Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/KH-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã như sau:
1. Mục đích
- Xác định kết quả Chỉ số CCHC năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội.
- Chỉ số CCHC năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã được xác định trên cơ sở kết hợp giữa đánh giá của Hội đồng thẩm định và đánh giá qua điều tra xã hội học (ĐT XHH).
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc tham gia phối hợp triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ, trách nhiệm về đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, bảo đảm trung thực, chính xác, đúng thời gian quy định.
- Tổ chức ĐT XHH khách quan, khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế.
II. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
1. Tự đánh giá
Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan mình theo theo các tiêu chí được quy định trong Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND Thành phố về việc ban hành Chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Thẩm định điểm tự đánh giá
Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định của Thành phố thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh (nếu cần thiết).
III. ĐÁNH GIÁ QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
1. Đối tượng Điều tra xã hội học
1.1. Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở bao gồm 5 đối tượng sau:
(1) Đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) Thành phố;
(2) Công chức, viên chức thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở;
(3) Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
(4) Doanh nghiệp, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
(5) Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
1.2. Đối với UBND các quận, huyện, thị xã bao gồm 5 đối tượng sau:
(1) Đại biểu HĐND cấp huyện;
(2) Công chức, viên chức thuộc UBND quận, huyện, thị xã;
(3) Lãnh đạo UBND cấp xã;
(4) Hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
(5) Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính.
* Ghi chú: Đối tượng (4) và (5) đối với cả 02 khối: các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã sẽ được khảo sát thông qua Bộ phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2022 (Chỉ số Hài lòng - SIPAS 2022).
2. Phạm vi điều tra
Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện thị xã nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND Thành phố.
3. Thời gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu
- Thời gian điều tra: từ tháng 10/2022 đến tháng 12/2022; thực hiện thu thập thông tin với mỗi đối tượng điều tra theo tình hình cụ thể của các đơn vị.
- Thời kỳ đánh giá: Thu thập thông tin về kết quả công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị phát sinh từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.
4. Phiếu điều tra
- Số lượng phiếu điều tra: Khoảng 2.999 phiếu, được phân bổ chi tiết cho các đơn vị (tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này).
- Nội dung Phiếu Điều tra XHH được xây dựng dựa trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần Điều tra XHH được quy định tại Quyết định số 4210/QĐ-UBND, ngày 20/9/2021; Phiếu ĐT XHH thuộc các nhóm đối tượng (4) và (5) thực hiện theo mẫu phiếu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 11/6/2021 về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố Hà Nội.
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các mẫu phiếu, các câu hỏi thông tin liên quan, bao gồm 05 mẫu phiếu đối với cấp sở và 05 mẫu phiếu đối với cấp huyện.
(Danh mục Mã số phiếu và tên 10 mẫu phiếu tại Phụ lục 3)
5. Phương án điều tra
a) Đối với Đại biểu HĐND Thành phố
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố để tổ chức thu thập ý kiến bằng phiếu ĐT XHH đối với các Đại biểu HĐND Thành phố.
b) Đối với nhóm đối tượng ĐT XHH là công chức, viên chức thuộc Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã; Đại biểu HĐND cấp huyện; Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp xã
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp 52 đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch, khảo sát, thu thập ý kiến bằng phiếu ĐT XHH trực tiếp tại Hội nghị.
c) Đối với nhóm đối tượng ĐT XHH là các doanh nghiệp, tổ chức và người dân
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội căn cứ kết quả đo lường đã được tích hợp trên Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2022 đối với 52 cơ quan, đơn vị để tính điểm đối với chỉ số CCHC.
6. Tổng hợp kết quả phát, thu phiếu
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, xây dựng phương án xác định các phiếu hợp lệ, phương án tổng hợp kết quả phát, thu phiếu.
IV. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CCHC
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, đánh giá và điểm qua ĐT XHH; là căn cứ xác định Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Chỉ số thành phần theo nội dung, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng nội dung, tiêu chí.
1. Giám đốc/ Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; xây dựng báo cáo tự đánh giá kết quả công tác CCHC theo hướng dẫn của Sở Nội vụ (hoàn thành và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/12/2022).
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng văn bản hướng dẫn tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Xây dựng Kế hoạch giám sát công tác ĐT XHH phục vụ việc xác Chỉ số CCHC năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Trình UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC (thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng - Chủ tịch UBND Thành phố; Phó chủ tịch Hội đồng - Giám đốc Sở Nội vụ, các thành viên Hội đồng: Thủ trưởng/Giám đốc các Sở, cơ quan tương đương Sở: Văn phòng UBND Thành phố; Thanh tra Thành phố; Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội; các Sở: Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông.
- Ban hành Quyết định thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng (thành phần: Tổ trưởng là Lãnh đạo Sở Nội vụ, Tổ phó là Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, các thành viên là đại diện các Sở, cơ quan tương đương Sở có liên quan, Thư ký là Phó Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ).
3. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
Chủ trì triển khai nhiệm vụ ĐT XHH theo yêu cầu, tiến độ đề ra:
- Xây dựng Kế hoạch của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội triển khai nhiệm vụ ĐT XHH, trong đó gồm các nội dung:
Dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định;
Bộ câu hỏi ĐT XHH trên cơ sở căn cứ các tiêu chí được đánh giá qua ĐT XHH quy định trong Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND Thành phố;
Xác định rõ cách tính, phương pháp và công thức tính điểm điều tra XHH đánh giá kết quả CCHC năm 2022, gửi Sở Nội vụ trước khi triển khai để giám sát.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch ĐT XHH, phát, thu phiếu theo phương án đối với từng đối tượng.
- Triển khai xử lý phiếu; nhập kết quả phiếu; tổng hợp dữ liệu ĐT XHH và tính điểm ĐTXHH.
- Gửi kết quả ĐT XHH về Sở Nội vụ, nhập kết quả vào Hệ thống tổng hợp theo hướng dẫn của Sở Nội vụ (trước ngày 15/01/2023).
- Xây dựng Báo cáo kết quả ĐT XHH xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND quận, huyện, thị xã năm 2022 và gửi về Thường trực Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ) (trong tháng 01/2023).
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của Thành phố thực hiện công tác CCHC phân bổ cho các cơ quan, đơn vị năm 2022 và năm 2023. Căn cứ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán và thực hiện bố trí, thanh quyết toán kinh phí triển khai theo quy định và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của các Sở và cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo, phản ánh về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian hoàn thành | Chú thích |
I | Chuẩn bị |
|
|
|
|
1. | Trình UBND Thành phố ban hành Quyết định Hội đồng thẩm định | Văn bản | UBND Thành phố | Tháng 10/2022 |
|
2. | Thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định | Văn bản | Sở Nội vụ | Tháng 10/2022 |
|
3. | Xây dựng Kế hoạch ĐT XHH chi tiết, Bộ câu hỏi ĐT XHH đánh giá kết quả CCHC và phương án ĐT XHH năm 2022 | Kế hoạch, Bộ câu hỏi ĐT XHH, Phương án ĐT XHH | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Tháng 10/2022 |
|
4. | Xây dựng Kế hoạch giám sát ĐT XHH | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Tháng 10/2022 |
|
5. | Thành lập Đoàn Giám sát ĐT XHH | Văn bản | Sở Nội vụ | Tháng 10/2022 |
|
II | Xác định điểm đánh giá của Hội đồng thẩm định |
|
|
|
|
6. | Thực hiện tự đánh giá xác định chỉ số CCHC năm 2022 và gửi kết quả tự đánh giá về Tổ công tác | Biểu tự đánh giá | Các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND các quận, huyện thị xã | 22/12/2022 |
|
7. | Dự thảo thẩm định lần 1 điểm tự đánh giá | Văn bản | Tổ công tác | Tháng 02/2023 |
|
8. | Gửi kết quả dự thảo thẩm định lần 1 điểm tự đánh giá cho các đơn vị tự đánh giá | Văn bản | Tổ công tác | Tháng 02/2023 |
|
9. | Bổ sung giải trình, tài liệu kiểm chứng | Văn bản | Các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND các quận, huyện thị xã | Tháng 02/2023 |
|
10. | Dự thảo thẩm định lần 2 điểm tự đánh giá | Văn bản | Tổ công tác | Tháng 3/2023 |
|
III | Xác định điểm ĐT XHH |
|
|
|
|
11. | Tập huấn nghiệp vụ ĐT XHH |
| Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Tháng 10/2022 |
|
12. | Tổ chức triển khai Kế hoạch ĐT XHH, phát, thu phiếu tại 22 Sở, cơ quan tương đương Sở và 30 UBND quận, huyện, thị xã |
| Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Tháng 10 12/2022 |
|
13. | Xử lý phiếu, nhập phiếu, xử lý số liệu, tính điểm và xây dựng Báo cáo ĐT XHH |
| Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Tháng 10/2022 -01/2023 |
|
14. | Gửi kết quả điều tra XHH theo hướng dẫn của Sở Nội vụ về Hội đồng thẩm định, đánh giá kết quả xác định chỉ số CCHC của Thành phố | Văn bản | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Trước ngày 15/01/2023 |
|
IV | Tổng hợp kết quả và công bố |
|
|
|
|
15. | Tổng hợp kết quả chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã | Báo cáo | Tổ công tác | Tháng 4/2023 |
|
16. | Tổ chức Hội nghị công bố kết quả chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã | Hội nghị | Văn phòng UBND Thành phố, Sở Nội vụ | Theo chỉ đạo của UBND Thành phố. Dự kiến Quý II/2023 |
|
BẢN PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐT XHH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố)
I. PHÂN BỔ PHIẾU SỞ, BAN, NGÀNH
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT | Tổng số phiếu | |||
ĐẠI BIỂU HĐND | LÃNH ĐẠO PHÒNG CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN | CC,VC | NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC | |||
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 15 | 30 | 20 | Được phân bổ chi tiết tại Kế hoạch khảo sát, đo lường Chỉ số Hài lòng- SIPAS | 65 |
2 | Sở Nội vụ | 15 | 30 | 20 | 65 | |
3 | Sở Công Thương | 15 | 30 | 20 | 65 | |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 15 | 30 | 20 | 65 | |
5 | Sở Giao thông Vận tải | 15 | 30 | 20 | 65 | |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15 | 30 | 20 | 65 | |
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 15 | 30 | 20 | 65 | |
8 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 15 | 30 | 20 | 65 | |
9 | Sở Ngoại vụ | 15 | 30 | 20 | 65 | |
10 | Sở Nông nghiệp và PT Nông thôn | 15 | 30 | 20 | 65 | |
11 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 15 | 30 | 20 | 65 | |
12 | Sở Tài chính | 15 | 30 | 20 | 65 | |
13 | Sở Tài nguyên Môi trường | 15 | 30 | 20 | 65 | |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 15 | 30 | 20 | 65 | |
15 | Sở Tư pháp | 15 | 30 | 20 | 65 | |
16 | Sở Văn hóa và Thể thao | 15 | 30 | 20 | 65 | |
17 | Sở Xây dựng | 15 | 30 | 20 | 65 | |
18 | Sở Y tế | 15 | 30 | 20 | 65 | |
19 | Sở Du lịch | 15 | 30 | 20 | 65 | |
20 | Ban Dân tộc | 15 | 5 | 15 | 35 | |
21 | Thanh tra Thành phố | 15 | 30 | 20 | 65 | |
22 | Ban Quản lý Khu CN và CX | 15 |
| 20 | 35 | |
TỔNG SỐ | 330 | 605 | 435 |
| 1370 |
II. PHÂN BỔ PHIẾU QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
STT | Đơn vị | ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT | Tổng số phiếu | |||
ĐẠI BIỂU HĐND | LÃNH ĐẠO UBND cấp XÃ | CC,VC | NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC | |||
1 | Quận Ba Đình | 15 | 14 | 20 | Được phân bổ chi tiết tại Kế hoạch khảo sát, đo lường Chỉ số Hài lòng - SIPAS | 49 |
2 | Quận Cầu Giấy | 15 | 8 | 20 | 43 | |
3 | Quận Đống Đa | 15 | 21 | 20 | 56 | |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 15 | 18 | 20 | 53 | |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 15 | 18 | 20 | 53 | |
6 | Quận Hoàng Mai | 15 | 14 | 20 | 49 | |
7 | Quận Long Biên | 15 | 14 | 20 | 49 | |
8 | Quận Tây Hồ | 15 | 8 | 20 | 43 | |
9 | Quận Thanh Xuân | 15 | 11 | 20 | 46 | |
10 | Quận Hà Đông | 15 | 17 | 20 | 52 | |
11 | Quận Nam Từ Liêm | 15 | 10 | 20 | 45 | |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 15 | 13 | 20 | 48 | |
13 | Thị xã Sơn Tây | 15 | 15 | 20 | 50 | |
14 | Huyện Ba Vì | 15 | 31 | 20 | 66 | |
15 | Huyện Chương Mỹ | 15 | 32 | 20 | 67 | |
16 | Huyện Đan Phượng | 15 | 16 | 20 | 51 | |
17 | Huyện Đông Anh | 15 | 24 | 20 | 59 | |
18 | Huyện Gia Lâm | 15 | 22 | 20 | 57 | |
19 | Huyện Hoài Đức | 15 | 20 | 20 | 55 | |
20 | Huyện Mê Linh | 15 | 18 | 20 | 53 | |
21 | Huyện Mỹ Đức | 15 | 22 | 20 | 57 | |
22 | Huyện Phú Xuyên | 15 | 27 | 20 | 62 | |
23 | Huyện Phúc Thọ | 15 | 21 | 20 | 56 | |
24 | Huyện Quốc Oai | 15 | 21 | 20 | 56 | |
25 | Huyện Sóc Sơn | 15 | 26 | 20 | 61 | |
26 | Huyện Thạch Thất | 15 | 23 | 20 | 58 | |
27 | Huyện Thanh Oai | 15 | 21 | 20 | 56 | |
28 | Huyện Thanh Trì | 15 | 16 | 20 | 51 | |
29 | Huyện Thường Tín | 15 | 29 | 20 | 64 | |
30 | Huyện Ứng Hòa | 15 | 29 | 20 | 64 | |
TỔNG SỐ | 450 | 579 | 600 |
| 1629 |
DANH MỤC TÊN VÀ MÃ SỐ PHIẾU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố)
TT | Mã số phiếu | Nội dung |
1. | 01-SBN | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố đánh giá về công tác CHCC của các Sở, cơ quan tương đương Sở |
2. | 02-SBN | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của công chức, viên chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở |
3. | 03-SBN | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở |
4. | 04-SBN | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của đại diện hộ kinh doanh, tổ chức đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2022); |
5. | 05-SBN | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của người dân đánh giá về công tác CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2022). |
6. | 01-QH | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của Đại biểu HĐND cấp huyện đánh giá về công tác CHCC của UBND quận huyện, thị xã |
7. | 02-QH | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của công chức, viên chức đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã |
8. | 03-QH | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá về công tác CCHC của cấp trên trực tiếp (UBND quận, huyện, thị xã) |
9. | 04-QH | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của đại diện hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2022); |
10. | 05-QH | Phiếu khảo sát lấy ý kiến của người dân, có giao dịch TTHC đánh giá về công tác CCHC của UBND quận, huyện, thị xã (đã được tích hợp tại Phiếu khảo sát chỉ số SIPAS năm 2022). |
- 1Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Kế hoạch 282/KH-UBND xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 282/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra