyên môn và lý luận chính trị.
- Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức (kể cả các vị trí không thuộc danh mục phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật), qua đó, tạo ra môi trường làm việc đa dạng với nhiều cơ hội cũng như thách thức để công chức, viên chức phát triển toàn diện và phát huy năng lực của mình; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân tốt hơn.
- Thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá công chức hằng năm và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức.
- Tổ chức thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
- Tổ chức tốt việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện công khai các quy trình chi tiêu công vụ (lập phân bổ, duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước). Có biện pháp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng lao động, trang thiết bị và kinh phí tại cơ quan góp phần nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí, mang lại khoản kinh phí tiết kiệm chi tăng thu nhập cho công chức.
- Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị; quy trình thanh toán nội bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Nghiên cứu đề xuất những chính sách hoặc giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên lĩnh vực văn hóa, thể thao.
7. Hiện đại hóa nền hành chính nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tốt yêu cầu lãnh đạo, quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước và chất lượng cung ứng các dịch vụ hành chính cho Nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan và các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức cơ quan Sở; triển khai các dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đã được phê duyệt.
- Đảm bảo số lượng thủ tục hành chính được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tăng từ 30% so với năm 2017.
- Đảm bảo 100% văn bản của Sở trao đổi với các cơ quan nhà nước dưới dạng thư điện tử theo quy định.
- Tỷ lệ Lãnh đạo Sở sử dụng thư điện tử là 100%; tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử trong công việc đạt trên 90%.
- Hoàn thành có hiệu quả 04 hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai vào cuối năm 2017: Dự án “Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở Văn hóa và Thể thao”, Hạng mục “Triển khai phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc tại Sở Văn hóa và Thể thao”, Hạng mục “Xây dựng phần mềm ứng dụng dịch vụ công trực tuyến tại Sở Văn hóa và Thể thao”, Hạng mục “Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính”.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 153/KH-SVHTT-VP ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Sở Văn hóa và Thể thao về áp dụng, duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 năm 2018 tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Tiếp tục đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, tài sản, điều kiện làm việc của Cơ quan Sở.
- Sửa chữa, cải tạo, bố trí các phòng làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ tài liệu.
- Ban hành kế hoạch truyền thông cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục xây dựng, cập nhật thông tin tại các chuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính, công khai thủ tục hành chính,... trên Trang thông tin điện tử của Sở.
- Báo Thể thao Thành phố xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính của Sở cũng như trên địa bàn Thành phố.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao (Phụ lục đính kèm).
1. Trưởng các phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này tại đơn vị; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị theo quy định hoặc theo yêu cầu của Sở.
- Khuyến khích công chức, viên chức, người lao động nghiên cứu, áp dụng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; đề xuất hoặc khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện nghiêm túc, triệt để Thư xin lỗi đối với hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn; Báo cáo giải trình đối với hồ sơ trễ hẹn.
- Lập dự toán ngân sách kinh phí thực hiện cải cách hành chính hằng năm gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp trước ngày 30 tháng 10.
- Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính theo lĩnh vực được giao; định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
- Xây dựng các quy trình ISO nội bộ liên quan công tác chuyên môn.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung, Trưởng các phòng chức năng sau đây có trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trong năm 2018 trên các lĩnh vực:
2.1. Phòng Tổ chức - Pháp chế:
- Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn Thành phố."
- Cải cách tổ chức bộ máy.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Sở.
- Tham mưu xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức thuộc Sở chưa làm hết trách nhiệm; gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu doanh nghiệp và người dân; gây trở ngại, khó khăn trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo thẩm quyền giải quyết của Sở.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Cải cách tài chính công: cân đối ngân sách, cải cách quản lý tài chính của cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở.
- Tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở.
- Chủ trì, phối hợp các phòng chức năng, đơn vị liên quan xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện cải cách hành chính theo quy định.
2.3. Văn phòng Sở
- Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và ISO điện tử trong quản lý hành chính nhà nước.
- Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Xây dựng và triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Đầu mối tiếp nhận và tham mưu xử lý các nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở.
2.4. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Sở Văn hóa và Thể thao
- Giúp Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và lãnh đạo Sở tổ chức, quán triệt, hướng dẫn việc triển khai và kiểm tra, đôn đốc các bộ phận, cá nhân được phân công thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra trọng Kế hoạch này và thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định.
- Tổng hợp đề xuất về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan Sở; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở trình Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Nhiệm vụ và phần kinh phí cụ thể của công tác cải cách hành chính năm 2018 của Sở Văn hóa và Thể thao được nêu chi tiết trong phần Phụ lục của Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 304/KH-SVHTT ngày 17 tháng 01 năm 2018)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm (hoặc chỉ tiêu dự kiến) | Hoạt động chi tiết để triển khai nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì và phối hợp tham mưu, thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
| ||||
1. | Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 và thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính đến toàn thể công chức, viên chức thuộc Sở, qua đó, nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức, viên chức có nhận thức đầy đủ về mục tiêu, nội dung và trách nhiệm của bản thân trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo, triển khai, phân công nhiệm vụ. | - Phổ biến bằng đường truyền mạng nội bộ. - Đôn đốc theo dõi quá trình thực hiện và báo cáo định kỳ. | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Tháng 01 năm 2018 |
|
2. | Đôn đốc các phòng, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo lĩnh vực được phân công hằng năm; định kỳ kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch. | 100% các phòng, đơn vị xây dựng Kế hoạch, Báo cáo liên quan công tác cải cách hành chính ít nhất 30% đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính | Ban hành Công văn chỉ đạo các phòng, đơn vị. - Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thực hiện các công tác liên quan cải cách hành chính của các đơn vị. - Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra các đơn vị | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
3. | Thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính của Sở theo đúng quy định về nội dung và thời gian gửi báo cáo | Báo cáo | Các phòng, đơn vị thực hiện báo cáo ở lĩnh vực do đơn vị quản lý. | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Theo quy định |
|
4. | Xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Sở đảm bảo đạt chất lượng cao về nội dung và đúng thể thức, kỹ thuật trình bày. | Văn bản tham mưu chất lượng | Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và dựa trên tình hình thực tế để tham mưu. | Các phòng phụ trách lĩnh vực cần tham mưu chủ trì. Phòng Tổ chức - Pháp chế phối hợp thực hiện | Theo Chương trình, Kế hoạch | Kinh phí thực hiện chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Thành phố |
5. | Ban hành Kế hoạch rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 | - Kế hoạch - Báo cáo | Cập nhật kịp thời và lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật. | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Tháng 01 năm 2018 |
|
6. | Phổ biến kịp thời và có hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật đến toàn thể công chức, viên chức đề thực hiện. | 100% văn bản | Thực hiện trao đổi qua đường truyền mạng nội bộ và hình thức khác. | Các phòng, đơn vị chủ trì. Văn phòng Sở, phòng Tổ chức - Pháp chế phối hợp thực hiện. | Trong năm 2018 |
|
7. | Nâng cao nhận thức của công chức, viên chức đồng thời vận động sự tham gia của người dân vào công tác đánh giá hiệu lực, hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật | Công chức, viên chức cần chủ động chú trọng hơn vào công tác nghiên cứu, tham mưu văn bản quy phạm pháp luật - Văn bản tổng hợp ý kiến của tổ chức, công dân. | - Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở và quán triệt nhận thức của công chức, viên chức trong các cuộc họp. - Ghi nhận và xử lý những ý kiến của tổ chức, công dân. | Các phòng, đơn vị. | Trong năm 2018 |
|
III. Cải cách thủ tục hành chính - Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||||
8. | Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | Thủ tục hành chính được rà soát |
| Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 | 14.400.000 đồng (Kinh phí dành cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố) |
9. | Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố công bố TTHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao theo quy định | Văn bản công bố thủ tục hành chính | - Xây dựng dự thảo quyết định công bố TTHC. - Gửi hồ sơ đề nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm soát chất lượng. - Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành | Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
10. | Rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính, thủ tục kết hợp, thủ tục liên thông | Thủ tục được đơn giản hóa |
| Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
11. | Tiếp nhận và trả kết quả theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn Thành phố. |
|
| Văn phòng Sở thực hiện | Trong năm 2018 |
|
12. | Công khai TTHC theo quy định |
| 100% TTHC được công khai; bảng niêm yết, tin bài trên mục TTHC trên Trang thông tin điện tử. | Văn phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu thực hiện | Trong năm 2018 | 60.000.000 đồng (chỉnh lý bảng niêm yết TTHC) |
13. | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế “một cửa - một cửa liên thông” trong thực hiện thủ tục hành chính. |
|
| Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
14. | Triển khai có hiệu quả các thủ tục hành chính thực hiện kết hợp, liên thông theo cơ chế một cửa, trong đó chú trọng quy trình thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện. | - Báo cáo - Quy trình kết hợp - Sản phẩm công nghệ thông tin được ứng dụng |
| Văn phòng Sở, các phòng, đơn vị có TTHC thực hiện. | Trong năm 2018 |
|
15. | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận và giải quyết TTHC nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà, khó khăn cho người dân | Kế hoạch kiểm tra và báo cáo đánh giá |
| Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện. | Theo Kế hoạch |
|
16. | Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở. | Văn phòng Sở chủ trì. Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện. | Trong năm 2018 |
|
17. | Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Sở. | Quyết định điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ |
| Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
18. | Triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế số 3944/ĐA-SVHTT ngày 04/9/2015 của Sở Văn hóa và Thể thao theo nội dung Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV- BTC ngày 14/4/2015 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. | Văn bản triển khai thực hiện và báo cáo kết quả |
| Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
19. | Rà soát, điều chỉnh các Quy chế có liên quan đến công tác tổ chức như Quy chế bổ nhiệm, đào tạo, nâng lương... | Quy chế |
| Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện |
|
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | ||||||
20. | Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực. | Hồ sơ đăng ký tuyển dụng | Đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng | Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
|
21. | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức. | Số lượng công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2018 | Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 | Kinh phí hàng năm của Thành phố |
22. | Đề cao tính chủ động; Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức. | 100% công chức, viên chức thực hiện tốt | Triển khai thực hiện tốt Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Thường xuyên |
|
23. | Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức . | - Quy định về đánh giá công chức, viên chức. - Sửa đổi Quy chế xét thi đua, khen thưởng | - Xây dựng Quy định về đánh giá công chức, viên chức. - Thực hiện đánh giá công chức, viên chức theo quy trình và quy định, đảm bảo nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức. | Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện. | Trong năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
24. | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện chuyển đổi công tác định kỳ đối với công chức, viên chức theo Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | - Thực hiện triển khai chuyển đổi công tác định kỳ đối với công chức, viên chức theo Danh mục của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - 100% công chức, viên chức được chuyển đổi theo Kế hoạch. | - Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi công tác định kỳ đối với công chức, viên chức theo Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Thực hiện chuyển đổi vị trí công chức, viên chức theo quy trình, quy định, đảm bảo nâng cao chất lượng, tránh tiêu cực. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. | Trong năm 2018 |
|
25. | Cải thiện rõ nét văn hóa phục vụ, giao tiếp của công chức trong quá trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 100% các giao dịch hành chính thể hiện văn hóa giao tiếp, không gây phiền hà cho tổ chức, công dân | - Nâng cao nhận thức của công chức, viên chức. - Tạo điều kiện cho công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao khả năng giao tiếp | Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2018 |
|
26. | Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ | Thu nhập tăng thêm tăng so với năm trước. | Tăng cường tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính, đưa ra các biện pháp cắt giảm chi phí hành chính. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Văn phòng Cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở. | Trong năm 2018 |
|
27. | Công khai các quy trình chi tiêu công vụ (lập phân bổ, duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước) | 100% quy trình được công khai | Thực hiện công khai bằng nhiều hình thức khác nhau: trong các cuộc họp, qua trao đổi thông tin nội bộ... | Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì. Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
|
28. | Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị, quy trình thanh toán nội bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao | Các bước thuộc quy trình được quy định cụ thể, rõ ràng |
| Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì. Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
29. | Tiếp tục phối hợp tham mưu triển khai cho các đơn vị thuộc Sở thực hiện Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp |
|
| Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì. Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
30. | Thực hiện các chế độ đối với công chức của Sở đúng, đầy đủ, kịp thời. | Các văn bản về chế độ chính sách | - Thực hiện lương và các chế độ phụ cấp khác theo đúng quy định. - Tiết kiệm chi hành chính để tăng thu nhập cho công chức. - Thực hiện chế độ thăm hỏi, hiếu hỉ... theo đúng Quy chế Chi tiêu nội bộ năm 2018. | Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì. Công đoàn Sở, Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
|
VII. Hiện đại hóa nền hành chính, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin | ||||||
31. | Hạng mục “Triển khai phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc tại Sở Văn hóa và Thể thao” | - Phần mềm quản lý văn bản điều hành được đưa vào sử dụng. - 90% công chức xử lý công việc trên phần mềm quản lý văn bản. - Phần mềm cũ được nâng cấp - Cung cấp thông tin đầy đủ về TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Nâng cấp, sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được thiết lập. | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2017 - 2018 | 157.877.039 đồng (Kinh phí từ nguồn ngân sách Thành phố giao cho Sở Thông tin Truyền thông về chi ứng dụng công nghệ thông tin) |
32. | Bảo trì, sửa chữa, thay thế linh kiện, rum máy photocopy, mực máy fax, máy photocopy, kinh phí sửa chữa các thiết bị tin học |
|
| Văn phòng Sở Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Thường xuyên | 300.000.000 đồng |
33. | Nâng cấp củng cố, duy trì hoạt động website |
|
| Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên | 120.000.000 đồng |
34. | Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ công nghệ thông tin (CNTT) ... cho công chức cơ quan Sở | Công chức được đào tạo về CNTT | Cử công chức tham gia các lớp bồi dưỡng về CNTT | Văn phòng Sở chủ trì Phòng Tổ chức - Pháp chế phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 |
|
35. | Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công việc | Hệ thống máy tính được nâng cấp. | - Cải tạo hệ thống mạng, nâng cấp máy tính. | Văn phòng Sở chủ trì Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Trong năm 2017 -2018 | 1.540.787.326 đồng (Kinh phí từ nguồn ngân sách Thành phố giao cho Sở Thông tin Truyền thông về chi ứng công nghệ thông tin) |
36. | Hạng mục “Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính” |
|
| Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2017 -2018 | 1.203.741.317 đồng (Kinh phí từ nguồn ngân sách Thành phố giao cho Sở Thông tin Truyền thông về chi ứng công nghệ thông tin) |
37. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan; tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đối với toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC. | Quyết định công bố | - Cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 phù hợp với bộ TTHC mới được ban hành. - Xây dựng các quy trình và đưa vào ứng dụng trong thực tế. | Văn phòng Sở chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 | 60.000.000 đồng (Kinh phí từ ngân sách cấp bổ sung cho các Sở, ngành) |
38. | Triển khai đến tất cả công chức phòng, đơn vị thuộc Sở sử dụng email Thành phố |
| - 100% Lãnh đạo Sở và trên 90% công chức các phòng chức năng thuộc Sở sử dụng email Thành phố - Đảm bảo 100% văn bản của Sở trao đổi với các cơ quan nhà nước dưới dạng thư điện tử theo quy định | Văn phòng Sở chủ trì, Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
|
39. | Tiếp tục duy trì thực hiện dịch vụ công trực tuyến. |
| - Đảm bảo tăng từ 30% số lượng TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 so với năm 2017 | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên | 864.321.527 đồng (Kinh phí từ nguồn ngân sách Thành phố giao cho Sở Thông tin Truyền thông về chi ứng công nghệ thông tin) |
40. | Thu thập ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của Sở thông qua các quây đánh giá mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát và qua Trang thông tin điện tử danhgia hailong.tphcm.gov.vn |
| - Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức | Văn phòng Sở chủ trì Các phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện | Thường xuyên |
|
41. | Đăng ký đường truyền mạng cáp quang |
|
| Văn phòng Sở chủ trì Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Quý I năm 2018 | 60.000.000 đồng |
42. | Đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, tài sản, điều kiện làm việc của Cơ quan Sở |
|
| Văn phòng Sở chủ trì Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 | 400.000.000 đồng |
43. | Sửa chữa, cải tạo, bố trí các phòng làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ tài liệu |
|
| Văn phòng Sở chủ trì Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp thực hiện | Trong năm 2018 | 550.000.000 đồng |
- 1Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 3Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 về học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác cải cách hành chính tại tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Thái Nguyên do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 12/2012/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
- 5Quyết định 1134/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công, viên chức trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 10Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 6506/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 15Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 17Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 về học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác cải cách hành chính tại tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Thái Nguyên do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 304/KH-SVHTT thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 304/KH-SVHTT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/01/2018
- Nơi ban hành: Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Thanh Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra