- 1Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/KH-UBND | Hà Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2020 CỦA TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại; Hướng dẫn số 05-HD/BĐNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung ương về thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành theo Quyết định số 272-QĐ/TW của Bộ Chính trị khóa XI và Kết luận số 33-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII; Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch triển khai, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đã đề ra tại Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang.
- Ưu tiên phát triển quan hệ với các đối tác, địa phương giàu tiềm năng, có lợi ích tương đồng và có thế mạnh phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Tăng cường mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác với địa phương các nước, tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; tích cực tham gia, tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế, quảng bá địa phương, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, đào tạo nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, kỹ thuật và tranh thủ tối đa các nguồn lực quốc tế phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo được tính thiết thực và hiệu quả, có chiều sâu, lộ trình cụ thể. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển mối quan hệ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện với các địa phương của Trung Quốc gắn với công tác ngoại giao kinh tế với ngoại giao chính trị, xúc tiến đầu tư, vận động viện trợ.
- Tiếp tục phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động đối ngoại nhưng vẫn đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát và quy trình thẩm định chặt chẽ từ Sở Ngoại vụ trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định và phân cấp của tỉnh.
1. Thường xuyên rà soát, cập nhật, quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, văn bản của cấp trên về công tác đối ngoại
- Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 7/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2043-QĐTU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang; Chương trình số 51-CT/TU ngày 09/4/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 08/8/2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030; Chương trình số 53-CT/TU ngày 13/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 18/2/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại đảng trong tình hình mới.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và đề ra giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2021-2025.
2. Duy trì, phát triển nâng cao hiệu quả hợp tác toàn diện, chú trọng hợp tác về kinh tế với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
Tiếp tục xác định, tăng cường giao lưu, hợp tác hữu nghị với các địa phương tiếp giáp phía Trung Quốc gắn với duy trì ổn định tại khu vực biên giới hai bên, trong đó:
- Tiếp tục tăng cường giao lưu hữu nghị tạo sự tin cậy chính trị; tập trung kết nối, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực kinh tế; kinh tế biên mậu. Chủ động kết nối, xúc tiến đầu tư với các doanh nghiệp phía bạn có cùng nhu cầu và tiềm năng tương đồng. Tiếp tục tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế giữa hai bên được tổ chức luân phiên định kỳ và Hội nghị kết nối doanh nhân năm 2020.
- Đôn đốc, đẩy mạnh triển khai các thỏa thuận đã ký kết với phía đối đẳng Trung Quốc theo các nội dung, lĩnh vực đề ra gắn với đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương. Đảm bảo công tác tham mưu, định hướng các nội dung phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tiễn của địa phương trước khi ký kết.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới đã ký với châu Văn Sơn và thành phố Bách Sắc, đẩy mạnh liên kết, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Duy trì tốt cơ chế phối hợp quản lý biên giới, giữ gìn trật tự, trị an khu vực biên giới và giữa các lực lượng hai bên; đẩy mạnh phối hợp tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt 03 văn kiện về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc. Tăng cường công tác tuần tra song phương, kiểm tra đường biên, mốc giới, kịp thời thông tin, giải quyết các sự vụ, sự việc xảy ra trên biên giới.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai Chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh Hà Giang với chính quyền Châu Văn Sơn giai đoạn 2016-2020; ký kết Chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với Châu Văn Sơn giai đoạn 2020-2025.
3. Tăng cường mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác với địa phương các nước, các tổ chức quốc tế theo Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tiếp tục tham mưu thiết lập, duy trì quan hệ hữu nghị với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Xây dựng kế hoạch tiếp xúc, làm việc và khai thác, vận động các nguồn lực từ Đại sứ quán hỗ trợ cho địa phương phát triển trong các lĩnh vực cũng như tuyên truyền, quảng bá cho Hà Giang.
- Xây dựng các chương trình, đề án mở rộng quan hệ đối tác; tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc giữa các doanh nghiệp, địa phương địa bàn tỉnh với các địa phương nước ngoài, với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài đang nghiên cứu, khảo sát và có nhu cầu đầu tư tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp hội nhập quốc tế của tỉnh trên 3 trụ cột: kinh tế; chính trị, an ninh-quốc phòng; văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo và các lĩnh vực khác.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, viện trợ; tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế quảng bá địa phương với đối tác nước ngoài và tìm kiếm các nguồn đầu tư vào địa phương.
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu giải pháp, kế hoạch xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ (ODA, FDI, NGO), công nghệ, tri thức,... gắn với việc triển khai các hoạt động đối ngoại. Đảm bảo phù hợp với nhu cầu vốn của tỉnh để triển khai tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh. Đồng thời thúc đẩy hợp tác đầu tư với địa phương các nước có trình độ phát triển cao hơn và có tiềm năng về thị trường, trình độ khoa học công nghệ phát triển.
4. Duy trì quan hệ hữu nghị, từng bước đưa quan hệ với các đối tác, địa phương nước ngoài đi vào chiều sâu, thiết thực và hiệu quả
- Triển khai hiệu quả nội dung Thỏa thuận hợp tác hữu nghị đã ký kết với tỉnh Benguet, Philippines; với thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản, với Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc. Tiếp tục thúc đẩy, kết nối mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương các nước trong khối ASEAN, Nga, Đức, Pháp... theo lộ trình Chiến lược hội nhập quốc tế đã đề ra.
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, liên hệ với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, tiếp xúc, gặp gỡ Đại sứ quán các nước tại Việt Nam thiết lập quan hệ hữu nghị, trao đổi thông tin, xúc tiến, vận động đầu tư, viện trợ các chương trình, dự án, quảng bá tiềm năng, kết nối cho địa phương gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, viện trợ ưu đãi...
5. Tích cực tham gia, đăng cai tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương, nước ngoài, đẩy mạnh quảng bá và xây dựng thương hiệu địa phương Hà Giang
- Tiếp tục nghiên cứu, lồng ghép công tác ngoại giao văn hóa với các hoạt động chính trị, ngoại giao kinh tế, đối ngoại nhân dân nhằm quảng bá hình ảnh văn hóa, lịch sử, bản sắc dân tộc, thiên nhiên, sản phẩm thương hiệu Hà Giang, đặc biệt là hình ảnh Cao nguyên đá Đồng Văn với thế giới.
- Đổi mới phương thức quảng bá hình ảnh lịch sử, văn hóa, thành tựu phát triển kinh tế, chính trị - văn hóa xã hội, chính sách thu hút đầu tư, tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư tại tỉnh Hà Giang tới quốc tế. Xây dựng các kế hoạch tổ chức các lễ hội, sự kiện ngoại giao văn hóa tại địa phương và nước ngoài.
- Nâng cao chất lượng, đổi mới, đa dạng hóa nội dung và hình thức thông tin đối ngoại trên các Trang thông tin điện tử của tỉnh cũng như các ấn phẩm phục vụ công tác đối ngoại. Làm tốt công tác quản lý phóng viên, báo chí nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
6. Đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức phụ trách công tác đối ngoại
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực đối ngoại, rà soát, sửa đổi, thay thế các thủ tục hành chính không còn phù hợp với thực tiễn tại địa phương, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử lĩnh vực đối ngoại.
- Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực hội nhập quốc tế trong đó ban hành Kế hoạch đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025. Kết nối, liên hệ cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, công tác hội nhập quốc tế do các Bộ, ban, ngành Trung ương tổ chức; tiếp tục cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước... theo các chương trình hợp tác của Trung ương và địa phương. Đảm bảo nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng phản ứng nhanh nhạy với tình hình thay đổi của quốc tế trong giai đoạn tiếp theo.
7. Công tác tổ chức đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế: Năm 2020, đoàn ra, đoàn vào, tổ chức hội nghị hội thảo triển khai như sau:
7.1. Đoàn ra: 69 đoàn/691 lượt cán bộ, công chức
+ Đoàn ra thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: 11 đoàn/97 lượt người.
+ Đoàn ra thuộc thẩm quyền Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 58 đoàn/594 lượt người.
7.2. Đoàn vào: 54 đoàn/545 lượt người
+ Đoàn vào thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: 3 đoàn/28 lượt người.
+ Đoàn vào thuộc thẩm quyền Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 51 đoàn/517 lượt người.
(có bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, Biểu các nhiệm vụ đối ngoại năm 2020 đính kèm).
8. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu và chất lượng triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện thành phố phối hợp triển khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch hoạt động, nội dung làm việc, ký kết thỏa thuận;... dự kiến ký kết với các đối tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định; tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo triển khai kế hoạch đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đề ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện. Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu, lộ trình, kết quả thực hiện;...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hoạt động đối ngoại năm 2020 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2020 CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Trưởng đoàn | Nước đi | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số người | Số ngày | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 11 đoàn/97 người | |||||||||
1 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Bí Thư Tỉnh ủy | Trung Quốc | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | Tham dự chương trình Gặp gỡ đầu xuân năm 2020 giữa Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang (Việt Nam) và Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) | 8 | 3 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Bí Thư Tỉnh ủy | Ý, Pháp/Hà Lan | Theo chương trình Quảng bá địa phương do Bộ Ngoại giao tổ chức; các địa phương có liên quan tại các nước Ý, Pháp, Hà Lan | Làm việc với các địa phương có liên quan theo chương trình của Bộ Ngoại giao; tham gia các hoạt động kết nối các địa phương, doanh nghiệp, tổ chức Phi chính phủ; thăm cơ sở kinh tế, văn hóa, giáo dục - đạo tạo tiêu biểu của nước Bạn | 7 | 9 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
3 | Đoàn Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang | Chủ Tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Úc và Newzealand | Theo chương trình quảng bá địa phương do Bộ Ngoại giao tổ chức; các địa phương có liên quan | Trao đổi kinh nghiệm hoạt động của cơ quan dân cử | 7 | 7 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
|
4 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Chủ tịch UBND tỉnh | Cộng hòa Liên bang Nga | Chính quyền tỉnh Ulyanovosk | Tham gia hoạt động kết nối các địa phương, doanh nghiệp; thăm cơ sở kinh tế, văn hóa - giáo dục tiêu biểu; thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Hà Giang và tỉnh Ulyanovosk | 9 | 7 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
5 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Tham dự Hội nghị lần thứ 8 Nhóm Công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên (Việt Nam) và tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
6 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Trung Quốc | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | Tham dự Hội nghị lần thứ 11 Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang (Việt Nam) và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) | 10 | 3 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
|
7 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam; Chính quyền nhân dân châu Văn Sơn | (1) Đánh giá kết quả triển khai chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn giai đoạn 2016-2020; Ký kết chương trình hợp tác giai đoạn 2020-2025 (2) Dự Hội chợ Trung Quốc - Nam Á tại thành phố Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
8 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Trung Quốc | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Chính quyền nhân dân thành phố Bách Sắc | (1) Thăm làm việc tại thành phố Bách Sắc; Đánh giá tình hình hợp tác giữa hai địa phương giai đoạn 2015 - 2019 và đề xuất nội dung hợp tác giai đoạn 2020-2025; (2) Tham dự Hội chợ Trung Quốc - ASEAN tại thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc | 10 | 4 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
|
9 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân Châu Văn Sơn | Hội đàm định kỳ về công tác cửa khẩu | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
10 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàn Quốc | Chính quyền quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk; các đối tác và doanh nghiệp | Thăm làm việc, khảo sát thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, du lịch, nông nghiệp, dược liệu, thể thao, lao động; Tham gia sự kiện quảng bá địa phương | 8 | 5 | Quý II năm 2020 | Ngân sách tỉnh |
|
11 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Nhật Bản | Chính quyền thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản | Tiếp tục triển khai quan hệ hợp tác giữa thành phố Moriya và tỉnh Hà Giang; Đề xuất những nội dung hợp tác cụ thể giữa hai địa phương gồm: Giáo dục, Đào tạo và nông nghiệp | 8 | 5 | Quý II năm 2020 | Ngân sách tỉnh |
|
II | ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: Không có |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2020 BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Trưởng đoàn | Nước đi | Đối tác làm việc | Nội dung hoạt động | Số người | Số ngày | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | ĐOÀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | |||||||||
I | ĐOÀN RA CỦA CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG; MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI | |||||||||
I | Văn phòng Tỉnh ủy: 01 đoàn/10 người | |||||||||
1.1 | Đoàn đại biểu Văn phòng Tỉnh ủy | Lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy | Trung Quốc | Tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc | Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác tham mưu công tác đảng. | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Ban Tổ chức Nội vụ tỉnh 5 đoàn/61 người | |||||||||
2.1 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh | Lãnh đạo Ban | Trung Quốc | Vân Nam | Công tác xây dựng Đảng về tổ chức và công tác đào tạo cán bộ | 10 | 7 | Quý I, II | Ngân sách tỉnh | Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ |
2.2 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh | Lãnh đạo Ban | Singapore | Trường Đại học công nghệ Nanyang (Singapore) | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | 7 | 5 | Quý III | Ngân sách tỉnh | Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ |
2.3 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh | Lãnh đạo Ban | Úc | Trường Đại học công nghệ Sydney | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | 7 | 10 | Quý III | Ngân sách tỉnh | Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ |
2.4 | Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh | Lãnh đạo Ban | Hàn Quốc | Đại học Kyungsun | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | 7 | 10 | Quý IV | Ngân sách tỉnh | Nguồn đào tạo bồi dưỡng |
2.5 | Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang (2 đoàn) | Lãnh đạo Ban | Trung Quốc | Trung Quốc | Bồi dưỡng cán bộ tỉnh Hà Giang | 20/2 đoàn | 5 | Quý III, IV | Ngân sách tỉnh |
|
II | ĐOÀN RA CỦA CÁC SỞ, NGÀNH | |||||||||
1 | Sở Ngoại vụ: 07 đoàn/83 người | |||||||||
1.1 | Đoàn công tác sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn, Trung Quốc | Hội đàm, đánh giá kết quả hợp tác năm 2019, thống nhất nội dung hợp tác năm 2020; Giao lưu tết Ngoại vụ năm 2020 theo cơ chế thiết lập hợp tác giữa hai cơ quan Ngoại vụ đã và đang được triển khai từ năm 1998 | 30 | 2 | Quý l | Ngân sách Sở | Gồm sở Ngoại vụ, 7 huyện biên giới và một số đơn vị liên quan |
1.2 | Đoàn công tác Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm giao ban công tác Ngoại vụ giữa Sở Ngoại vụ 7 tỉnh biên giới Việt Nam và Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc theo cơ chế hội đàm định kỳ 1 năm 1 lần tại Côn Minh, được thống nhất thiết lập từ năm 2018 | 3 | 4 | Quý I | Ngân sách Sở |
|
1.3 | Đoàn công tác của sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm đánh giá kết quả triển khai hoạt động đối ngoại 6 tháng đầu năm, phương hướng hoạt động 6 tháng cuối giữa tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Hà Giang (Việt Nam) | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
1.4 | Đoàn công tác của sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn và các huyện biên giới của Trung Quốc giáp với 07 huyện biên giới của tỉnh Hà Giang | Giao ban định kỳ | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
1.5 | Đoàn công tác của sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây, Trung Quốc | Hội đàm đánh giá triển khai công tác đối ngoại giữa hai địa phương; đánh giá công tác phối hợp giữa cơ quan Ngoại vụ hai Bên, thống nhất phương hướng hợp tác của năm tiếp theo | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Sở | Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới |
1.6 | Đoàn công tác của sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc, Trung Quốc | Hội đàm đánh giá triển khai công tác đối ngoại giữa hai địa phương; đánh giá công tác phối hợp giữa cơ quan Ngoại vụ hai Bên, thống nhất phương hướng hợp tác của năm tiếp theo | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Sở | Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới |
1.7 | Đoàn công tác của sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn và các huyện biên giới của Trung Quốc giáp với 07 huyện biên giới của tỉnh Hà Giang | Giao ban định kỳ theo cơ chế | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách Sở | Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới |
2 | Sở Giao thông Vận tải: 02 đoàn/9 người | |||||||||
2.1 | Đoàn công tác của sở Giao thông Vận tải | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Cục Giao thông Vận tải châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm thường niên về công tác quản lý vận tải đường bộ quốc tế | 5 | 5 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
2.2 | Đoàn công tác của sở Giao thông Vận tải | Lãnh đạo sở | Trung Quốc | Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm thường niên về công tác quản lý giao thông đường bộ Quốc tế giữa các tỉnh, thành phố Hải Phòng, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Tuyên Quang, Quảng Ninh với sở Giao thông Vận tải tỉnh Vân Nam | 4 | 5 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
3 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 04 đoàn/28 người | |||||||||
3.1 | Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội châu Văn Sơn | Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động | 8 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
3.2 | Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội thành phố Bách Sắc, khu tự trị Dân tộc Choang | Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động | 8 | 3 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
3.3 | Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động | 7 | 3 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
3.4 | Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo Sở | Hàn Quốc | Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc | Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động | 5 | 4 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 đoàn/57 người | |||||||||
4.1 | Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Lãnh đạo sở | Trung Quốc | Cục Văn hóa - Du lịch châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Thống nhất triển khai lắp đặt biển quảng bá tấm lớn tại châu Văn Sơn | 8 | 3 | Quý I | Ngân sách Sở |
|
4.2 | Đoàn đại biểu Ban Quản lý Công viên địa chất Toàn cầu CNĐ Đồng Văn | Lãnh đạo Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn | Hàn Quốc | Ban Điều hành GGN | Tham dự Hội nghị Công viên Địa chất Toàn cầu khu vực Thái Bình Dương | 5 | 5 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
4.3 | Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Lãnh đạo sờ | Đức | Hiệp hội du lịch Cộng hòa Liên Bang Đức | Theo chương trình xúc tiến du lịch của Tổng cục Du lịch Việt Nam | 14 | 10 | Quý II | Ngân sách sở |
|
4.4 | Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Lãnh đạo sở | Newzealand | Ban Quản lý làng văn hóa du lịch đa trải nghiệm Tamaky | Khảo sát mô hình làng văn hóa du lịch đa trải nghiệm Tamaky | 8 | 5 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
4.5 | Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Lãnh đạo sở | Trung Quốc | Sở Văn hóa Du lịch tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc | Khảo sát sản phẩm du lịch; Tổ chức hội nghị xúc tiến quảng bá về du lịch Hà Giang | 10 | 4 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
4.6 | Đoàn vận động viên Wushu tỉnh Hà Giang | Lãnh đạo Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | Trung Quốc | Trung tâm huấn luyện thể thao châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Tập huấn | 12 | 5 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
5 | Sở Công thương: 02 đoàn/20 người | |||||||||
5.1 | Đoàn đại biểu sở Công thương | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách sở |
|
5.2 | Đoàn đại biểu sở Công thương | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Tham gia Hội chợ thương mại quốc tế | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách sở |
|
6 | Sở Y tế: 02 đoàn/20 người | |||||||||
6.1 | Đoàn đại biểu sở Y tế Hà Giang | Lãnh đạo sở Y tế | Trung Quốc | Ủy Ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn | Hội đàm về hợp tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
6.2 | Đoàn đại biểu sở Y tế Hà Giang | Lãnh đạo sở Y tế | Trung Quốc | Cục Y tế huyện Malipho | Hội đàm về hợp tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo: | |||||||||
7.1 | Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo | Lãnh đạo sở | Trung Quốc | Sở giáo dục tỉnh Quảng Tây; một số trường đại học của tỉnh Quảng Tây | Trao đổi, hợp tác về công tác giáo dục và đào tạo | 10 | 4 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
7.2 | Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo | Lãnh đạo sở | Trung Quốc | Sở giáo dục tỉnh Vân Nam và một số Học viện, trường đại học của tỉnh Vân Nam | Trao đổi, hợp tác về công tác giáo dục và đào tạo | 6 | 4 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
7.3 | Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo | Trưởng phòng Giáo dục thường xuyên - chuyên nghiệp | Trung Quốc | Cục Giáo dục châu Văn sơn và một số trường tiểu học, trung học cơ sở của châu Văn Sơn | Tổ chức trại hè giao lưu giữa học sinh tiểu học và Trung học cơ sở tỉnh Hà Giang với học sinh tiểu học, THCS châu Văn Sơn, Trung Quốc | 30 | 6 | Quý II | Ngân sách Sở | Gồm cán bộ sở, giáo viên và học sinh |
8 | Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh: 06 đoàn/48 người | |||||||||
8.1 | Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang | Phó Trưởng Ban Thường trực | Trung Quốc | Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm | 8 | 3 | Quý I | Ngân sách Ban |
|
8.2 | Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang | Phó Trưởng Ban Thường trực | Trung Quốc | Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm | 8 | 3 | Quý III | Ngân sách Ban |
|
8.3 | Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần | Phó Trưởng Ban- Trưởng văn phòng đại diện Xín Mần | Trung Quốc | Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm | 8 | 2 | Quý I | Ngân sách Ban |
|
8.4 | Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần | Phó Trưởng Ban- Trưởng văn phòng đại diện Xín Mần | Trung Quốc | Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm | 8 | 2 | Quý III | Ngân sách Ban |
|
8.5 | Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang | Phó Trưởng Ban Thường trực | Trung Quốc | Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm | 8 | 2 | Quý III | Ngân sách Ban |
|
| Đoàn Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu kinh tế tỉnh Hà Giang | Giám đốc Ban Quản lý dự án | Trung Quốc | Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Trao đổi các nội dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc). | 8 | 2 | Quý IV | Ngân sách Ban |
|
III | CÁC ĐOÀN CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH | |||||||||
1 | Tiểu ban Công tác cửa khẩu: 02 đoàn/20 người | |||||||||
1.1 | Tiểu Ban công tác cửa khẩu tỉnh Hà Giang | Chỉ Huy trưởng Bộ đội Biên Phòng - Phó Trưởng Tiểu ban | Trung Quốc | Ban Quản lý Khu thí điểm mở cửa dọc biên giới Bách Sắc | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Tiểu ban |
|
1.2 | Tiểu Ban công tác cửa khẩu tỉnh Hà Giang | Chỉ Huy trưởng Bộ đội Biên Phòng - Phó Trưởng Tiểu ban | Trung Quốc | Văn phòng cửa khẩu chính phủ châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Tiểu ban |
|
2 | Tổ công tác liên hợp xây dựng công trình qua biên giới khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, Vị Xuyên: 02 đoàn/22 người | |||||||||
2.1 | Tổ công tác liên hợp | Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải - Tổ Trưởng | Trung Quốc | Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm thống nhất việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo | 11 | 3 | Quý II | Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao Thông |
|
2.2 | Tổ công tác liên hợp | Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải - Tổ Trưởng | Trung Quốc | Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm thống nhất việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo | 11 | 3 | Quý IV | Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao Thông |
|
3 | Đoàn công tác Liên ngành do sở Ngoại vụ đề xuất tổ chức: 02 đoàn/20 người | |||||||||
3.1 | Đoàn công tác liên ngành của tỉnh | Lãnh đạo sở Ngoại vụ | Trung Quốc | Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Khảo sát song phương, làm việc để giải các vấn đề xảy ra trên biên giới | 10 | 3 | Quý I | Ngân sách tỉnh |
|
3.2 | Đoàn công tác liên ngành của tỉnh | Lãnh đạo sở Ngoại vụ | Trung Quốc | Đoàn công tác liên ngành tỉnh Vân Nam | Khảo sát, kiểm tra liên hợp biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang sau 10 năm hoàn thành công tác phân giới cắm mốc | 10 | 7 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
|
IV | ĐOÀN RA CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ | |||||||||
1 | Huyện Đồng Văn: 04 đoàn/40 người | |||||||||
1.1 | Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Đồng Văn | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện ủy huyện Phú Ninh, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Hội đàm | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
1.2 | Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân huyện | Thường trực Hội đồng nhân dân | Trung Quốc | Hội đồng nhân dân huyện Phú Ninh | Hội đàm, trao đổi kinh nghiệm về công tác dân cử giữa hai Huyện | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
1.3 | Đoàn đại biểu Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn | Chủ tịch UBND huyện | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân huyện Malypho | Hội đàm triển khai giao lưu, hợp tác giữa hai Huyện | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
1.4 | Đoàn đại biểu Ban dân vận và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện Đồng Văn | Trưởng Ban Dân vận | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân huyện Phú Ninh | Giao lưu, học tập kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền, vận động, đoàn kết nhân dân. | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
2 | Huyện Mèo Vạc: 06 đoàn/74 người | |||||||||
2.1 | Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc | Thường trực UBND huyện | Trung Quốc | Chính quyền nhân dân huyện Phú Ninh | Thăm và làm việc tại huyện Phú Ninh; Khảo sát một số mô hình phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Ninh | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
2.2 | Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc | Thường trực Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện Nà Pô | Thăm và giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại Ngày hội văn hóa dân tộc Choang huyện Nà Pô | 9 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
2.3 | Đoàn Đại biểu Văn phòng HĐND và UBND huyện | Chánh Văn phòng | Trung Quốc | Huyện Nà Pô | Làm việc với huyện Nà Pô, đánh giá kết quả phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại giữa hai huyện | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
2.4 | Đoàn vận động viên huyện Mèo Vạc | Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trung Quốc | Huyện Nà Pô | Dự giải bóng đá quốc tế huyện Nà Pô năm 2020 | 25 | 4 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
2.5 | Đoàn đại biểu phòng Tư pháp huyện Mèo Vạc | Lãnh đạo phòng Tư pháp huyện | Trung Quốc | Cục Tư pháp huyện Phú Ninh | Phối hợp với Cục Tư pháp và Văn phòng Ngoại sự huyện Phú Ninh tổ chức tuyên truyền pháp luật cho cư dân biên giới | 10 | 1 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
2.6 | Đoàn đại biểu phòng Tư pháp huyện Mèo Vạc | Lãnh đạo phòng Tư pháp huyện | Trung Quốc | Cục Tư pháp huyện Nà Pô | Phối hợp với Cục Tư pháp và Văn phòng Ngoại sự huyện Nà Pô tổ chức tuyên truyền pháp luật cho cư dân biên giới | 10 | 1 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
3 | Huyện Quản Bạ: 02 đoàn/20 người | |||||||||
3.1 | Đoàn Đại biểu huyện Quản Bạ | Thường trực Hội đồng nhân dân huyện | Trung Quốc | Huyện Malypho | Thăm làm việc, bàn về công tác giám sát của HĐND huyện Malypho | 10 | 3 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
3.2 | Đoàn Đại biểu huyện Quản Bạ | Thường trực Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện Malypho | Thăm làm việc, triển khai hợp tác trên một số lĩnh vực | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
4 | Huyện Vị Xuyên: 01 đoàn/10 người | |||||||||
4.1 | Đoàn đại biểu UBND huyện Vị Xuyên | Chủ tịch UBND huyện | Trung Quốc | Chính phủ nhân dân huyện Malipho | Hội đàm về hợp tác phát triển kinh tế xã hội | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
5 | Huyện Xín Mần: 04 đoàn/36 người | |||||||||
5.1 | Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Xín Mần | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện ủy huyện Mã Quan | Hội đàm | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
5.2 | Đoàn đại biểu huyện Xín Mần | Phó Chủ tịch UBND huyện | Trung Quốc | Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan | Hội đàm | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
5.3 | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Xín Mần | Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT | Trung Quốc | Cục Nông nghiệp huyện Mã Quan | Trao đổi chuyên môn, bàn về phương thức hợp tác phát triển sản xuất | 8 | 2 | Quý l | Ngân sách huyện |
|
5.4 | Phòng Y tế huyện Xín Mần | Trưởng phòng Y tế huyện | Trung Quốc | Cục Y tế huyện Mã Quan | Trao đổi thông tin theo quy định | 8 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
6 | Thành phố Hà Giang: 01 đoàn/8 người | |||||||||
6.1 | Đoàn đại biểu thành phố Hà Giang | Chủ tịch UBND thành phố Hà Giang | Trung Quốc | Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Thăm làm việc, trao đổi kinh nghiệm phát triển du lịch gắn với dược liệu | 8 | 3 | Quý IV | Ngân sách thành phố Hà Giang |
|
7 | Huyện Hoàng Su Phì: 03 đoàn/28 người | |||||||||
7.1 | Đoàn đại biểu huyện Hoàng Su Phì | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện ủy huyện Mã Quan | Thăm, làm việc, giao lưu hợp tác | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
7.2 | Đoàn đại biểu huyện Hoàng Su Phì | Chủ tịch UBND huyện | Trung Quốc | Chính phủ nhân dân huyện Malypho | Thăm, làm việc, giao lưu hợp tác | 10 | 3 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
7.3 | Đoàn công tác của Văn phòng HĐND- UBND huyện | Lãnh đạo văn phòng | Trung Quốc | Văn phòng ngoại sự huyện Mã Quan | Thăm, trao đổi kinh nghiệm về công tác ngoại vụ | 8 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
8 | Huyện Yên Minh: 02 đoàn/20 người | |||||||||
8.1 | Đoàn đại biểu huyện Yên Minh | Phó Chủ tịch UBND huyện | Trung Quốc | Chính phủ nhân dân huyện Malypho | Trao đổi về hợp tác quản lý lao động qua biên giới; đẩy mạnh giao thương hàng hóa và các sản phẩm đặc trưng | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
8.2 | Đoàn đại biểu huyện Yên Minh | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Huyện ủy huyện Malypho | Trao đổi về công tác quản lý biên giới, đường biên mốc giới, an ninh trật tự khu vực biên giới; trao đổi công tác xây dựng Đảng, Chính quyền | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
B | ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: 01 đoàn/14 người | |||||||||
I | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:01 đoàn/14 người | |||||||||
1 | Đoàn Vận động viên quần vợt tỉnh Hà Giang | Lãnh đạo sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trung Quốc | Đoàn vận động viên quần vợt châu Văn Sơn | Tham gia thi đấu giao hữu | 14 | 10 | Quý III | Ngân sách xã hội hóa |
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2020 CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 297/ KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Trưởng đoàn | Đến từ nước | Nội dung hoạt động | Số người | Số ngày | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | ĐOÀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 03 đoàn/28 người | ||||||||
1 | Đoàn đại biểu thành phố Moriya, tỉnh Ybaraki, Nhật Bản | Lãnh đạo thành phố Moriya | Nhật Bản | Hội đàm, khảo sát, làm việc; Trao đổi hoạt động của cơ quan dân cử trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội | 8 | 3 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo tỉnh Vân Nam | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát, làm việc | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
|
3 | Đoàn đại biểu tỉnh Benguet | Lãnh đạo tỉnh Benguet | Philippin | Hội đàm, khảo sát, làm việc | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
B | ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: Không có |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2020 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên đoàn | Trưởng đoàn | Đến từ nước | Nội dung hoạt động | Số người | Số ngày | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | ĐOÀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 03 đoàn/28 người | ||||||||
I | ĐOÀN VÀO DO TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UBND TỔ CHỨC ĐÓN: 05 đoàn/ 50 người | ||||||||
1 | Đoàn đại biểu Chính quyền quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk- do (Chungcheong Bắc) | Quận trưởng quận Boeun | Hàn Quốc | Triển khai hợp tác về lao động và những nội dung hợp tác khác đã được ký kết giữa tỉnh Hà Giang (Việt Nam) và quận Boeun (Hàn Quốc) | 10 | 4 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Đoàn Đại biểu Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ tịch Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn | Trung Quốc | Trao đổi hoạt động của cơ quan dân cử trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
3 | Đoàn đại biểu châu Văn Sơn | Bí thư Châu ủy Văn Sơn | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát theo cơ chế hội đàm định kỳ giữa Bí thư hai tỉnh/châu | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
4 | Đoàn đại biểu thành phố Bách Sắc | Lãnh đạo thành phố Bách Sắc | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát, đánh giá tình hình hợp tác và trao đổi phương hướng hợp tác trong thời gian tiếp theo. | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
5 | Đoàn đại biểu châu Văn Sơn | Phó châu Trưởng châu Văn Sơn | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ về công tác cửa khẩu | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
II | ĐOÀN VÀO DO CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI TỔ CHỨC ĐÓN | ||||||||
1 | Ban Tổ chức - Nội vụ : 02 đoàn /20 người | ||||||||
1.1 | Ban tổ chức Thành ủy Bách Sắc, châu văn Sơn Trung Quốc | Lãnh đạo Ban | Trung Quốc | Công tác xây dựng đảng về tổ chức và đào tạo cán bộ | 10 | 7 | Quý II | Ngân sách tỉnh | Nguồn đào tạo bồi dưỡng |
1.2 | Ủy Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang: 02 đoàn /20 người | ||||||||
1.2 | Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ tịch Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Trung Quốc | Trao đổi kinh nghiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Tăng cường đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam và châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
1.2 | Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương thành phố Bách Sắc, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương thành phố Bách Sắc, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | Trung Quốc | Trao đổi kinh nghiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Tăng cường đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam và thành phố Bách Sắc, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Tỉnh đoàn: 01 đoàn/40 người | ||||||||
2.1 | Đoàn đại biểu thanh niên tiêu biểu châu Văn Sơn | Chủ nhiệm (Bí thư đoàn thanh niên châu Văn Sơn) | Trung Quốc | Giao lưu thanh niên biên giới | 40 | 3 | Quý IV | Ngân sách tỉnh đoàn |
|
III | ĐOÀN VÀO DO CÁC SỞ, NGÀNH TỔ CHỨC ĐÓN | ||||||||
1 | Sở Ngoại vụ: 05 đoàn/50 người | ||||||||
1.1 | Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam | Lãnh đạo Văn phòng | Trung Quốc | Khảo sát, chuẩn bị cho chuyến thăm của Lãnh đạo tỉnh Vân Nam | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
1.2 | Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc | Lãnh đạo Văn phòng | Trung Quốc | Chuẩn bị cho chuyến thăm của Lãnh đạo thành phố Bách Sắc | 10 | 3 | Quý I | Ngân sách Sở |
|
1.3 | Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn | Lãnh đạo Văn phòng | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ; đánh giá kết quả hợp tác 6 tháng đầu năm, thống nhất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong hoạt động hợp tác giữa hai Bên | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
1.4 | Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự- Kiều vụ thành phố Bách Sắc | Lãnh đạo Văn phòng | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ; trao đổi thông tin, đánh giá kết quả hợp tác, thống nhất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong hoạt động hợp tác giữa hai Bên | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
1.5 | Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn | Lãnh đạo Văn phòng | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ; đánh giá kết quả hợp tác năm 2020, thống nhất kế hoạch hoạt động hợp tác, trao đổi đoàn năm 2021 | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
2 | Sở Tư Pháp: 01 đoàn/09 người | ||||||||
2.1 | Cục Tư pháp châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Cục Trưởng Cục Tư pháp châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Trung Quốc | Trao đổi kinh nghiệm về công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật | 9 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
3 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 03 đoàn/23 người | ||||||||
3.1 | Đoàn công tác Ban Quản lý Khu hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu | Trung Quốc | Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động | 7 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
3.2 | Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội thành phố Bách Sắc, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc | Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh | Trung Quốc | Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động | 8 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
3.3 | Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh | Trung Quốc | Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động | 8 | 3 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
4 | Sở Công thương: 02 đoàn/16 người | ||||||||
4.1 | Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu Văn Sơn | Lãnh đạo Cục | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 6 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
4.2 | Đoàn đại biểu sở Thương mại Quảng Tây | Lãnh đạo Sở | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 06 đoàn/72 người | ||||||||
5.1 | Đoàn đại biểu Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch | Trung Quốc | Làm việc, khảo sát vị trí lắp đặt biển quảng bá du lịch | 5 | 3 | Quý I | Ngân sách Sở |
|
5.2 | Đoàn đại biểu khu thắng cảnh Thạch Lâm | Cục Trưởng Cục Quản lý Khu thắng cảnh Thạch Lâm | Trung Quốc | Làm việc, trao đổi kinh nghiệm về bảo tồn, khai thác giá trị của Công viên Địa chất Toàn cầu hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội cho các địa phương thuộc khu vực Công viên Địa chất Toàn cầu | 5 | 3 | Quý II | Ngân sách Sở |
|
5.3 | Đoàn vận động viên bóng đá 7 người của châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo Cục Văn hóa, Phát thanh truyền hình, Thể thao châu Văn Sơn | Trung Quốc | Tham gia giao lưu với đoàn bóng đá tỉnh Hà Giang | 22 | 5 | Quý III | Ngân sách tỉnh |
|
5.4 | Đoàn đại biểu Sở Văn hóa du lịch tỉnh Vân Nam | Lãnh đạo sở Văn hóa du lịch tỉnh Vân Nam | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát tuyến du lịch kết nối từ cửa khẩu Thiên Bảo - Thanh Thủy tới cửa khẩu Hà Khẩu (tỉnh Lào Cai) | 10 | 5 | Quý III | Ngân sách Sở |
|
5.5 | Đoàn vận động viên quần vợt châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn | Trung Quốc | Tham gia giải quần vợt Cup Cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang | 10 | 5 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
5.6 | Đoàn đại biểu Hiệp hội du lịch Hàn Quốc | Lãnh đạo Hiệp hội du lịch Hàn Quốc | Hàn Quốc | Khảo sát, thúc đẩy hợp tác phát triển du lịch; trao đổi kinh nghiệm về khai thác, phát triển du lịch | 20 | 4 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
6 | Sở Y tế: 01 đoàn/12 người | ||||||||
6.1 | Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn | Lãnh đạo Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn | Trung Quốc | Hội đàm về công tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh | 12 | 2 | Quý IV | Ngân sách Sở |
|
7 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: 06 đoàn/50 người | ||||||||
7.1 | Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách Ban |
|
7.2 | Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho | Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Ban |
|
7.3 | Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu chính phủ nhân dân huyện Mã Quan | Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách Ban |
|
7.4 | Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu chính phủ nhân dân huyện Mã Quan | Trung Quốc | Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Ban |
|
7.5 | Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Kỹ sư trưởng công trình | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ, trao đổi các nội dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc) | 5 | 3 | Quý I | Ngân sách Ban |
|
7.6 | Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Kỹ sư trưởng công trình | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ, trao đổi các nội dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc) | 5 | 3 | Quý III | Ngân sách Ban |
|
III | ĐOÀN VÀO DO CÁC TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH TỔ CHỨC ĐÓN | ||||||||
1 | Tiểu Ban Công tác cửa khẩu: 02 đoàn/20 người | ||||||||
1.1 | Ban Quản lý khu thí điểm khai thác mở cửa dọc biên giới Bách Sắc | Chủ nhiệm Ban Quản lý khu thí điểm khai thác mở cửa dọc biên giới Bách Sắc | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Tiểu ban |
|
1.2 | Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu châu Văn Sơn | Trung Quốc | Hội đàm định kỳ | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách Tiểu ban |
|
2 | Tổ công tác liên hợp xây dựng công trình qua biên giới khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, Vị Xuyên; 02 đoàn/18 người | ||||||||
2.1 | Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp | Phó Giám đốc sở Giao thông Vận tải - Tổ trưởng | Trung Quốc | Hội đàm về việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo | 9 | 3 | Quý II | Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao thông |
|
2.2 | Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp | Phó Giám đốc sở Giao thông Vận tải - Tổ trưởng | Trung Quốc | Hội đàm về việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo | 9 | 3 | Quý IV | Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao thông |
|
3 | Đoàn công tác liên ngành của phía Trung Quốc do sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đón | ||||||||
3.1 | Đoàn công tác liên ngành châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Chủ nhiệm (hoặc Phó Chủ nhiệm) Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn | Trung Quốc | Khảo sát song phương kiểm tra cửa khẩu, công trình xây dựng trên tuyến biên giới | 10 | 3 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
3.2 | Đoàn công tác liên ngành tỉnh Vân Nam | Lãnh đạo Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam | Trung Quốc | Khảo sát, kiểm tra liên hợp biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang sau 10 năm phân giới cắm mốc | 10 | 7 | Quý II | Ngân sách tỉnh |
|
IV | ĐOÀN VÀO DO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỔ CHỨC ĐÓN | ||||||||
1 | Huyện Đồng Văn: 04 đoàn/40 người | ||||||||
1.1 | Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Huyện trưởng | Trung Quốc | Hội đàm | 10 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
1.2 | Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Phú Ninh, châu Văn Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Huyện trưởng | Trung Quốc | Hội đàm | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
1.3 | Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Malypho | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Hội đàm | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
1.4 | Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Phú Ninh | Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện | Trung Quốc | Hội đàm | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
2 | Huyện Mèo Vạc: 03 đoàn/40 người | ||||||||
2.1 | Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh | Thường trực Huyện ủy huyện Phú Ninh | Trung Quốc | Thăm và làm việc; đánh giá kết quả hợp tác giữa hai huyện; Thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp | 15 | 2 | Quý III năm 2020 | Ngân sách huyện Mèo Vạc |
|
2.2 | Đoàn đại biểu huyện Nà Pô | Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện Nà Pô | Trung Quốc | Thăm và làm việc; bàn các biện pháp nâng cao hiệu quả hợp tác trồng dâu, nuôi tằm, trồng cây xọm đen; thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp | 15 | 2 | Quý III năm 2020 | Ngân sách huyện Mèo Vạc |
|
2.3 | Đoàn đại biểu Cục Tư pháp, Văn phòng Ngoại sự huyện Phú Ninh | Lãnh đạo Cục Tư pháp, lãnh đạo Văn phòng Ngoại sự huyện Phú Ninh | Trung Quốc | Phối hợp với phòng Tư pháp, Văn phòng HĐND và UBND huyện Mèo Vạc tổ chức tuyên truyền pháp luật cho cư dân biên giới | 10 | 1 | Quý IV năm 2020 | Ngân sách huyện Mèo Vạc |
|
3 | Huyện Vị Xuyên: 01 đoàn/15 người | ||||||||
3.1 | Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Huyện Trưởng huyện Malypho | Trung Quốc | Hội đàm về hợp tác phát triển kinh tế xã hội | 15 | 2 | Quý l | Ngân sách huyện |
|
4 | Huyện Xín Mần: 02 đoàn/16 người | ||||||||
4.1 | Cục Tư pháp huyện Mã Quan | Cục Trưởng Cục Tư pháp huyện Mã Quan | Trung Quốc | Hội đàm về quy chế phối hợp tuyên truyền pháp luật | 8 | 2 | Quý l | Ngân sách huyện |
|
4.2 | Cục Y tế huyện Mã Quan | Cục Trưởng Cục Y tế huyện Mã Quan | Trung Quốc | Hoạt động tuyên truyền về phòng chống dịch bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, dịch hạch và HIV | 8 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
5 | Huyện Hoàng Su Phì: 04 đoàn/46 người | ||||||||
5.1 | Đoàn Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan | Huyện trưởng huyện Mã Quan | Trung Quốc | Dự Hội đàm ký kết nghĩa hai huyện biên giới | 16 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
5.2 | Đoàn chính phủ nhân dân huyện Malypho | Huyện trưởng huyện Malypho | Trung Quốc | Thăm, giao lưu hợp tác | 16 | 2 | Quý II | Ngân sách huyện |
|
5.3 | Văn phòng Ngoại sự huyện Malypho | Chủ nhiệm Văn phòng | Trung Quốc | Hội đàm giải quyết các phát sinh trên biên giới | 7 | 1 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
5.4 | Văn phòng Ngoại sự huyện Mã Quan | Chủ nhiệm Văn phòng | Trung Quốc | Hội đàm giải quyết các phát sinh trên biên giới | 7 | 1 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
6 | Thành phố Hà Giang: 01 đoàn/10 người | ||||||||
6.1 | Đoàn đại biểu huyện Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc | Huyện Trưởng huyện Malipho | Trung Quốc | Hội đàm, khảo sát tìm hiểu về tiềm năng lợi thế của thành phố Hà Giang để xúc tiến đầu tư | 10 | 3 | Quý IV | Ngân sách thành phố Hà Giang |
|
7 | Huyện Yên Minh: 02 đoàn/ 20 người | ||||||||
7.1 | Đoàn đại biểu chính phủ nhân dân huyện Malypho | Phó Huyện Trưởng | Trung Quốc | Trao đổi, hợp tác về quản lý lao động, hợp tác đẩy mạnh giao thương hàng hóa và các sản phẩm đặc trưng | 10 | 2 | Quý III | Ngân sách huyện |
|
7.2 | Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Malypho | Bí thư Huyện ủy | Trung Quốc | Trao đổi về công tác quản lý biên giới; công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền | 10 | 2 | Quý IV | Ngân sách huyện |
|
B | ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: 01 đoàn/10 người | ||||||||
I | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 đoàn/10 người | ||||||||
1 | Đoàn Vận động viên quần vợt châu Văn Sơn | Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn | Trung Quốc | Tham gia giải quần vợt Cup Cao nguyên đá mở rộng | 10 | 5 | Quý IV | Ngân sách xã hội hóa |
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Tên chủ đề, nội dung | Tên cơ quan/ Tổ chức nước ngoài phối hợp tổ chức | Số lượng đại biểu | Số ngày | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Cấp cho phép | |||
Người Việt Nam | Người nước ngoài | |||||||||
Ở trong nước | Từ nước ngoài vào | Đến từ các nước | ||||||||
1 | Hội thảo Công viên địa chất trong mối liên hệ với Công viên địa chất UNESCO | Tổ chức UNESCO, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 200 | 30 | 70 | 30 quốc gia | 3 | Tháng 4/2020 | NS tỉnh | Bộ Ngoại giao |
- 1Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Chương trình 01/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 5Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2020 về triển khai các hoạt động đối ngoại năm 2021 của tỉnh Hà Giang
- 6Chương trình 18/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2021
- 1Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Hướng dẫn 05-HD/BĐNTW năm 2019 thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại kèm theo Quyết định 272-QĐ/TW và Kết luận 33-KL/TW do Ban Đối ngoại Trung ương ban hành
- 9Chương trình 01/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 10Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2020 về triển khai các hoạt động đối ngoại năm 2021 của tỉnh Hà Giang
- 11Chương trình 18/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Nghệ An năm 2021
Kế hoạch 297/KH-UBND năm 2019 triển khai hoạt động đối ngoại năm 2020 của tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 297/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Minh Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định