- 1Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1968/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/KH-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Công văn số 5113/BTTTT-KTS&XHS ngày 09/10/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 bằng các nhiệm vụ cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xác định và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai và giám sát hoạt động phát triển kinh tế số và xã hội số đảm bảo đạt được mục tiêu của kế hoạch đề ra.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Phát triển kinh tế số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hoá đơn điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- Số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 10 doanh nghiệp.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%.
2. Phát triển xã hội số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% xã.
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% trường học, bệnh viện và trên 80% hộ gia đình có nhu cầu.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
a) Thể chế
Rà soát, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách và tham mưu cấp thẩm quyền ban hành chính sách đặc thù phù hợp thực tiễn của từng ngành, từng lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
b) Hạ tầng
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, từng bước chuyển đổi tất cả hệ thống thông tin của tỉnh sang sử dụng IPv6.
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh; ưu tiên thí điểm và nhân rộng mạng 5G tại các khu đông dân cư, khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
- Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng, kết nối đến tất cả các ấp, khóm; tăng tỷ lệ người dùng Internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
- Xây dựng và triển khai lộ trình số hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Nền tảng số
Đẩy mạnh triển khai Chương trình thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Dữ liệu số
- Triển khai kế hoạch phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng thuận lợi.
- Xem xét triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Xây dựng kho dữ liệu của công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước để giúp người dân quản lý, lưu trữ dữ liệu điện tử, cung cấp, chia sẻ, tái sử dụng.
- Đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số.
- Xem xét triển khai Hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển đổi số tại Cà Mau.
đ) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
- Triển khai bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 04 lớp; giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin quan trọng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Đào tạo, tập huấn, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh.
- Tổ chức, phối hợp thực hiện các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách, phụ trách về an toàn thông tin.
e) Nhân lực số
- Phát triển nhân lực số theo hướng tập trung phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin hiện có trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông.
- Xây dựng cơ chế, chính sách bố trí và thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin có trình độ, kỹ năng làm việc tại các cơ quan, đơn vị nhà nước và doanh nghiệp.
g) Kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
- Triển khai Nền tảng học trực tuyến mở (MOOCs) về kỹ năng số.
- Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và các đối tượng tham gia hoạt động chuyển đổi số khác.
h) Doanh nghiệp số
- Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã trên sàn thương mại điện tử.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030; Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 và giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
i) Thanh toán số
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 05/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile Money, hóa đơn điện tử...
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số theo ngành, lĩnh vực
a) Nông nghiệp và nông thôn
- Triển khai ứng dụng nền tảng dữ liệu số nông nghiệp, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản.
- Tăng cường quảng bá sản phẩm OCOP; đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng thương mại điện tử; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để quản lý, giám sát chuỗi cung ứng sản phẩm.
- Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, phát hiện sớm bệnh dịch cho cây trồng, vật nuôi để có phương án xử lý kịp thời.
b) Y tế
- Đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng tư vấn, khám, chữa bệnh từ xa tại các cơ sở y tế, giúp người dân được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao.
- Triển khai các giải pháp hình thành Hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; số hoá và triển khai sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình thành các bệnh viện thông minh.
- Thúc đẩy triển khai thanh toán số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế.
c) Giáo dục và Đào tạo
- Ứng dụng công nghệ số, nền tảng số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; nghiên cứu xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
- Triển khai áp dụng nền tảng dạy, học trực tuyến.
- Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số.
- Thúc đẩy triển khai thanh toán số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục.
d) Lao động, việc làm và an sinh xã hội
Triển khai Hệ thống Quản lý An sinh xã hội dùng chung cho tất cả các lĩnh vực của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Thương mại
- Tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp SMEs; quản lý, giám sát hoạt động của các sàn giao dịch thương mại điện tử; chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng.
e) Văn hóa, thể thao và du lịch
- Triển khai Nền tảng dữ liệu số; nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch; hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ hiện đại vào phát triển các phần mềm, tiện ích thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
- Triển khai Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số.
g) Tài nguyên và Môi trường
Triển khai hạ tầng số, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng, triển khai nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số nhằm tăng hiệu quả công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công cho tổ chức và công dân, góp phần phát triển kinh tế số, xã hội số.
IV. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
a) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp.
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng ấp/khóm để phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số Việt Nam.
2. Hợp tác, nghiên cứu
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số.
4. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí
a) Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
b) Vận động nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
6. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động, ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh.
b) Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và phổ biến Kế hoạch này đến doanh nghiệp, cộng đồng để thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện Kế hoạch.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này; xác định rõ nhiệm vụ, khối lượng công việc trong Kế hoạch Chuyển đổi số hàng năm của đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện.
b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Công an tỉnh
Lồng ghép triển khai các nội dung trong Kế hoạch này với Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 11/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Cục Thuế tỉnh
Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác tổng hợp, tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư cho các chương trình, dự án thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số; thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn chi thường xuyên theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo đồng bộ, thống nhất. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
8. Đề nghị Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; cùng với cơ quan nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân về phát triển kỹ năng số.
b) Tiên phong chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành, đảm bảo an toàn, an ninh mạng, tùng bước làm chủ công nghệ lõi để phát triển các nền tảng phù hợp nhu cầu của địa phương, đồng thời có khả năng thương mại cao.
10. Trách nhiệm của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
Kế hoạch này trong quá trình thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 267/KH-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Chủ trì thực hiện | Thời gian |
A | PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ | ||
I | Hoàn thiện thể chế | ||
1 | Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ nguồn nhân lực công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
II | Phát triển hạ tầng | ||
1 | Chuyển đổi toàn bộ hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Chiến lược phát triển hạ tầng số; Chiến lược phát triển hạ tầng bưu chính | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng giao thông, logistic | Sở Giao thông vận tải | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2023 - 2025 |
6 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng đô thị | Sở Xây dựng | 2023 - 2025 |
7 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
8 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng cung cấp điện | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
9 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 - 2025 |
10 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | 2023 - 2025 |
11 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng y tế | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
12 | Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2023 - 2025 |
13 | Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các ấp, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
III | Triển khai các nền tảng số | ||
1 | Tổ chức triển khai, tập huấn hướng dẫn thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia do Bộ, ngành xây dựng triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
IV | Triển khai dữ liệu số | ||
1 | Triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia tại địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
3 | Xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh có khả năng thu nhận, hợp nhất dữ liệu đến từ nhiều nguồn, hỗ trợ làm sạch, chuẩn hóa dữ liệu để phân tích, xử lý dữ liệu lớn, hỗ trợ ra quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
V | Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng | ||
1 | Triển khai Chiến lược an toàn an ninh mạng quốc gia tại địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
2 | Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai thực hiện Đề án Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
6 | Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển khai các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử dụng chữ ký số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
7 | Hoàn thành triển khai Đề án đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia | Công an tỉnh | 2023 - 2025 |
8 | Triển khai Nghị định về định danh và xác thực điện tử | Công an tỉnh | 2023 - 2025 |
9 | Triển khai Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh | Công an tỉnh | 2023 - 2025 |
10 | Bảo đảm, xác thực thông tin trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác nhận mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân | Công an tỉnh | 2023 - 2025 |
11 | Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội | Công an tỉnh | 2023 - 2025 |
VI | Phát triển nhân lực số | ||
1 | Triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng quản lý nội dung học tập, Nền tảng lưu trữ hồ sơ số trong suốt quá trình học tập, Kho học liệu | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 - 2025 |
3. | Triển khai Nền tảng sát hạch trực tuyến đánh giá, đo lường kỹ năng số | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2023 - 2025 |
VII | Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số | ||
1 | Triển khai Nền tảng học trực tuyến mở (MOOCs) về kỹ năng số | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 - 2025 |
2 | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai Nền tảng truyền hình số (trực tuyến), Nền tảng phát thanh số (trực tuyến) | Đài Phát thanh và Truyền hình Cà Mau | 2023 - 2025 |
6 | Triển khai Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến các vấn đề đời sống kinh tế, xã hội | Văn phòng UBND tỉnh | 2023 - 2025 |
VIII | Phát triển doanh nghiệp số | ||
1 | Triển khai Kế hoạch về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. | Theo nội dung phân công tại Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020 | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội DN tỉnh | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic thực hiện chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai Nền tảng quản trị, tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số trong nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị IoT | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Công Thương, Sở NN&PTNT | 2023 - 2025 |
IX | Triển khai thanh toán số | ||
1 | Triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia theo hướng thúc đẩy tài chính số, phát triển kinh tế số tài chính | Sở Tài chính | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cà Mau | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile Money | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia | Cục Thuế tỉnh | 2023 - 2025 |
B | PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC | ||
1 | Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn |
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản; Nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2023 - 2025 |
3 | Cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới, tiêu chí về giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2023 - 2025 |
II | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế | ||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai nền tảng quản lý xét nghiệm | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
6 | Triển khai nền tảng quản lý tiêm chủng | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
7 | Triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế cấp xã | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
8 | Triển khai nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
9 | Phát triển các nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn | Sở Y tế | 2023 - 2025 |
III | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo | ||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng số dạy, học và thi cử trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai và thúc đẩy ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp trên lĩnh vực công nghệ giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
IV | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội | ||
1 | Triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội, Nền tảng hợp đồng lao động điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 2023 - 2025 |
V | Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực thương mại | ||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
3 | Quản lý, giám sát tình hình thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển dựa trên các nền tảng thương mại số | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
5 | Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm, dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
6 | Triển khai Nền tảng thương mại điện tử. Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
7 | Tăng cường xây dựng hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử | Sở Công Thương | 2023 - 2025 |
8 | Triển khai cơ chế điều phối hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2023 - 2025 |
VI | Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | ||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số du lịch, Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch, Nền tảng số kết nối cung và cầu về du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2023 - 2025 |
3 | Triển khai Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2023 - 2025 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu 3D các điểm đến du lịch Cà Mau bằng công nghệ thực tế ảo giai đoạn | iPEC | 2023 - 2025 |
5 | Xây dựng Virtual Tour 360 đưa lên google streetview | iPEC | 2023 - 2025 |
6 | Xây dựng Video 360 tại các điểm du lịch trọng điểm | iPEC | 2023 - 2025 |
VII | Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường | ||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2023 - 2025 |
2 | Xây dựng CSDL nền địa lý tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2023 - 2025 |
3 | Hệ thống thông tin quản lý đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2023 - 2025 |
C | CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ | ||
I | Tổ chức, bộ máy, mạng lưới | ||
1 | Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 - 2025 |
2 | Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng ấp/khóm | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
II | Hợp tác về phát triển kinh tế số, xã hội số | ||
1 | Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2023 - 2025 |
III | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số | ||
1 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số, về kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
3 | Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Cà Mau | 2023 - 2025 |
IV | Đo lường, giám sát triển khai | ||
1 | Xây dựng công cụ điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | 2023 - 2025 |
2 | Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
V | Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số | ||
1 | Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
VI | Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số | ||
1 | Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh và đề xuất các giải pháp nhằm chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
2 | Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố | 2023 - 2025 |
- 1Kế hoạch 1331/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 411/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2024 phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Kiên Giang
- 5Kế hoạch 6238/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 411/QĐ-TTg về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1968/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 1331/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 411/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2024 phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Kiên Giang
- 8Kế hoạch 6238/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 411/QĐ-TTg về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 267/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định