- 1Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 111/2008/QĐ-BNN về Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP NGÀY 24/9/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về lâm nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện chủ trương xã hội hóa nghề rừng, tạo điều kiện để quản lý, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
Đề ra các biện pháp thiết thực, cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
Các chủ rừng sớm được trả tiền cung cấp dịch vụ môi trường rừng từ các tổ chức, cá nhân có sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật.
Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ đến các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan đến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành và các tổ chức chính trị xã hội, để tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, đặc biệt là các đối tượng có nghĩa vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng và đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng.
Việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật và được thực hiện đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
1.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành liên quan, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (đặc biệt là Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thí điểm) tuyên truyền về chủ trương, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến các đối tượng liên quan thông qua các hình thức:
- Biên tập các bài viết, hình ảnh để phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, huyện, thành phố về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Nhằm làm rõ mục đích, ý nghĩa của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, tuyên truyền về quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Soạn thảo, in ấn và phát hành các tài liệu nhằm phổ biến tuyên truyền về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Tổ chức các hội nghị phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và các cấp, các đối tượng liên quan trên địa bàn toàn tỉnh.
1.2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2011 đến tháng 10/2011.
2. Thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, ban hành Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ và Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong tháng 9/2011.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành chức năng xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính năm 2012 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong quý IV năm 2011 để triển khai thực hiện.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu xây dựng phương án thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tuyên Quang và Tổ công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong tháng 8/2011.
4.1. Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo) làm đầu mối cùng với các Sở, Ban, ngành liên quan hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng đề án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Bao gồm các đề án sau:
- Đề án thực hiện giao đất, giao rừng.
- Đề án khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài.
4.2. Thời gian hoàn thành các đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong Quý IV năm 2011.
5. Xây dựng các dự án liên quan đến triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.1. Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo) làm đầu mối cùng với các Sở, Ban, ngành liên quan hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Bao gồm các dự án sau:
- Dự án “mẫu” chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Dự án xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Dự án điều tra, xác định diện tích, đặc điểm các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng và phân loại, thống kê theo chủ quản lý.
5.2. Thời gian hoàn thành dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
- Hoàn thành Dự án “mẫu” chi trả dịch vụ môi trường rừng cho nhà máy thủy điện Tuyên Quang Quý I năm 2012.
- Hoàn thành Dự án xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trong Quý II năm 2012.
- Hoàn thành Dự án điều tra, xác định diện tích, đặc điểm các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng và phân loại, thống kê theo chủ quản lý trong Quý III năm 2012.
6. Xây dựng dự toán kinh phí triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
6.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí triển khai đề án, các dự án, các hoạt động thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6.2. Thời gian hoàn thành: Trong năm 2011 (theo từng giai đoạn cụ thể).
7.1. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức lập hồ sơ thu tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng của các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng (các cơ sở sản xuất thủy điện, cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch, tổ chức kinh doanh du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng...)
7.2. Thời gian hoàn thành: Trong năm 2011.
8. Nguồn vốn kinh phí triển khai thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ, gồm:
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
- Ngân sách nhà nước.
- Nguồn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án, các dự án và dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Phê duyệt và ban hành hệ số K làm cơ sở tính toán số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng trên địa bàn triển khai thí điểm và trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh; Tổ công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Xác nhận danh sách các chủ rừng là tổ chức có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho một đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể.
- Phối hợp với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chức năng thuộc tỉnh xác định danh sách các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, phải chuyển tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.
- Ban hành cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; cơ chế chi trả cho các đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thực hiện thí điểm và địa bàn toàn tỉnh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác nhận danh sách các chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn là người cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho một đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể.
- Phê duyệt, đảm bảo sự ổn định về diện tích, chất lượng và chức năng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
- Chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ hàng quý với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ đến các cấp, các ngành của tỉnh và phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức thực hiện các dự án sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Cục Thuế tỉnh xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh, Phương án quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, cơ chế chi trả cho các đối tượng chủ rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch, dự toán kinh phí cho việc lập các dự án và các hoạt động khác để triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan xác định danh sách các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; các đối tượng phải chuyển tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức liên quan tính toán xác định hệ số K, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành hệ số K làm cơ sở tính toán số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng.
- Chuẩn bị các nội dung cần thiết giúp Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổ công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết; tham mưu giúp Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp các thông tin, số liệu và tham mưu xây dựng đề án và các dự án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch, dự toán kinh phí lập đề án, các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; xây dựng và giao kế hoạch thu chi dịch vụ môi trường rừng cho các đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
- Phối hợp cung cấp thông tin và cử người tham gia điều tra thu thập số liệu để xây dựng đề án, các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, tổ chức triển khai các dự án sau khi được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh. Xây dựng phương án quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, cơ chế chi trả cho các đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vào Quý IV hàng năm để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán kinh phí cho việc lập các dự án và các hoạt động để triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp, cung cấp thông tin và cử người tham gia điều tra thu thập số liệu để xây dựng đề án, các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và tổ chức triển khai các dự án sau khi được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính toán xác định hệ số K và tính toán số tiền được chi trả của từng đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh. Xây dựng phương án quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, cơ chế chi trả cho các đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp các thông tin cho việc điều tra đối tượng phải chi trả, được chi trả, lưu vực... Cử người tham gia điều tra thu thập số liệu để xây dựng các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và phối hợp để tổ chức triển khai các dự án sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện các dự án: Điều tra thống kê phân loại đối tượng được chi trả (thống kê phân loại đối tượng chủ rừng, diện tích có rừng,..) và đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính toán xác định hệ số K và tính toán số tiền được chi trả của từng đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp để triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin, số liệu để xây dựng đề án và các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (sản lượng nước thương phẩm, điện thương phẩm,...) của các đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính điều tra thống kê, xây dựng danh sách các đối tượng phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; xác định hệ số K và tính toán số tiền được chi trả của từng đối tượng chủ rừng.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, Ban, ngành và các tổ chức liên quan xây dựng phương án thu, chi, quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, cơ chế chi trả cho các đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
7. Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Tuyên Quang
Phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan trong quá trình tổ chức xây dựng dự án "xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng" thông qua các hoạt động điều tra, nghiên cứu về tác động của các loại hình sử dụng đất tới dòng chảy và xói mòn, bồi lắng,... làm cơ sở tính toán xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng.
8. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng; chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tuyên truyền phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phổ biến, quán triệt, tuyên truyền và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến mọi tầng lớp nhân dân, các đối tượng phải chi trả và được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan điều tra thu thập các số liệu về hiện trạng, diện tích rừng, ranh giới, nguồn gốc hình thành rừng, trạng thái rừng,... của các đối tượng chủ rừng; diện tích rừng đã giao, chưa giao và cần giao mới cho các hộ gia đình, cộng đồng, tổ chức,... xác định số lượng danh sách các chủ rừng làm cơ sở xây dựng đề án và các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Phê duyệt danh sách các chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành của tỉnh trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện đề án và các dự án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chi trả dịch vụ môi trường rừng và chất lượng rừng của các đối tượng chủ rừng được chi trả dịch vụ môi trường trên địa bàn.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình, kết quả triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện, thành phố.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
11. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ủy ban nhân dân tỉnh; trong quá trình thực hiện căn cứ vào tình hình và kết quả thực hiện, Kế hoạch này sẽ được xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP NGÀY 24/9/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp/Thành phần tham gia | Thời gian dự kiến | Sản phẩm |
1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt và tuyên truyền Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Ban Chỉ đạo tỉnh; - Tổ công tác tỉnh; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; - UBND huyện, thành phố | Tháng 8 - 10/2011 | - Tổ chức Hội nghị - Các tài liệu tuyên truyền |
2 | - Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả DVMTR tỉnh; - Thành lập Tổ công tác thực hiện chính sách chi trả DVMTR. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 8/2011 | Quyết định thành lập của UBND tỉnh. |
3 | Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; ban hành điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. - Cục Thuế tỉnh. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 9 -11/2011 | - Quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; - Quyết định ban hành điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh. |
4 | Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện triển khai chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 8 -10/2011 | - Dự toán kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt. |
5 | Điều tra thống kê các đối tượng sử dụng DVMTR | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; - Cục Thuế tỉnh; - UBND huyện, thành phố. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 8 -12/2011 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải trả tiền sử dụng DVMTR. |
6 | Thực hiện thu tiền sử dụng DVMTR của các đối tượng sử dụng DVMTR (theo danh sách đã được UBND tỉnh phê duyệt) | Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh | - Ban Chỉ đạo tỉnh; - Tổ công tác tỉnh; - UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2011 |
|
7 | Dự án "mẫu" chi trả dịch vụ môi trường rừng cho nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; - TT Khí tượng thuỷ văn Tuyên Quang; - Cục Thuế tỉnh; - Đơn vị tư vấn; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Từ tháng 8/2011 - 3/2012 | - Dự án được UBND tỉnh phê duyệt. - Danh sách các chủ rừng được chi trả. - Tổ chức chi trả theo danh sách được duyệt. |
8 | Xây dựng đề án có liên quan đến triển khai chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh: - Đề án thực hiện giao đất, giao rừng; - Đề án khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài; | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; - Cục Thuế tỉnh; - Đơn vị tư vấn; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 8-12/2011 | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt: - Đề án thực hiện giao đất, giao rừng; - Đề án khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài. |
9 | Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính năm 2012 về thực hiện chính sách chi trả DVMTR. | Sở Tài chính | - Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư. - Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng. - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Quý IV/2011 | Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu, chi tài chính năm 2012 về thực hiện chính sách chi trả DVMTR. |
10 | Hội nghị tập huấn triển khai việc thu, chi tiền DVMTR. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư. - Ban Chỉ đạo tỉnh; - Tổ công tác tỉnh; - UBND huyện, thành phố. - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Tháng 1 - 3/2012 |
|
11 | Dự án xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng DVMTR trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư. - TT Khí tượng thuỷ văn Tuyên Quang. - Đơn vị tư vấn. - UBND huyện, thành phố. | Tháng 4 - 6/2012 | - Dự án được UBND tỉnh phê duyệt. - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ vùng được chi trả DVMTR. |
12 | Dự án điều tra, xác định diện tích, đặc điểm các khu rừng có cung ứng DVMTR và phân loại, thống kê theo chủ quản lý; xác định hệ số K làm cơ sở tính toán tiền chi trả của từng đối tượng chủ rừng. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư. - TT Khí tượng thuỷ văn Tuyên Quang. - Đơn vị tư vấn. - UBND huyện, thành phố. | Tháng 6- 9/2012 | - Dự án được UBND tỉnh phê duyệt. - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thuộc bên cung ứng DVMTR là tổ chức. - Quyết định của UBND huyện phê duyệt danh sách đối tượng thuộc bên cung ứng DVMTR là hộ gia đình. |
13 | Hội nghị tập huấn quản lý, sử dụng lập hồ sơ thu, chi tiền DVMTR và nghiệm thu kết quả thực hiện chi DVMTR. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư. - Tổ công tác tỉnh. - UBND huyện, thành phố. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Tháng 6/2012 |
|
- 1Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2017 Quy định thí điểm về chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nước trực tiếp có nguồn gốc từ rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 111/2008/QĐ-BNN về Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2017 Quy định thí điểm về chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nước trực tiếp có nguồn gốc từ rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2011 thực hiện Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 27/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định