ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2883/KH-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Công văn số 4438/BKHĐT-PTDN ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch để khuyến khích các hộ kinh doanh có tiềm năng chuyển đổi thành doanh nghiệp theo quy định; hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự cân đối về nguồn lực hỗ trợ và thống nhất thực hiện giữa các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan để hỗ trợ có hiệu quả DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Ưu tiên hỗ trợ DNNVV hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề có hàm lượng tri thức và giá trị gia tăng cao, phát huy được tiềm năng và lợi thế của tỉnh; nhóm các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, nhóm doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và DNNVV tham gia các chuỗi liên kết.
- Lồng ghép chương trình hỗ trợ DNNVV với các kế hoạch, chương trình công tác của các Sở, ban ngành và địa phương nhằm sử dụng hiệu quả kinh phí, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính thiết thực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- DNNVV trên địa bàn tỉnh nêu cao tinh thần đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh; ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tín dụng nhằm tăng dư nợ cho vay đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh; có các giải pháp nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay đối với DNNVV dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động làm việc, kết nối với Quỹ phát triển DNNVV nhằm tăng cường cho vay, tài trợ đối với các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị của tỉnh.
- Cục Thuế tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật thuế, các thủ tục hành chính thuế, đặc biệt các chính sách về ưu đãi thuế đối với DNNVV; kịp thời triển khai, hướng dẫn các DNNVV áp dụng chính sách thuế khi có sự thay đổi có liên quan đến DNNVV.
- Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai công tác hướng dẫn chế độ kế toán đơn giản cho doanh nghiệp siêu nhỏ; việc thực hiện các chính sách phí, lệ phí đối với DNNVV theo quy định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì rà soát, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận đất đai; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý và sử dụng đất đai của các doanh nghiệp, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thống kê và thu hồi đất hoang hóa, sử dụng không đúng mục đích để tạo quỹ đất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đất, mặt bằng sản xuất kinh doanh; chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất phù hợp vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025 để hình thành, phát triển cụm công nghiệp, khu chế biến nông lâm sản, thủy sản tập trung cho DNNVV.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Chủ trì hỗ trợ cung cấp, hướng dẫn thông tin và thủ tục đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp mới thành lập khi có nhu cầu thuê lại mặt bằng sản xuất tại các khu công nghiệp trên địa bàn; rà soát các diện tích cho thuê còn lại tại các khu công nghiệp trên địa bàn để phổ biến công khai cho các doanh nghiệp biết để tìm kiếm mặt bằng sản xuất; Đầu tư, khai thác hiệu quả các khu công nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý; khuyến khích, định hướng để doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại khu công nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa; hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng. Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, mã số mã vạch, áp dụng hệ thống truy suất nguồn gốc; tham gia nghiên cứu cải tiến công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh; chuyển giao ứng dụng các kết quả nghiên cứu, công nghệ mới, phát minh, sáng kiến,…Chủ trì rà soát, nghiên cứu hình thành và phát triển mô hình vườn ươm doanh nghiệp, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung ở nhiều lĩnh vực theo hình thức đối tác công tư với sự tham gia của các hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Sở Công Thương: Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp về các hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn xây dựng chương trình, thực hiện chương trình khuyến công và phát triển thương mại điện tử; giải pháp khuyến khích sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu; phối hợp với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng bá thương hiệu sản phẩm ra thị trường trong nước và quốc tế. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, triển khai các cơ chế, giải pháp về xây dựng phát triển chuỗi giá trị, chuỗi phân phối, các cơ chế chính sách, giải pháp về hỗ trợ chi phí hoạt động khảo sát, nghiên cứu thị trường để đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đồng thời hỗ trợ chi phí hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp của DNNVV.
6. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
- Các Sở, ngành, địa phương và tổ chức liên quan có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình các thông tin về kế hoạch, chương trình, dự án, hoạt động hỗ trợ DNNVV; thông tin chỉ dẫn kinh doanh; thông tin về tín dụng, thị trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp,... phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật; trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật cho DNNVV trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn cho DNNVV.
7. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp cho các DNNVV theo quy định.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các DNNVV.
- Các khóa đào tạo trên được sử dụng ngân sách nhà nước và tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như đào tạo trực tuyến, đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp,... nhằm phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp; doanh nghiệp tham gia được miễn, giảm chi phí theo đúng quy định tại văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.
8. Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho DNNVV được chuyển đổi từ hộ kinh doanh đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu cho DNNVV được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan tổ chức tư vấn miễn phí về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp theo quy định. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu kinh doanh.
9. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp cùng với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện hỗ trợ cho các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật; tổ chức tìm kiếm, kêu gọi, khuyến khích các Nhà đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, có trách nhiệm hướng dẫn DNNVV của tỉnh tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến để được hưởng các hỗ trợ trong hoạt động sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào các quy định của pháp luật, xác định cụ thể danh sách các DNNVV của tỉnh tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng các hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021: 7.990 triệu đồng
1. Ngân sách nhà nước: Dự kiến khoảng 6.690 triệu đồng
- Ngân sách Trung ương: 2.940 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh: 3.750 triệu đồng.
2. Nguồn tài chính hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Dự kiến khoảng 1.300 triệu đồng
(Có phụ biểu kèm theo)
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tạo điều kiện hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh phát triển và hoạt động đúng quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, thẩm định dự toán, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ được giao; hướng dẫn các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện quy trình, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ triển khai các chính sách, chương trình của tỉnh.
3. Trước ngày 15 tháng 12 năm 2021, các Sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ DNNVV năm 2021 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐVT: Triệu đồng
TT | Hoạt động hỗ trợ | Dự toán năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Tổng cộng | NS địa phương | NS trung ương | Xã hội hóa | ||||
1 | Hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | 360 | 150 | 210 |
| 360 | 360 |
2 | Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV | 1.700 |
| 1.050 | 650 | 1.700 | 1.700 |
2.1 | Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh | 600 |
| 400 | 200 | 600 | 600 |
2.2 | Hỗ trợ đào tạo nghề | 600 |
| 400 | 200 | 600 | 600 |
2.3 | Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa | 500 |
| 250 | 250 | 500 | 500 |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo | 650 | 300 | 350 |
| 650 | 650 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. | 480 | 200 | 280 |
| 480 | 480 |
5 | Hỗ trợ tiếp cận tín dụng | 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 | 1.500 |
6 | Hỗ trợ thuế, kế toán | 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
7 | Hỗ trợ mở rộng thị trường | 350 | 350 |
|
| 350 | 350 |
8 | Hỗ trợ thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
9 | Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
10 | Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung | 300 | 300 |
|
| 300 | 300 |
11 | Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh | 200 | 200 |
|
| 200 | 200 |
12 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh | 300 | 300 |
|
| 300 | 300 |
TỔNG CỘNG | 7.990 | 3.750 | 2.940 | 1.300 | 7.990 | 7.990 |
- 1Kế hoạch 144/KH-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa năm 2021
- 3Kế hoạch 1440/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 5224/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình đến năm 2025
- 5Quyết định 53/2020/QĐ-UBND về Quy chế liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan Thuế trong việc giải quyết thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kế hoạch 144/KH-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- 4Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa năm 2021
- 5Kế hoạch 1440/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 5224/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình đến năm 2025
- 7Quyết định 53/2020/QĐ-UBND về Quy chế liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan Thuế trong việc giải quyết thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
Kế hoạch 2883/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 2883/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kom Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định