Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 267/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 28 tháng 5 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về việc quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về việc thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông.

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-QPCTT ngày 19 tháng 5 năm 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

I. Kế hoạch thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

1. Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 (sau khi đã trừ miễn, giảm)

- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:

5.256.272.148 đồng

- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang tỉnh:

 

1.631.092.990 đồng

- Khối doanh nghiệp tỉnh:

2.298.408.759 đồng

- Tổng cộng:

9.185.773.897 đồng

(Bằng chữ: Chín tỷ một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm bảy mươi ba nghìn tám trăm chín mươi bảy đồng).

2. Kế hoạch miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020

- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:

1.024.615.621 đồng

- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang tỉnh:

871.392 đồng

- Tổng cộng:

1.025.487.013 đồng

(Bằng chữ: Một tỷ không trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn không trăm mười ba đồng).

(có phụ lục 01, 02, 03 chi tiết kèm theo)

II. Đối tượng và mức đóng góp, Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp thực hiện theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông

III. Thời hạn nộp Quỹ

- Đối với cá nhân, nộp một lần trước ngày 30 tháng 8 năm 2020.

- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh, nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30 tháng 8 năm 2020, số còn lại nộp trước ngày 30 tháng 10 năm 2020.

IV. Công khai nguồn thu, chi Quỹ

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu nộp Quỹ.

2. Cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn, buôn, bon và thông báo trên phương tiện truyền thanh cấp xã.

V. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan thường trực của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh có trách nhiệm thông báo chi tiết kế hoạch thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 đến các cơ quan, tổ chức và UBND các huyện, thành phố; đôn đốc thực hiện việc thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên tai theo quy định hiện hành, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các tổ chức, cá nhân không chấp hành nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai theo quy định, hàng quý, báo cáo kết quả thu quỹ về UBND tỉnh.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị (có tên trong các phụ lục kèm theo) có trách nhiệm trực tiếp thu Quỹ trong cơ quan, đơn vị mình nộp vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai đúng thời hạn quy định theo số tài khoản: 3761.0.9079918.91049, mở tại Kho bạc Nhà nước Đắk Nông.

3. Cục Thuế tỉnh, các Chi cục thuế khu vực chịu trách nhiệm tổ chức thu Quỹ Phòng, chống thiên tai của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh do mình quản lý.

4. UBND các huyện, thành phố thông báo và tổ chức thu Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thu Quỹ đối với các đối tượng do mình quản lý.

5. UBND cấp xã tổ chức thu Quỹ Phòng chống thiên tai đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan cấp xã và các đối tượng lao động khác trên địa bàn theo quy định và nộp vào tài khoản thu Quỹ Phòng chống thiên tai cấp huyện.

6. Trong quá trình thu Quỹ, trường hợp phát hiện cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế chưa được giao kế hoạch thu Quỹ năm 2020 thì cơ quan quản lý Quỹ các cấp tổ chức kiểm tra, nếu còn hoạt động thì báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp thông báo bổ sung kế hoạch thu Quỹ năm 2020, đảm bảo tất cả các cơ quan, đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ.

7. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp, công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các đơn vị vi phạm hành chính về lĩnh vực Quỹ Phòng, chống thiên tai theo Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ.

VI. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân không chấp hành đầy đủ nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định thì xử phạt theo Điều 11, Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.

Trên đây là Kế hoạch thu, nộp và miễn, giảm Quỹ, phòng chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh) để xử lý theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Phòng, chống thiên tai;
- Chi cục PCTT khu vực MTTN;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(L).

KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC 01:

KẾ HOẠCH THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: Đồng

TT

ĐƠN VỊ

Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020

Kế hoạch miễn, giảm Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020

Cán bộ, công chức, viên chức, lao dộng trong quan nhà nước

Tổ chức kinh tế

Đối tượng khác

TỔNG THU

Cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong cơ quan nhà nước

Tổ chức kinh tế

Đối tượng khác

TNG GIẢM

Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập

Người lao động

Tchức kinh tế hạch toán độc lập

Người lao động

I

Các huyện, thành phố

5.256.272.148

 

1.024.615.621

1

Thành phGia Nghĩa

262.580.000

300.000.000

200.000.000

96.240.000

858.820.000

 

 

 

 

0

2

Huyện Đắk Glong

249.232.732

22.244.422

10.148.000

0

281.625.154

 

 

431.475.000

 

431.475.000

3

Huyện Tuy Đức

309.036.996

55.189.368

34.692.000

0

398.918.364

 

133.114.894

31.978.000

427.605.000

592.697.894

4

Huyện Đk R'Iấp

383.272.483

100.000.000

68.292.000

¡48.316.000

699.880.483

 

 

 

 

0

5

Huyện Đk Song

249.647.000

90.208.500

25.300.000

219.960.000

585.115.500

 

 

 

 

0

6

Huyện Đắk Mil

446.359.100

159.699.647

119.568.000

284.464.500

1.010.091.247

442.727

 

 

 

442.727

7

Huyện Cư Jút

332.200.000

90.000.000

30.000.000

355.800.000

808.000.000

 

 

 

 

0

8

Huyện Krông Nô

474.236.000

92.344.400

47.241.000

0

613.821.400

 

 

 

 

0

II

Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang tỉnh

1.631.092.990

-

-

 

1.631.092.990

871.392

 

 

 

871.392

III

Khi Doanh nghiệp tỉnh (do Cục Thuế tỉnh qun lý)

-

1.805.746.759

492.662.000

-

2.298.408.759

 

 

 

 

0

Tổng cộng (I+II+I1I)

 

9.185.773.897

 

1.025.487.013

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CỦA KHỐI ĐẢNG, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: Đồng

STT

Tên cơ quan

Số người

Tổng thu

Ghi chú

I

Các cơ quan đơn vị, tổ chức trực thuộc Trung ương

611

138.949.572

 

1

Bảo hiểm xã hội tỉnh

75

15.690.000

 

2

Cục Thống kê tỉnh

25

5.999.282

 

3

Cục Thuế tỉnh

85

19.132.254

 

4

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

28

5.987.162

 

5

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông

40

7.837.637

 

6

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

66

10.645.000

 

7

Tòa án nhân dân tỉnh

45

13.445.821

 

8

Kho bạc Nhà nước Đắk Nông

140

31.216.000

 

8.1

Văn phòng Kho bạc Nhà nước Đắk Nông

 

12.749.000

 

8.2

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Đắk Rlấp

 

2.834.000

 

8.3

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Đắk Mil

 

2.573.000

 

8.4

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Đắk Song

 

2.639.000

 

8.5

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Cư Jút

 

3.188.000

 

8.6

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Krông Nô

 

2.472.000

 

8.7

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Đắk Glong

 

2.462.000

 

8.8

Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Tuy Đức

 

2.299.000

 

9

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

107

28.996.416

 

9.1

Hội Sở Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

 

9.329.143

 

92

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk R’lấp

 

2.604.333

 

9.3

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Mil

 

2.573.447

 

9.4

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Song

 

2.767.996

 

9.5

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Cư Jút

 

2.535.434

 

9.6

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Krông Nô

 

2.967.166

 

9.7

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Glong

 

3.180.081

 

9.8

Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tuy Đức

 

3.038.816

 

II

Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, các hội, đoàn thể tỉnh

5.079

1.012.824.035

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

66

18.662.250

 

2

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

30

8.423.850

 

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

25

7.536.691

 

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

14

4.407.014

 

5

Ban Nội chính Tỉnh ủy

11

3.276.537

 

6

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

26

8.645.251

 

7

Đảng ủy Khối các cơ quan và Doanh nghiệp

29

7.083.660

 

8

Báo Đắk Nông

40

10.923.200

 

9

Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh

9

1.738.099

 

10

Văn phòng HĐND tỉnh

35

9.165.315

 

11

Văn phòng UBND tỉnh

107

25.041.949

 

11.1

Văn phòng chính

84

20.733.354

 

11.2

Trung tâm Hành chính công

23

4.308.595

 

12

Ủy Ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh

25

4.949.000

 

13

Sở Kế hoạch và Đầu tư

59

12.598.000

 

13.1

Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

37

8.198.000

 

13.2

Trung tâm Xúc tiến đầu tư

22

4.400.000

Không lập Kế hoạch

14

Sở Tài chính

56

9.554.015

 

15

Sở Nội vụ

84

18.087.711

 

15.1

Văn phòng Sở Nội vụ

51

10.866.634

 

15.2

Ban thi đua - Khen thưởng

12

2.902.232

 

15.3

Ban Tôn giáo

12

2.693.512

 

15.4

Trung tâm lưu trữ

9

1.625.333

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.658

330.002.146

 

16.1

Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

 

13.527.000

 

16.2

Trung tâm Hỗ trợ Giáo dục hoà nhập

 

2.765.000

 

16.3

Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Ngoại ngữ

 

5.794.608

 

16.4

Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

 

10.879.391

 

16.5

Trường THPT Gia Nghĩa

 

13.812.758

 

16.6

Trường THPT Phan Bội Châu

 

19.561.408

 

16.7

Trường THPT Hùng Vương

 

5.600.521

 

16.8

Trường THPT Lương Thế Vinh

 

5.313.764

 

16.9

Trường THPT Lê Quý Đôn

 

8.979.051

 

16.10

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

 

6.407.984

 

16.11

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

 

9.891.409

 

16.12

Trường THPT Trần Phú

 

7.603.085

 

16.13

Trường THPT Chu Văn An

 

16.005.703

 

16.14

Trường THPT Quang Trung

 

8.025.369

 

16.15

Trường THPT Đắk Mil

 

15.842.448

 

16.16

Trường THPT Phan Chu Trinh

 

17.456.113

 

16.17

Trường THPT Trần Hưng Đạo

 

15.553.473

 

16.18

Trường THPT Phạm Văn Đồng

 

13.996.491

 

16.19

Trường THPT Nguyễn Du

 

15.850.269

 

16.20

Trường THPT Krông Nô

 

17.676.798

 

16.21

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

8.775.603

 

16.22

Trường THPT Phan Đình Phùng

 

7.550.862

 

16.23

Trường THPT Đắk Song

 

11.519.935

 

16.24

Trường THPT Đắk Glong

 

6.686.225

 

16.25

Trường THPT Trường Chinh

 

10.725.788

 

16.26

Trường THPT Lê Duẩn

 

5.498.897

 

16.27

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Song

 

4.185.000

 

16.28

Trường PTDTNT THCS&THPT Krông Nô

 

5.862.168

 

16.29

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk R’lấp

 

5.902.407

 

16.30

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Mil

 

5.244.148

 

16.31

Trường PTDTNT THCS&THPT Cư Jút

 

5.284.127

 

16.32

Trường PTDTNT THCS&THPT Tuy Đức

 

4.798.741

 

16.33

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Glong

 

4.887.773

 

16.34

Trường THPT DTNT N’Trang Long

 

12.537.829

 

17

Sở Y tế

607

108.318.000

 

17.1

Văn phòng Sở Y tế

38

9.304.000

 

17.2

Trung tâm pháp y

8

1.948.000

 

17.3

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

10

2.826.000

 

17.4

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình

12

2.804.000

 

17.5

Trung tâm Giám định Y khoa

12

2.133.000

 

17.6

Bệnh viện đa khoa tỉnh

384

69.286.000

 

17.7

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật

143

20.017.000

 

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

637

132.977.875

 

18.1

Văn phòng Sở

63

15.116.930

 

18.2

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng

37

8.033.241

 

18.3

Trung tâm Khuyến Nông

20

3.849.688

 

18.4

Chi cục Kiểm lâm

187

39.353.000

 

 

Văn phòng Chi cục Kiểm lâm

 

8.899.000

 

 

Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng

 

3.758.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Đắk Mil

 

2.607.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Đắk Glong

 

4.307.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Cư Jút

 

3.465.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Đắk R'lấp

 

1.898.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Tuy Đức

 

4.207.000

 

 

Hạt Kiểm lâm huyện Krông Nô

 

3.648.000

 

 

Hạt Kiếm lâm huyện Đắk Song

 

4.044.000

 

 

Hạt Kiểm lâm thành phố Gia Nghĩa

 

2.520.000

 

18.5

Chi cục Phát triển nông nghiệp

41

8.440.671

 

18.6

3 Trạm Kiểm dịch động thực vật

24

4.883.136

 

18.7

Chi cục Phát triển nông thôn

18

3.561.185

 

18.8

Chi cục Thủy lợi

13

2.746.000

 

18.9

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

11

2.168.898

 

18.10

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Thác Mơ

 

0

Nộp ở huyện

18.11

Trung tâm Quy hoạch khảo sát thiết kế nông lâm nghiệp

5

1.000.000

Không lập Kế hoạch

18.12

Vườn Quốc gia Tà Đùng

44

7.654.164

 

18.13

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Gia Nghĩa

21

4.546.406

 

18.14

Ban Quản lý rừng phòng hộ Vành đai biên giới

20

4.396.884

 

18.15

Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

12

2.574.361

 

18.16

Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

57

10.476.160

 

18.17

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Nam cát Tiên

40

7.449.011

 

18.18

Ban quản lý tiểu dự án WB8

2

322.000

 

18.19

Trung tâm Giống thủy sản

7

916.847

 

18.20

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

4

925.527

 

18.21

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng

 

2.835.000

 

18.22

Ban Quản lý Dự án Vnsat

11

1.728.766

 

19

Sở Xây dựng

40

12.646.000

 

20

Sở Công Thương

53

11.624.000

 

20.1

Văn phòng Sở Công Thương

39

9.062.000

 

20.2

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

14

2.562.000

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

151

26.479.984

 

21.1

Quỹ Bảo vệ môi trường

7

1.000.000

 

21.2

Văn phòng Sở

48

8.500.000

 

21.3

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh

39

7.979.984

 

21.4

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

27

4.400.000

 

21.5

Trung tâm Quan trắc

30

4.600.000

 

22

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

116

23.346.322

 

22.1

Văn phòng Sở

49

11.512.870

 

22.2

Trung tâm dịch vụ việc làm

36

6.926.377

 

22.3

Trung tâm bảo trợ xã hội

31

4.907.075

 

23

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

163

34.292.543

 

23.1

Văn phòng Sở

47

10.143.155

 

23.2

Trung tâm văn hóa - Điện ảnh

30

6.771.586

 

23.3

Đoàn ca múa nhạc dân tộc

28

5.329.780

 

23.4

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

31

5.899.003

 

23.5

Thư viện

13

3.390.000

 

23.6

Bảo tàng tỉnh Đắk Nông

14

2.759.019

 

24

Sở Thông tin và Truyền thông

42

8.722.000

 

24.1

Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông

35

7.000.000

Không lập Kế hoạch

24.2

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

7

1.722.000

 

25

Sở Khoa học và Công nghệ

60

16.774.288

 

25.1

Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

38

12.195.373

 

25.2

Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và ứng dụng Khoa học Công nghệ

22

4.578.915

 

26

Sở Tư pháp

32

7.828.121

 

26.1

Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh

16

3.251.586

 

26.2

Trung tâm Dịch vụ đấu giá Tài sản tỉnh

5

1.178.455

 

27

Sở Giao thông Vận tải

71

13.243.850

 

27.1

Văn phòng Sở Giao thông Vận tải

61

11.414.235

 

27.2

Ban Quản lý bảo trì đường bộ

10

1.829.615

 

28

Ban An toàn giao thông

3

861.146

 

29

Ban Dân tộc

20

4.000.000

Không lập Kế hoạch

30

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

15

3.173.321

 

31

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

13

3.025.000

 

32

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

30

5.521.000

 

33

Ban QLDA đầu tư các Công trình dân dụng và Công Nghiệp tỉnh Đắk Nông

30

3.234.848

 

34

Ban Quản lý Công viên địa chất Đắk Nông

1

324.867

 

35

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

81

15.021.290

 

36

Đài khí tượng Thủy văn tỉnh

5

1.124.056

 

37

Liên minh hợp tác xã

17

2.290.000

 

38

Liên đoàn Lao động tỉnh

26

4.176.000

 

39

Hội Cựu chiến binh

8

1.898.757

 

40

Hội Liên hiệp phụ nữ

24

5.264.068

 

41

Hội Đông y

4

1.004.000

 

42

Hội Văn học nghệ thuật

10

2.555.011

 

43

Hội Luật gia tỉnh

5

1.000.000

Không lập Kế hoạch

44

Hội Nhà báo tỉnh

2

400.000

Không lập Kế hoạch

45

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

11

2.015.658

 

46

Hội Khuyến học

3

546.000

 

47

Hội Nông dân

24

5.979.068

 

47.1

Văn phòng Hội Nông dân

19

4.994.781

 

47.2

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

5

984.287

 

48

Thanh tra tỉnh

37

4.780.000

 

49

Tỉnh Đoàn

29

5.521.008

 

50

Hội Sở ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông

61

8.052.000

 

51

Viễn thông Đắk Nông

109

12.656.000

 

51.1

Viễn thông thành phố Gia Nghĩa

72

8.290.000

 

51.2

Viễn thông huyện Đắk Mil

7

826.000

 

51.3

Viễn thông huyện Đắk R'lấp

9

1.062.000

 

51.4

Viễn thông huyện Cư Jút

8

944.000

 

51.5

Viễn thông huyện Đắk Song

6

708.000

 

51.6

Viễn thông huyện Krông Nô

7

826.000

 

52

Bưu điện tỉnh Đắk Nông (bao gồm các huyện và thành phố)

156

18.408.000

Không lập Kế hoạch

53

Trường Chính trị tỉnh

45

11.244.928

 

54

Trường Cao đẳng cộng đồng

46

8.929.262

 

55

Công ty Phát triển hạ tầng KCN Tâm Thắng

18

3.471.076

 

III

Lực lượng vũ trang tỉnh

 

479.319.383

 

1

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các huyện, thành phố

 

168.645.000

 

3

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và các huyên, thành phố

 

65.000.000

 

2

Công an tỉnh

 

245.674.383

 

Tổng cộng (I+II+III)

 

1.631.092.990

 

Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm ba mươi mốt triệu không trăm chín mươi hai nghìn chín trăm chín mươi chín đồng.

Ghi chú: Những đơn vị không lập kế hoạch thu quỹ năm 2020, cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tính 1 ngày lương trung bình là: 200.000 đồng/người.

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DO CỤC THUẾ TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch sổ 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đẳk Nông)

ĐVT: Đồng

TT

Tên Doanh nghiệp

Tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính năm 2019

Thu 0.02% trên tổng giá trị tài sản

Số lao động (người)

Số thu người lao động

Tổng Kế hoạch thu Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020

Ghi chú

1

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông

22.126.669.518

4.425.334

184

23.848.000

28.273.334

 

2

Công ty Nhôm Đắk Nông

1.845.294.044.904

100.000.000

1.169

137.942.000

237.942.000

 

3

Công ty Cổ phần thủy điện Đắk Kar

517.810.717.145

100.000.000

2

236.000

100.236.000

 

4

Công ty Cổ phần Tonkin Spices

272.372.985.900

54.474.597

3

354.000

54.828.597

 

5

Công ty Cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Kenai

181.622.362.568

36.324.473

6

708.000

37.032.473

 

6

Chi nhánh Công ty TNHH Lực Kỹ Đắk Nông

18.496.772.786

3.699.355

4

472.000

4.171.355

 

7

Công ty TNHH Tân Á Đại Thành Đắk Nông

74.467.365.378

14.893.473

82

9.676.000

24.569.473

 

8

Công ty Cổ phần Sam nông nghiệp công nghệ cao

136.206.915.725

27.241.383

35

4.130.000

31.371.383

 

9

Công ty TNHH Thái Thịnh

46.652.934.759

9.330.587

5

590.000

9.920.587

 

10

Công ty Cổ phần Phú Lâm

66.743.071.265

13.348.614

14

1.652.000

15.000.614

 

11

Công ty TNHH Phú Sơn

24.204.096.299

4.840.819

9

1.062.000

5.902.819

 

12

Công ty TNHH N&S

308.658.934.128

61.731.787

21

2.478.000

64.209.787

 

13

Công ty TNHH Hồng Đức

122.069.603.728

24.413.921

17

2.006.000

26.419.921

 

14

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Trang Thịnh Vinh

122.069.603.728

24.413.921

8

944.000

25.357.921

 

15

Công ty TNHH luyện kim Trần Hồng Quân

1.084.667.266.883

100.000.000

25

2.950.000

102.950.000

 

16

Công ty Cổ phần xây lắp môi trường

75.665.364.348

15.133.073

40

4.720.000

19.853.073

 

17

Công ty Cổ phần kỹ nghệ gỗ MDF Bison

509.085.397.226

100.000.000

142

16.756.000

116.756.000

 

18

Công ty TNHH xây dựng Nam Thắng Đắk Nông

34.175.324.129

6.835.065

27

3.186.000

10.021.065

 

19

Công ty TNHH xây dựng Thành Công

152.148.457.815

30.429.692

63

7.434.000

37.863.692

 

20

Công ty Cổ phần Intimex Đắk Nông

381.081.206.809

76.216.241

36

4.248.000

80.464.241

 

21

Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm Tất Thắng

100.106.395.013

20.021.279

35

4.130.000

24.151.279

 

22

Công ty Cổ phần ván công nghệ cao Bison

195.151.288.406

39.030.258

218

25.724.000

64.754.258

 

23

Công ty Cổ phần nhà máy Điện Mặt Trời Trúc Sơn

859.534.604.230

100.000.000

20

2.360.000

102.360.000

 

24

Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú - Đắk Nông

162.646.564.589

32.529.313

178

21.004.000

53.533.313

 

25

Công ty TNHH nông nghiệp MJ Việt Nam

152.828.606.252

30.565.721

38

4.484.000

35.049.721

 

26

Công ty TNHH Đại Việt

490.876.009.363

98.175.202

70

8.260.000

106.435.202

 

27

Công ty Cổ phần thủy điện Điện Lực 3

136.117.798.638

27.223.560

33

3.894.000

31.117.560

 

28

Công ty Cổ phần chế biến gỗ xuất khẩu Hưng Thịnh

58.690.760.004

11.738.152

33

3.894.000

15.632.152

 

29

Công ty TNHH Greenfarm Asia

817.556.546.886

100.000.000

194

22.892.000

122.892.000

 

30

Công ty Cổ phần VRG - Đắk Nông

756.866.258.580

100.000.000

38

4.484.000

104.484.000

 

31

Công ty TNHH Tân Trường Phát

101.662.446.173

20.332.489

5

590.000

20.922.489

 

32

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đắk Nông Lodge

146.683.559.191

29.336.712

56

6.608.000

35.944.712

 

33

Công ty TNHH chế biến trà Jun Chow Đài Loan

8.585.972.463

1.717.194

13

1.534.000

3.251.194

 

34

Công ty Cổ phần thủy điện Đắk Rtik

2.584.643.488.368

100.000.000

100

11.800.000

111.800.000

Số lao động theo KH năm 2019

35

Công ty Cổ phần cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông

203.359.672.504

40.671.935

405

47.790.000

88.461.935

36

Công ty điện lực Đắk Nông

1.070.484.690.405

100.000.000

522

61.596.000

161.596.000

 

37

Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Đắk Nông

24.378.549.360

4.875.710

45

5.310.000

10.185.710

 

38

Công ty TNHH cây xanh Tây Nguyên

118.617.805.886

23.723.561

230

27.140.000

50.863.561

 

39

Công ty TNHH MTV thương mại và xây dựng Hoàng Dũng

63.350.544.817

12.670.109

7

826.000

13.496.109

 

40

Công ty Cổ phần Toàn Thịnh Phát Đắk Nông

45.079.434.915

9.015.887

12

1.416.000

10.431.887

 

41

Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Sông Đà Hòa Bình

481.836.716.806

96.367.343

13

1.534.000

97.901.343

 

TỔNG CỘNG

 

1.805.746.759

4.157

492.662.000

2.298.408.759

 

Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm chín mươi tám triệu bốn trăm linh tám nghìn bảy trăm năm mươi chín đồng