Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/KH-UBND | Nghệ An, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021” (sau đây viết tắt là Đề án), UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
1.1. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tiến độ thực hiện, đảm bảo Đề án được triển khai đồng bộ, thống nhất, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 471/QĐ-TTg, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và yêu cầu thực tiễn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh.
1.2. Phát huy trách nhiệm, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện công tác PBGDPL.
2. Yêu cầu
Các hoạt động của Đề án phải được triển khai, thực hiện kịp thời, thiết thực; phân công cụ thể nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tổ chức thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác PBGDPL đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử nhằm tiếp tục đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức, nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của cán bộ và Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2020, phấn đấu 100% Trang thông tin điện tử của các Sở, Ngành, đoàn thể, địa phương đều có chuyên trang, chuyên mục PBGDPL để cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin về pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.2. Năm 2021, 100% Trang thông tin điện tử của các Sở, Ngành, Đoàn thể, địa phương đều liên kết Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, Cổng thông tin điện tử PBGDPL của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
2.3. Sử dụng mạng viễn thông, mạng xã hội phục vụ công tác PBGDPL để nâng cao hiệu quả.
1.1. Nội dung hoạt động:
a) Tiến hành mở Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật. Hàng năm nâng cấp và bố trí kinh phí để xây dựng, vận hành, duy trì hoạt động; thường xuyên cập nhật, kết nối, chia sẻ thông tin về phổ biến, giáo dục pháp luật trên môi trường mạng.
b) Về nội dung Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Thiết kế, tích hợp, vận hành các ứng dụng, phần mềm: Tra cứu, tìm kiếm thông tin về pháp luật; tủ sách pháp luật; các phần mềm quản lý nhà nước, theo dõi, đôn đốc hoạt động về phổ biến, giáo dục pháp luật (thống kê số liệu, báo cáo kết quả hoạt động, kế hoạch...); tư vấn, hỏi đáp pháp luật; đối thoại chính sách pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho người dân và doanh nghiệp; thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến; diễn đàn trao đổi, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm và mô hình phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả; phần mềm giảng dạy pháp luật, ứng dụng CNTT trong các hoạt động giáo dục pháp luật ngoại khóa.
- Thông tin phổ biến các chủ trương, kế hoạch, chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương; định hướng kịp thời chủ đề, nội dung, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật; thông tin về hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; của đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật...
1.2. Sản phẩm: Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An; các ứng dụng, phần mềm, tài liệu được xây dựng, tích hợp, kết nối, sử dụng.
1.3. Thời gian thực hiện: Xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng trong năm 2020; nâng cấp, cập nhật thông tin, duy trì hoạt động ổn định, bền vững trong các năm tiếp theo.
1.4. Cơ quan thực hiện:
a) Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm nâng cấp, xây dựng hạ tầng, kỹ thuật, thiết kế, vận hành Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An.
b) Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An chủ trì chịu trách nhiệm chính, phối hợp với Sở Tư pháp cung cấp, đăng tải thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu PBGDPL. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp bổ sung, nâng cấp Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật sử dụng hiệu quả và đảm bảo an toàn thông tin; ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật.
c) Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp cung cấp, tích hợp thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật của UBND tỉnh Nghệ An.
2.1. Nội dung hoạt động
a) Xây dựng, hoàn chỉnh Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý, khai thác, vận hành Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật bảo đảm yêu cầu sau:
- Về vị trí: Thiết lập vị trí thống nhất chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật ở giữa giao diện thuộc Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện
- Về nội dung: Ngoài các thông tin phải có theo quy định của pháp luật hiện hành, Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện phải đảm bảo các nội dung thông tin thành phần sau đây:
+ Đăng tải toàn văn bản; tài liệu họp báo, tài liệu phổ biến, giới thiệu, tập huấn chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; tài liệu, đề cương giới thiệu các văn bản QPPL (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện (Đối với văn bản QPPL cấp xã đăng tải trên Chuyên mục cấp huyện)).
+ Hướng dẫn, chỉ đạo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực, địa bàn, đối tượng quản lý;
+ Hoạt động của Thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện; Báo cáo viên pháp luật các cấp; tuyên truyền viên pháp luật cấp xã;
+ Hỏi đáp hoặc tư vấn pháp luật trực tuyến;
+ Đối thoại chính sách và pháp luật;
+ Các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật trực tuyến hoặc các video tiểu phẩm, tình huống pháp luật hoặc các hình thức khác được đăng tải thuộc phạm vi trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
+ Số liệu thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước, theo dõi, đôn đốc hoạt động về phổ biến, giáo dục pháp luật (báo cáo kết quả hoạt động, kế hoạch, hướng dẫn chuyên môn, danh sách Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hoạt động cụ thể...)
+ Các nội dung khác phù hợp với nhu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của từng Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Về kỹ thuật: Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật đặt trong Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục; thông tin về pháp luật, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật chuyên ngành được cập nhật chủ động, đầy đủ, kịp thời; thực hiện chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật và trao đổi, đồng bộ dữ liệu từ Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh, cấu trúc dữ liệu thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương thống nhất chuẩn cấu trúc dữ liệu thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp.
b) Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, phân công phòng, ban, đơn vị có trách nhiệm xây dựng, cập nhật tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật chuyên ngành để đăng tải kịp thời trên Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật; cập nhật, đăng tải thông tin, số liệu thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật lên Chuyên mục, Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật để thực hiện chung trên toàn tỉnh.
2.2. Sản phẩm:
a) Đối với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, địa phương đã có chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật: Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật được nâng cấp đảm bảo cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật và kết nối, chia sẻ đầy đủ thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật với Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An
b) Đối với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, địa phương chưa có chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật: Chuyên mục thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật được xây dựng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như đối với Cổng hoặc Trang thông tin điện của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
2.3. Thời gian thực hiện: Thực hiện mở Trang, chuyên mục; nâng cấp, vận hành, khai thác và sử dụng trong năm 2020; tiếp tục cập nhận thông tin, duy trì hoạt động ổn định, bền vững trong các năm tiếp theo.
2.4. Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
3. Tăng cường quán triệt, phổ biến, truyền thông về ứng dụng CNTT trong công tác PBGDPL
3.1. Nội dung:
Tổ chức quán triệt, phổ biến, truyền thông nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, nội dung, yêu cầu phải tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác PBGDPL; xây dựng, củng cố và hình thành thói quen chủ động, tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật trên internet.
3.2. Đối tượng:
Cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3.3. Sản phẩm:
Các hội nghị, tài liệu được xây dựng, sử dụng cho các hội nghị được tổ chức và tài liệu phát trên hệ thống truyền thanh ở cơ sở.
3.4. Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.5. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020, 2021.
4. Xây dựng, hoàn thiện thể chế phục vụ hiệu quả việc áp dụng CNTT trong công tác PBGDPL
a) Nội dung hoạt động
Tiếp tục rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xây dựng, hoàn thiện thể chế nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác PBGDPL trong giai đoạn hiện nay, trọng tâm là: Quy định về trách nhiệm của các ngành, địa phương trong việc tăng cường ứng dụng CNTT phục vụ công tác PBGDPL (xây dựng hạ tầng công nghệ và vận hành Cổng hoặc Trang thông tin điện tử để PBGDPL; bố trí nguồn lực thực hiện; đảm bảo an toàn thông tin mạng; cơ chế phối hợp); các quy định khác có liên quan.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Tập trung trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
5. Đảm bảo nguồn lực đáp ứng yêu cầu tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác PBGDPL
5.1. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
a) Nội dung hoạt động
Xây dựng tài liệu; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ làm công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
b) Sản phẩm
Tài liệu được xây dựng, sử dụng, các khóa bồi dưỡng, tập huấn được tổ chức
c) Cơ quan thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020, 2021.
5.2. Huy động các luật sư, luật gia, những người làm công tác pháp luật, am hiểu pháp luật... tham gia các hoạt động PBGDPL (nghiên cứu, trao đổi, bình luận, tư vấn...) triển khai trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử.
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020, 2021.
5.3. Rà soát hỗ trợ cấp xã có điều kiện khó khăn trang bị thêm máy vi tính để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác PBGDPL.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5.4. Bố trí, sử dụng hiệu quả ngân sách hàng năm, ưu tiên lồng ghép từ chương trình, đề án, dự án hiện có; chủ động thực hiện các giải pháp tăng cường xã hội hóa, khuyến khích, huy động các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển CNTT phục vụ công tác PBGDPL.
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2020, 2021.
6. Xây dựng, vận hành hiệu quả chuyên mục PBGDPL
6.1. UBND tỉnh đầu tư xây dựng, hoàn thiện chuyên trang, chuyên mục PBGDPL trên Cổng thông tin điện tử đáp ứng đầy đủ yêu cầu về vị trí, nội dung và kỹ thuật quy định tại Khoản 2 Mục III Quyết định số 471/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp được kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, đoàn thể, địa phương phải liên kết với Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực HĐPBGDPL tỉnh).
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
6.2. Xây dựng, vận hành hiệu quả chuyên mục PBGDPL trên cổng hoặc Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có Cổng/trang thông tin điện tử tích hợp trên hệ thống Cổng thông tin điện tử Nghệ An chủ động, phối hợp với Cổng thông tin điện tử Nghệ An để xây dựng chuyên mục PBGDPL theo quy định tại Khoản 2 Mục III Quyết định số 471/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị có Cổng/trang thông tin điện tử hoạt động độc lập với hệ thống Cổng thông tin điện tử Nghệ An chủ trì mở rộng, xây dựng chuyên mục PBGDPL theo quy định tại Khoản 2 Mục III Quyết định số 471/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
a) Cơ quan thực hiện: Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Chậm nhất trong Quý III/2020 phải xây dựng được chuyên mục PBGDPL; đảm bảo vận hành hiệu quả trong thời gian tiếp theo.
7. Liên kết Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia và Cổng thông tin điện tử PBGDPL của Bộ Tư pháp
7.1. Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn; các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
7.2. Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
8.1. Nội dung hoạt động
a) Triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật qua các ứng dụng xã hội, công nghệ viễn thông, thông tin như facebook, youtube, zalo, Fanpage Facebook và các mạng xã hội khác; thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các diễn đàn giao lưu trực tuyến về chính sách pháp luật; qua tin nhắn,... phục vụ nhu cầu tìm hiểu pháp luật của cán bộ và Nhân dân
b) Kết nối, tăng cường sự tương tác với các tin, bài phổ biến, giáo dục pháp luật phát trên sóng truyền thanh, truyền hình tỉnh và mạng lưới thông tin cơ sở để cung cấp thông tin chính thống, kịp thời, linh hoạt và đa dạng
8.2. Sản phẩm: Các kênh phổ biến, giáo dục pháp luật trên facebook, youtube... tin nhắn miễn phí phục vụ việc tra cứu thông tin pháp luật; các diễn đàn trực tuyến được tổ chức nhằm kết nối, chia sẻ thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân
8.3. Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
8.4. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020, 2021.
9.1. Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực HĐPBGDPL tỉnh).
9.2. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
9.3. Thời gian thực hiện: Hoạt động kiểm tra thực hiện 2020, 2021; Tổng kết trong năm 2021.
1.1 Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
b) Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, địa phương thực hiện Kế hoạch hàng năm.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, hàng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng công nghệ thông tin cho đội ngũ thực hiện công tác PBGDPL tại các sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
d) Kiểm tra, tổng kết, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, nhắc nhở các đơn vị, địa phương thực hiện kém chất lượng, thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực hiện Kế hoạch.
đ) Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
1.2. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã:
a) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể hàng năm để tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả Kế hoạch này.
- Đảm bảo các điều kiện về nguồn lực (nhân lực, kinh phí, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật thông tin...) để thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) kết quả thực hiện Kế hoạch (lồng ghép trong báo cáo kết quả công tác PBGDPL).
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, địa phương thực hiện số hóa các văn bản, tài liệu PBGDPL trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử; tập huấn, bồi dưỡng công nghệ thông tin cho đội ngũ thực hiện công tác PBGDPL tại các sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông triển khai tuyên truyền sâu rộng về các nội dung của Kế hoạch.
c) Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm nâng cấp, xây dựng hạ tầng, kỹ thuật, thiết kế, vận hành; cung cấp, đăng tải thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu PBGDPL lên Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An.
d) Sở Tài chính: Căn cứ các quy định hiện hành, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tính, các tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ về công tác PBGDPL, tổ chức quán triệt, phổ biến và triển khai Đề án của Chính phủ đảm bảo hiệu quả tại cơ quan, tổ chức mình.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; cấp huyện, cấp xã nâng cao trách nhiệm và tính chủ động trong việc chuẩn bị các điều kiện đảm bảo trang thiết bị cũng như nguồn kinh phí để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo Đề án. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Kế hoạch 75/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 6574/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
- 8Kế hoạch 840/KH-UBND thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Kế hoạch 75/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 6Kế hoạch 138/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Kế hoạch 6574/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
- 10Kế hoạch 840/KH-UBND thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 266/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra