Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2880/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 06 tháng 10 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;

Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế tuyển dụng viên chức;

Căn cứ Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khác năm 2016;

Theo đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1684/TTr-SYT ngày 23 tháng 9 năm 2016, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1843/TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2016,

Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng viên chức y tế vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc ngành Y tế đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện, đúng cơ cấu, đủ số lượng nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu

a) Tuyển dụng viên chức y tế căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt tại đề án của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

b) Việc tổ chức tuyển dụng viên chức y tế phải đảm bảo công khai, công bằng khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của lĩnh vực cần tuyển.

II. NGUYÊN TẮC

1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.

2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.

3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.

4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.

5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm; nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.

6. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.

III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG

Tổng số viên chức y tế cần tuyển dụng năm 2016 của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế là 234 chỉ tiêu. (Có biu chi tiết nhu cầu tuyển dụng kèm theo)

IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Những người có đủ các Điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức ngành Y tế:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; trường hợp người dự tuyển không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng thì phải có bản cam kết làm việc tại tỉnh Cao Bằng ít nhất từ 05 năm trở lên;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức ngành Y tế:

a) Không cư trú tại Việt Nam;

b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

V. PHƯƠNG THỨC TUYN DỤNG

Việc tổ chức tuyển dụng viên chức ngành Y tế được thực hiện thông qua xét tuyển (không thực hiện theo hình thức xét tuyển đặc cách theo Điều 20 của Quy chế tuyển dụng viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).

VI. NỘI DUNG XÉT TUYN

1. Nội dung xét tuyển

1.1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.

1.2. Kiểm tra, sát hạch người dự tuyển thông qua một trong các hình thức sau: phỏng vấn (đối với vị trí bác sĩ dưới 50 hồ sơ dự tuyển) hoặc thông qua bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

2. Cách tính điểm

2.1. Xét kết quả học tập, bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển, được thực hiện như sau:

- Điểm học tập (ĐHT) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;

- Điểm tốt nghiệp (ĐTN) được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1;

(Lưu ý: Không được tính vào điểm trung bình học tập của học kỳ, năm học hay khóa học kết quả các học phần giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất và kết quả kỳ thi tốt nghiệp đối với các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm 2, Điều 13, Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với Trung cấp chuyên nghiệp quy định tại Điều 19, Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT thì môn Giáo dục chính trị được tính vào điểm tốt nghiệp).

- Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.

2.2. Điểm sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ (ĐSH) được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.

2.3. Tổng điểm xét tuyển (TĐXT): Là tổng điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm sát hạch được tính theo quy định:

TĐXT = ĐHT + ĐTN + (ĐSH x 2)

Đối với trường hợp được đào tạo theo hệ thống tín chỉ:

TĐXT = (Điểm hệ thống tín chỉ được quy đổi x 2) + (ĐSH x 2)

3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức

3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc sát hạch, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;

b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn hoặc điểm bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc điểm bài kiểm tra trắc nghiệm về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

b) Thương binh;

c) Người hưởng chính sách như thương binh;

d) Con liệt sĩ;

đ) Con thương binh;

e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;

g) Người dân tộc ít người;

h) Đội viên thanh niên xung phong;

i) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

l) Người dự tuyển là nữ.

3.3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định trên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.

3.4. Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN; TÀI LIỆU ÔN THI

(Hội đồng tuyển dụng viên chức Y tế sẽ có thông báo cụ thể sau).

VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG

Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể:

1. Phí dự tuyển: Mức thu 200.000 đồng/ 01 thí sinh đăng ký dự tuyển.

- Thí sinh tự túc chi phí đi lại, ăn, ngủ trong thời gian dự tuyển.

- Sở Y tế tổng hợp tiền thu phí dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển dụng để có kế hoạch chi theo quy định,

2. Chi từ nguồn ngân sách: Nếu phí dự tuyển không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016

a) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quyết định thành lập theo Điều 5 của Quy chế tuyển dụng viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

b) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức y tế vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Y tế bảo đảm theo Kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả tuyển dụng, gửi Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban soạn thảo ngân hàng câu hỏi, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo, Ban sát hạch trong xét tuyển viên chức y tế.

2. Sở Y tế

a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức y tế tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức y tế năm 2016, đảm bảo đúng quy định, hiệu quả;

b) Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức ngành Y tế trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng http://www.caobang.gov.vn trang thông tin điện tử của Sở Y tế http://www.soytecaobang.gov.vn và trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ http://www.sonoivu.caobang.gov.vn;

c) Tiếp nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thông báo đến thí sinh đủ điều kiện dự thi về thời gian, địa điểm, môn thi, thời gian ôn thi (nếu có);

d) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi, tài liệu các môn thi, tổ chức ôn thi (nếu có);

đ) Thực hiện thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đăng ký dự thi quản lý phí và chi theo quy định;

e) Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển. Quyết định tuyển dụng và phân công công tác đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

3. Sở Nội vụ

a) Trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016 và Ban giám sát kỳ sát hạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế;

b) Có trách nhiệm phối hợp, theo dõi và hướng dẫn Sở Y tế thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức y tế theo đúng quy định của pháp luật;

c) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016;

d) Phê duyệt xếp lương đối với người trúng tuyển viên chức y tế sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức y tế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Y tế, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV VX, TT. Thông tin (Cổng TTĐT tỉnh);
- Các sở: Nội vụ, Y tế;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC (H2b).

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ NĂM 2016

(Kèm theo Kế hoạch số 2880/KH-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng)

STT

Tên khoa, phòng cần bổ sung công chức, viên chức

Số lượng

Trình độ

Chuyên ngành đào tạo

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

TTYTDP TỈNH: 01

 

 

 

 

 

Khoa Xét nghiệm

1

Cao đẳng

Kỹ thuật viên xét nghiệm

 

2

TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM DPMP: 01

 

 

 

 

Phòng kiểm nghiệm Đông dược - Dược lý - Vi sinh

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

3

TT PC HIV/AIDS: 01

 

 

 

 

 

Khoa Tư vấn, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

4

TRƯỜNG TCYT: 02 ĐH ĐD

 

 

 

 

 

Tổ môn Điều dưỡng

2

Đại học

Điều dưỡng

 

5

BVĐK TỈNH: 47

5.1

Phòng Kế hoạch tổng hợp

3

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Hộ sinh

1

Đại học

Kỹ thuật viên xét nghiệm

1

Đại học

Điều dưỡng

 

5.2

Phòng Tổ chức cán bộ

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

5.3

Phòng Điều dưỡng

1

Đại học

Điều dưỡng

 

1

Đại học

Hộ sinh

1

Đại học

Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh

5.4

Khoa Ngoại tổng hợp

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Điều dưỡng

 

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

5.5

Khoa Chấn thương chỉnh hình

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Điều dưỡng

2

Cao đẳng

Điều dưỡng

5.6

Khoa Nội

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Điều dưỡng

 

2

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

5.7

Khoa Sản

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Hộ sinh

 

1

Đại học

Đại học điều dưỡng chuyên ngành phụ sản, hoặc Hộ sinh

2

Cao đẳng

Hộ sinh

 

5.8

Khoa Truyền nhiễm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5.9

Khoa Gây mê hồi sức

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Cao đẳng

Điều dưỡng

5.10

Khoa Mắt - TMH

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

5.11

Khoa Phục hồi chức năng

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5.12

Khoa Khám bệnh

5

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Cao đẳng

Hộ sinh

5.13

Khoa Răng Hàm Mặt

1

Đại học

Bs Răng, hàm, mặt

 

5.14

Khoa Xét nghiệm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5.15

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5.16

Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

6

BVYHCT: 17

 

 

 

 

6.1

Phòng Kế hoạch tổng hợp

1

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa YHCT

 

6.2

Khoa Khám bệnh

1

Đại học

Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền

 

6.3

Khoa Ngoại phụ

2

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa YHCT

 

1

Đại học

Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền

 

6.4

Khoa Vật lý trị liệu

2

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa Phục hồi chức năng

 

1

Trung cấp

Y sỹ Y học cổ truyền

 

1

Đại học

Kỹ thuật viên phục hồi chức năng

 

6.5

Khoa Nội A

2

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa YHCT

 

1

Đại học

Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền

 

6.6

Khoa Nội

1

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa YHCT

 

1

Đại học

Đại học Điều dưỡng Y học cổ truyền

 

6.7

Khoa Châm cứu

1

Đại học

Bác sỹ -y học cổ truyền hoặc bác sỹ đa khoa định hướng Hồi sức cấp cứu trở lên

 

1

Đại học

Kỹ thuật viên phục hồi chức năng

 

6.8

Khoa xét nghiệm

1

Đại học

Bác sỹ Y học cổ truyền hoặc bác sỹ đa khoa định hướng vi sinh.

 

7

BỆNH VIỆN TĨNH TÚC: 05

 

 

 

 

1

Khoa Truyền nhiễm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Khoa TMH- RHM- Mắt

1

Đại học

Bs Răng, hàm, mặt

 

3

Khoa Dược - XN- cận lâm sàng

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh

 

4

Khoa khám bệnh

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

8

BVĐK THÀNH PHỐ: 01

 

 

 

 

 

Khoa Khám bệnh

1

Đại học

Bs Răng, hàm, mặt

 

9

BVĐK HÒA AN: 02

 

 

 

 

1

Khoa dược

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

2

Khoa ngoại

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

10

BVĐK THÔNG NÔNG: 02

 

 

 

 

1

Khoa Truyền Nhiễm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Khoa Dược+CLS

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

3

Khoa ngoại

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

11

BVĐK HÀ QUẢNG: 02

 

 

 

 

1

Khoa Ngoại sản

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

2

Phòng kế hoạch tổng hợp

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

12

BVĐK THẠCH AN: 04

 

 

 

 

1

Khoa khám bệnh

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Khoa Dược

1

Đại học

Dược sỹ

 

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

3

Khoa phụ sản

1

Trung cấp

Hộ sinh

 

13

BVĐK TRÀ LĨNH: 03

 

 

 

 

1

Khoa Khám bệnh

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

2

Khoa Dược

1

Đại học

Dược sỹ

 

3

Khoa Nội - Nhi - truyền nhiễm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

14

BVĐK TRÙNG KHÁNH: 07

 

 

 

 

1

Khoa nội

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

2

Khoa Ngoại

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

3

Khoa Sản

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

Khoa Hồi sức cấp cứu

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5

Khoa khám bệnh

1

Đại học

Bs Răng, hàm, mặt

 

6

Khoa Truyền nhiễm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

7

Khoa cận lâm sàng

1

Cao đẳng

Kỹ thuật viên y học chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh

 

15

BVĐK QUẢNG UYÊN: 07

 

 

 

 

1

Khoa khám bệnh

1

Đại học

Bs Răng, hàm, mặt

 

2

Khoa Nội tổng hợp - YHCT

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

3

Khoa Dược

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

1

Trung cấp

Dược sỹ

 

4

Khoa Nhi

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5

Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

1

Cao đẳng

Kỹ thuật xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm

 

16

BVĐK PHỤC HÒA: 05

 

 

 

 

1

Khoa Nội

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

2

Khoa Ngoại

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

3

Khoa nhi

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

4

Khoa khám bệnh

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

17

BVĐK HẠ LANG: 08

 

 

 

 

1

Khoa Nội Nhi

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Điều dưỡng

 

3

Phòng kế hoạch tổng hợp

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

Khoa Truyền nhiễm

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

5

Phòng tổ chức hành chính

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

6

Khoa Ngoại

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

18

BVĐK BẢO LẠC: 13

 

 

 

 

1

Phòng Điều dưỡng

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

2

Khoa Khám bệnh

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

3

Khoa Nhi

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

Khoa Nội YHCT

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

5

Khoa Ngoại - sản

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

6

Khoa Truyền nhiễm

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

7

Khoa Dược - Cận lâm sàng

2

Cao đẳng

Dược sỹ

 

8

Phòng khám ĐKKV Cốc Pàng

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

9

Phòng khám ĐKKV Bản Ngà

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

19

BVĐK BẢO LÂM: 14

 

 

 

 

1

Khoa khám bệnh

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Khoa Nội - Truyền nhiễm

2

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

3

Khoa Nhi - Đông Y

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Đại học

Bác sỹ chuyên khoa YHCT

 

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

4

Khoa Ngoại - Sản

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Trung cấp

Hộ sinh

 

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

5

Khoa Khám bệnh

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

7

Khoa Dược

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

20

BVĐK NGUYÊN BÌNH: 02

 

 

 

 

1

Khoa Chẩn đoán hình ảnh (Xét nghiệm - X quang)

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Khoa Nội tổng hợp- Y học cổ truyền

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

21

TTYT HÒA AN: 08

 

 

 

 

1

Khoa Xét nghiệm - Dược

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

2

Trạm y tế xã Dân Chủ

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

3

Trạm y tế xã Lê Chung

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

4

Trạm y tế xã Bạch Đằng

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

5

Trạm y tế xã Trương Lương

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

6

Trạm y tế xã Hồng Việt

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

7

Trạm Y tế xã Nguyễn Huệ

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

1

Trung cấp

Kỹ thuật viên xét nghiệm

 

22

TTYT THÔNG NÔNG: 05

 

 

 

 

1

Phòng hành chính TC

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

2

Phòng KH TC

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

3

Khoa YTCC

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

4

Trạm Y tế xã Thanh Long

1

Trung cấp

Hộ sinh

 

5

Trạm Y tế xã Đa Thông

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

23

TTYT HÀ QUẢNG: 08

 

 

 

 

1

Khoa kiểm soát dịch bệnh

1

Đại học

Y tế công cộng

 

2

Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Đại học

Bác sỹ y học dự phòng

 

3

Khoa xét nghiệm

1

Cao đẳng

Kỹ thuật xét nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm

 

4

Trạm y tế xã Kéo Yên

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

5

Thượng Thôn

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

6

Nà Xác

1

Trung cấp

Y sỹ Y học cổ truyền

 

7

Trạm tế xã Sỹ Hai

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

8

Trạm y tế xã Nội Thôn

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

24

TTYT THẠCH AN: 07

 

 

 

 

1

Khoa Kiểm soát dịch bệnh HIV/AIDS

1

Đại học

Bác sỹ YHDP

 

2

Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

3

Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

4

Trạm Y tế xã Danh Sỹ

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

5

Trạm Y tế xã Thị Ngân

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

6

Trạm Y tế xã Lê Lai

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

7

Trạm Y tế xã Đức Thông

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

25

TTYT QUẢNG UYÊN: 04

 

 

 

 

1

Trạm Y tế xã Quảng Hưng

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

Trạm Y tế xã Hoàng Hải

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

3

Trạm Y tế xã Hạnh Phúc

1

Cao đẳng

Điều dưỡng

 

4

Trạm Y tế Phúc Sen

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

26

TTYT PHỤC HÒA: 04

 

 

 

 

1

Trạm y tế xã Mỹ Hưng

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

2

Trạm Y tế Thị trấn Tà Lùng

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

3

Trạm Y tế Thị trấn Hòa Thuận

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

4

Trạm Y tế Lương Thiện

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

27

TTYT HẠ LANG: 04

 

 

 

 

1

Khoa Kiểm soát dịch, bệnh HIV/AIDS, Trung tâm y tế

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

2

Khoa YTCC, TTYT huyện

1

Đại học

Bác sỹ y học dự phòng

 

3

Trạm y tế Thị trấn Thanh Nhật

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

Trạm y tế xã Lý Quốc

1

Trung cấp

Y sỹ Y học cổ truyền

 

28

TTYT BẢO LẠC: 14

 

 

 

 

1

Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

1

Đại học

Bác sỹ Đa khoa

 

2

Khoa Kiểm soát dịch bệnh

1

Đại học

Y tế công cộng

 

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

3

Khoa Dược- Xét nghiệm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

1

Cao đẳng

Dược sỹ

 

4

Trạm Y tế xã Sơn Lập

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

5

Trạm Y tế xã Hồng An

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

6

Trạm Y tế xã Cô Ba

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

7

Trạm Y tế xã Kim Cúc

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

8

Trạm Y tế Thị Trấn

1

Đại học

Bác sỹ Đa khoa

 

9

Trạm Y tế Phan Thanh

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

10

Trạm Y tế Khánh Xuân

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

29

TTYT BẢO LÂM: 18

 

 

 

 

1

Phòng Kế hoạch tài chính

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP

 

2

Phòng Tổ chức hành chính

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP

 

3

Phòng Truyền thông - Giáo dục sức khỏe

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

4

Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

5

Khoa Y tế công cộng

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP

 

6

Khoa Kiểm soát dịch bệnh HIV/AIDS

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP

 

7

Khoa xét nghiệm

1

Cao đẳng

Kỹ thuật viên xét nghiệm

 

8

Khoa CSSKSS

1

Cao đẳng

Hộ sinh

 

9

Trạm y tế xã Đức Hạnh

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

10

Trạm y tế xã Thái Sơn

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

1

Trung cấp

Y sỹ Y học cổ truyền

 

11

Trạm y tế xã Thái Học

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

12

Trạm y tế xã Vĩnh Phong

1

Trung cấp

Y sỹ Định hướng y học cổ truyền

 

1

Trung cấp

Hộ sinh

 

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

13

Trạm y tế xã Nam Quang

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

14

Trạm y tế xã Quảng Lâm

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

15

Trạm y tế xã Thạch Lâm

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

30

TTYT NGUYÊN BÌNH: 10

 

 

 

 

1

Phòng Truyền thông giáo dục sức khỏe

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa/Bác sỹ YHDP

 

2

Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

3

Khoa an toàn vệ sinh thực phẩm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

Khoa kiểm soát dịch bệnh

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

5

Trạm y tế Thị trấn Tĩnh Túc

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

6

Trạm y tế xã Minh Thanh

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

7

Trạm y tế xã Vũ Nông

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học dự phòng

 

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

8

Trạm y tế xã Thịnh Vượng

1

Trung cấp

Y sỹ định hướng y học cổ truyền

 

9

Trạm y tế xã Thành Công

1

Trung cấp

Điều dưỡng

 

31

CHI CỤC DS-KHHGĐ: 06

 

 

 

 

1

TT Dân số-KHHGĐ Bảo Lâm

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

2

TT Dân Sổ-KHHGĐ Trùng Khánh

1

Trung cấp

Dân số y tế

 

3

TT Dân Số-KHHGĐ Hạ Lang

1

Đại học

Bác sỹ đa khoa

 

4

TT Dân Số-KHHGĐ Thông Nông

1

Trung cấp

Dân số y tế

 

5

TT Dân Số-KHHGĐ Phục Hòa

1

Trung cấp

Dân số y tế

 

6

TT Dân Số-KHHGĐ Phục Hòa

1

Trung cấp

Y sỹ đa khoa

 

Tổng số chỉ tiêu: 234

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2880/KH-UBND tuyển dụng viên chức ngành Y tế tỉnh Cao Bằng năm 2016

  • Số hiệu: 2880/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 06/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Xuân Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản